Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp giải bài tập đồng phân trong hóa hữu cơ

Cơ sở thực tiễn

Qua nhiều năm giảng dạy cho học sinh THPT, đặc biệt là luyện thi học sinh 12 tôi nhận thấy khi giải bài tập đồng phân trong hóa hữu cơ thường gặp các trường hợp sau:

• Trường hợp 1: Học sinh không viết được công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ do không nắm được thuyết cấu tạo hóa học. Rơi vào trường hợp này là một số học sinh có tư duy nhận thức yếu hoặc ham chơi, lười học không nắm được bài.

• Trường hợp 2: Học sinh biết được số đồng phân /số công thức cấu tạo thỏa mãn do học thuộc bài hoặc học thuộc các công thức giải nhanh và đưa ra áp dụng.

• Trường hợp 3: Học sinh viết được công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ nếu bài toán yêu cầu rõ viết đồng phân của loại hợp chất gì. Trường hợp này thường gặp là các học sinh có học lực trung bình và trung bình khá.

Ví dụ 1: X là ancol có công thức phân tử là C3H8O. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Đối với bài này nhiều em đã định hướng được ancol là hợp chất có nhóm OH liên kết trực tiếp với C no, hơn nữa C3H8O thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở nên trong phân tử này chỉ có các liên kết đơn. Mặt khác, với loại ancol này thì sẽ có hai loại đồng phân là đồng phân mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm OH. Khi đã suy nghĩ được như vậy thì học sinh sẽ viết được các đồng phân cấu tạo của ancol theo yêu cầu của đề bài.

Cụ thể:

CH3-CH2-CH2OH ; CH3-CH(OH)-CH3

=> Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là 2 (đáp án A)

• Trường hợp 4: Đa số các học sinh khá giỏi làm tốt các bài tập xác định số đồng phân hoặc số công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ thỏa mãn những tính chất mà giả thiết đã đặt ra. Những bài tập này người ra không yêu cầu rõ viết đồng phân của loại hợp chất hữu cơ gì, chỉ đưa ra một số tính chất của chất đó rồi đặt câu hỏi “Số đồng phân cấu tạo /Số công thức cấu tạo thỏa mãn là”

Ví dụ 2: Hợp chất A mạch hở có công thức phân tử là C3H6O2 và có phản ứng với dung dịch NaOH. Số công thức cấu tạo của A thỏa mãn là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Đối với bài tập này, nhiều em đã định hướng được A là axit cacboxylic (có nhóm COOH) hoặc este (có nhóm –COO-) và cả hai loại hợp chất này đều thuộc loại no, đơn chức. Khi đã định hướng được như vậy thì học sinh sẽ viết được các công thức cấu tạo thỏa mãn và trả lời được câu hỏi “Số công thức cấu tạo của A thỏa mãn là”

Cụ thể:

Đồng phân axit: CH3-CH¬2-COOH

Đồng phân este: H-COO-CH2-CH3 ; CH3-COO-CH3

=> Số công thức cấu tạo của A thỏa mãn là 3 (đáp án C)

Lưu ý rằng đối với trường hợp 2 và 3 các em cũng có thể gặp sai sót đó là viết không hết số đồng phân của hợp chất dẫn đến việc lựa chọn đáp án đúng sai. Điều này rất đáng tiếc. Vì vậy để hạn chế những sai sót đó trong sáng kiến kinh nghiệm này tôi đã đưa ra nhiều bài tập trắc nghiệm khách quan (40 câu) với nhiều mức độ để các em có cơ hội rèn luyện kĩ năng giải dạng bài tập này.

 

doc26 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 01/03/2022 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp giải bài tập đồng phân trong hóa hữu cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách 1: Áp dụng các công thức tính nhanh số đồng phân của các hợp chất hữu cơ 
Cách này yêu cầu người làm cần nhớ được công thức. Ưu điểm lớn nhất của nó là tiết kiệm thời gian, tuy nhiên không có nhiều bài tập viết đồng phân thuộc dạng này. Dưới đây là một số công thức hay gặp để tính nhanh số đồng phân của HCHC.
a, Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O
Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n-2 (với 1 < n < 6)
Số đồng phân ancol đơn chức no có công thức phân tử là C3H8O; C4H10O và C5H12O lần lượt là bao nhiêu ?
A. 2, 4 và 8. 	B. 2, 3 và 6. 	C. 2, 4 và 6. 	D. 3, 4 và 8.
HD giải
Số ancol C3H8O = 23-2 = 2.	Số ancol C4H10O = 24-2 = 4.
Số ancol C5H12O = 25-2 = 8 (Đáp án A)
b, Số đồng phân anđehit đơn chức no CnH2nO
Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n-3 (với 2 < n < 7)
Có bao nhiêu anđehit đơn chức no có công thức phân tử lần lượt là C4H8O; C5H10O và C6H12O ?
A. 3, 4 và 8. 	B. 2, 3 và 6. 	C. 2, 4 và 6. 	D. 2, 4 và 8.
HD giải
Số anđehit C4H8O = 24-3 = 2	Số anđehit C5H10O = 25-3 = 4
Số anđehit C6H12O = 26-3 = 8 (Đáp án D)
c, Số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no CnH2nO2
Số đồng phân axit cacboxylic CnH2nO2 = 2n-3 (với 2 < n < 7)
Có bao nhiêu axit cacboxylic đơn chức no có cùng công thức phân tử lần lượt là C4H8O2 và C5H10O2 ?
A. 3 và 4. 	B. 2 và 3. 	C. 2 và 4. 	D. 3 và 5.
HD giải
Số axit C4H8O2 = 24-3 = 2 ;	Số axit C5H10O2 = 25-3 = 4 (Đáp án C)
d, Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2
Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2 (với 1 < n < 7)
Có bao nhiêu este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C4H8O2 ?
A. 3 và 4. 	B. 2 và 4. 	C. 2 và 3. 	D. 3 và 5.
HD giải
Số este C3H6O2 = 23-2 = 2;	Số este C4H8O2 = 24-2 = 4 (Đáp án B)
e, Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N
Số đồng phân amin CnH2n+3N = 2n-1 (với n< 5)
Có bao nhiêu amin đơn chức no có công thức phân tử lần lượt là C2H7N; C3H9N và C4H11N ?
A. 3, 4 và 8. 	B. 2, 3 và 6. 	C. 2, 4 và 6. 	D. 2, 4 và 8.
HD giải
Số amin C2H7N = 22-1 = 2	Số amin C3H9N = 23-1 = 4
Số amin C4H11N = 24-1 = 8	(Đáp án D)
f, Số trieste tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axit béo
Số trieste 
Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol và 2 axit béo X, Y (xúc tác H2SO4 đặc) sẽ thu được tối đa bao nhiêu trieste ?
A. 2. 	B. 4. 	C. 6. 	D. 8.
HD giải
Số trieste = (Đáp án C)
g, Số đồng phân ete đơn chức no CnH2n+2O
Số ete CnH2n+2O 
Số đồng phân ete công thức phân tử C3H8O và C5H12O lần lượt là bao nhiêu ?
A. 1 và 6. 	B. 2 và 6. 	C. 1 và 5. 	D. 2 và 5.
HD giải
Số ete C3H8O = ;	Số ete C5H12O = (Đáp án A)
h, Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2nO
Số xeton CnH2nO 
Có bao nhiêu đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C4H8O và C6H12O ?
A. 2 và 6. 	B. 1 và 6. 	C. 1 và 5. 	D. 2 và 5.
HD giải
Số xeton C4H8O = ; Số xeton C6H12O = (Đáp án B)
i, Số đồng phân peptit tạo bởi n gốc α-amino axit khác nhau là n!
Số đồng phân tripeptit (có đủ cả X, Y, Z) được tạo ra từ 3 α-amino axit X, Y, Z là
A. 4. 	B. 5. 	C. 6. 	D. 7.
HD giải
Số đồng phân tripeptit = 3! = 1x2x3 = 6 đồng phân. (Đáp án C)
2.2.2.2. Cách 2: Viết các đồng phân dựa vào yêu cầu của bài tập
	Cách này áp dụng khi không thể giải quyết bài tập theo cách 1. Để làm cách này học sinh cần định hướng được hợp chất mà đề bài yêu cầu thuộc loại hợp chất gì, no hay không no (nếu không no thì phân tử có liên kết gì, số liên kết π bằng bao nhiêu); đơn chức, đa chức hay tạp chức Thường bài tập hay yêu cầu viết các đồng phân mạch hở hoặc hợp chất vòng benzen (hợp chất thơm) nhưng cũng nên cẩn thận có khi cả hợp chất mạch vòng. Bên cạnh đó, học sinh cũng cần nắm vững các loại đồng phân của hợp chất đó. 
Hợp chất X thơm, có công thức phân tử C7H8O và có phản ứng với Na. Số đồng phân của X thõa mãn tính chất trên là
A. 4. 	B. 3. 	C. 6. 	D. 5.
HD giải:
 (HS cần xác định được hợp chất thơm là hợp chất có vòng benzen và sẽ có đồng phân về vị trí tương đối trong nhân thơm. Mặt khác, X chỉ có 1 nguyên tử O mà lại có phản ứng với Na, như vậy X phải có nhóm –OH; tức là X là phenol hoặc ancol thơm )
Các đồng phân: 
o-HOC6H4CH3 ; 	m-HOC6H4CH3 ; 	p-HOC6H4CH3 ; 	C6H5CH2OH
=> Có 4 đồng phân (đáp án A)
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có đồng phân hình học ?
A. CH2=CH-CH3 	B. CH3-CH=CH-CH2-CH3	
C. CHCl=CH2	D. CH3-CBr=C(CH3)2
HD giải:
 (Dựa vào điều kiện để có đồng phân hình học thì ta thấy các đáp án A, C, D đều không thõa mãn, chỉ có đáp án B thõa mãn)
=> Chọn đáp án B
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi thủy phân X trong môi trường axit thì thu được các sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của X thõa mãn tính chất trên là
A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 5.
HD giải:
 (Theo bài ra thì X là este của axit fomic dạng HCOOCH=CRR’)
Các đồng phân của X:
	HCOOCH=CHCH2CH3	; HCOOCH=C(CH3)2 => Chọn đáp án C
Ancol X no, mạch hở, có không quá 3 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo bền phù hợp với X là
A. 4. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 5.
(TSĐH khối A-2014)
HD giải:
 (Với dạng bài này, giả thiết không cho CTPT cụ thể của X nên học sinh phải tự cho CTPT phù hợp với đề bài rồi viết các CTCT thỏa mãn yêu cầu).
Công thức phân tử
Công thức cấu tạo thỏa mãn
Trường hợp 1
 CH4O
CH3OH
Trường hợp 2
C2H6O
CH3-CH2OH
Trường hợp 3
C3H8O
CH3-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH3
Trường hợp 4
C3H8O2
HOCH2-CH2-CH2OH
2.2.2.3. Một số lưu ý
Đối với một số bài tập đồng phân làm theo cách thứ 2, nếu học sinh biết số công thức cấu tạo của gốc hiđrocacbon thì sẽ có cách làm rất nhanh.
Gốc hiđrocacbon R
Số CTCT
Công thức cấu tạo
Tên gốc
CH3 –
1
CH3 –
metyl
C2H5 –
1
CH3 – CH2 – 
etyl
C3H7 –
2
CH3 – CH2 – CH2 –
propyl
C
H
3
-
C
H
-
C
H
3
isopropyl
C4H9 –
4
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 –
butyl
C
H
3
-
C
H
-
CH2 - 
C
H
3
isobutyl
C
H
3
-
C
H
2
-
C
H
-
C
H
3
secbutyl
C
H
3
-
C
-
C
H3
C
H
3
tertbutyl
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8 và có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Số đồng phân của X thõa mãn tính chất trên là
A. 4. 	B. 3. 	C. 5. 	D. 2.
HD giải:
 (Theo đề bài thì X là ankin có liên kết ba đầu mạch, dạng CH≡C-C3H7 nên X có 2 đồng phân vì gốc C3H7 có 2 CTCT)
Các đồng phân: 	CH≡CCH2CH2CH3 	 	 CH≡CCH(CH3)2
=> Có 2 đồng phân (đáp án D)
Số đồng phân amin bậc 2 của C5H13N là
A. 4. 	B. 5. 	C. 6. 	D. 7.
HD giải:
 (HS cần xác định được C5H13N là amin no, đơn chức, mạch hở và đồng phân amin bậc 2 thì phải có dạng R1-NH-R2 ; trong đó R1, R2 là gốc hiđrocacbon))
Có 2 dạng: 	CH3-NH-C4H9 (có 4 đồng phân vì gốc C4H9 có 4 CTCT).
	C2H5-NH-C3H7 (có 2 đồng phân vì gốc C3H7 có 2 CTCT).
C5H13N có 6 đồng phân amin bậc 2.
Cụ thể, các đồng phân: 
CH3NHCH2CH2CH2CH3	CH3NHCH(CH3)CH2CH3
CH3NHCH2CH(CH3)2	CH3NHC(CH3)3
CH3CH2NHCH2CH2CH3	CH3CH2NHCH(CH3)2	=> Có 6 đồng phân (đáp án C)
Cần phân biệt 2 dạng bài tập “Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn là” và “Số công thức cấu tạo thỏa mãn là”. Nếu dạng tìm số công thức cấu tạo thỏa mãn thì có thể các chất đó không phải là đồng phân tức là không có cùng công thức phân tử.
Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 1.
(TSCĐ khối A,B – 2013)
HD giải:
Sơ đồ:	 
trigixerit + 3NaOH → C3H5(OH)3 + C17H33COONa + C17H35COONa + C15H31COONa
Các đồng phân thỏa mãn là:
 C17H35COO-CH
C
17H
33C
OO
 -
C
H2
C15H31COO-CH2
C17H35COO-CH2
C17H33COO-CH2
C15H31COO-CH
C15H31COO-CH2
C17H33COO-CH
C17H35COO-CH2
Có 3 đồng phân thỏa mãn (Đáp án B)
Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri stearat và natri panmitat. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 1.
HD giải:
Sơ đồ: trigixerit + NaOH → C3H5(OH)3 + C17H35COONa + C15H31COONa
Các CTCT thỏa mãn là:
 C17H35COO-CH
C
17H
35C
OO
 -
C
H2
C15H31COO-CH2
C17H35COO-CH2
C17H35COO-CH2
C15H31COO-CH
C17H35COO-CH2
C15H31COO-CH
C15H31COO-CH2
C15H31COO-CH2
C17H35COO-CH
C15H31COO-CH2
Có 4 CTCT thỏa mãn (Đáp án A)
2.2.3. Bài tập vận dụng
Có bao nhiêu chất hữu cơ C4H8O2 có khả năng tác dụng với NaOH ?
	A. 4	B. 6	C. 7	D. 5
Hợp chất X là dẫn xuất của benzen, có công thức phân tử C7H9N. Số đồng phân của X thỏa mãn là
	A. 4.	B. 6.	C. 7.	D. 5.
Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân (kể cả đồng phân hình học) ?
	A. 4	B. 6	C. 3	D. 5
Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C4H4, tác dụng với H2 tạo ra butan. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 5.
Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C5H6 và có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
	A. 4.	B. 6.	C. 3.	D. 5.
Hợp chất X có công thức phân tử C6H10 và có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là
	A. 4.	B. 6.	C. 7.	D. 5.
Số đồng phân amino axit của C4H9NO2 là
	A. 4.	B. 6.	C. 3.	D. 5.
Hợp chất A có CTPT là C4H8 và có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức no, mạch hở A được CO2, H2O và N2; trong đó . Số đồng phân cấu tạo của A là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 2
	(TSĐH khối A-2013)
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 1,12 lit CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Số đồng phân của X là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Có bao nhiêu amin bậc 3 là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N ?
	A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 3.
(TSĐH khối A-2014)
Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
(TSĐH khối B-2013)
Khi đun nóng hỗn hợp gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol isopropylic (có xúc tác H2SO4 đặc, 1400C) thì số ete thu được có công thức phân tử C4H10O là
	A. 4.	B. 2.	C. 6.	D. 3.
Số công thức cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
	A. 5.	B. 6.	C. 4.	D. 3.
(TSĐH khối B-2014)
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H8O và có phản ứng với Na. Số đồng phân cấu tạo bền của X thỏa mãn tính chất trên là
	A. 2.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Hợp chất X có công thức phân tử C5H12O và bị oxi hóa bởi CuO khi đun nóng tạo ra xeton. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
	A. 2.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Tổng số đồng phân (kể cả đồng phân hình học cis – trans) của C3H5Br là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Chất X có công thức phân tử C4H8Cl2, khi thủy phân X trong môi trường kiềm thu được hợp chất có phản ứng tạo phức với Cu(OH)2. Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Số đồng phân của C4H9Cl là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Trong số các đồng phân là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O, có bao nhiêu đồng phân X thỏa mãn điều kiện: ?
	A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Chất X có công thức phân tử C5H10O và có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân của X thỏa mãn tính chất là
	A. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
Chất X mạch hở có công thức phân tử C4H8O và phản ứng với H2 tạo thành ancol bậc 1 tương ứng. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
	A. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
Số đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C4H11N là
	A. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
Số đồng phân amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C3H9N là
	A. 3.	B. 1.	C. 4.	D. 2.
	(TSĐH khối A – 2012)
Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là
	A. 9.	B. 6.	C. 4.	D. 2.
	(TSĐH khối B – 2012)
Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O ?
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
	(TSĐH khối B – 2012)
Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là
	A. 8.	B.1.	C. 4.	D. 3.
	(TSCĐ khối A,B – 2012)
Số đồng phân amino axit có công thức phân tử C3H7O2N là
	A. 3.	B. 1.	C. 4.	D. 2.
	(TSĐH khối A – 2011)
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí H2 bằng số mol X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân thỏa mãn các tính chất trên ?
	A. 3.	B. 10.	C. 7.	D. 9.
	(TSĐH khối A – 2011)
Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
	A. 3.	B. 1.	C. 4.	D. 2.
	(TSĐH khối A – 2011)
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng các sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thõa mãn các tính chất trên là
	A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 6.
	(TSĐH khối B – 2011)
Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là
	A. 7.	B. 8.	C. 9.	D. 5.
	(TSĐH khối B – 2011)
Chất A có CTPT C4H6O2 và có phản ứng hòa tan CaCO3. Số đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn là
	A. 6.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
A là một hợp chất thơm, có công thức phân tử C7H6O2 và có phản ứng với NaOH. Số đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn tính chất trên là
	A. 6.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Este X có công thức phân tử C4H6O2 khi thủy phân thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo của A thỏa mãn tính chất trên là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X thì thu được alanin, valin với tỉ lệ mol 3:1. Số công thức cấu tạo của A thỏa mãn là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Thủy phân hoàn toàn một tripeptit X thì thu được glyxin, alanin, valin với tỉ lệ mol 1:1:1. Số công thức cấu tạo của A thỏa mãn là
	A. 9.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Trong số các chất C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
	A. C3H9N.	B. C3H8O.	C. C3H8.	D. C3H7Cl.
	(TSĐH khối A – 2010)
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
	A. 8.	B. 5.	C. 4.	D. 9.
	(TSĐH khối A – 2010)
Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0) ?
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
	(TSĐH khối A – 2010)
Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên?
	A. 6.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
	(TSĐH khối A – 2011)
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin ?
	A. 5.	B. 7.	C. 6.	D. 8.	(TSĐH khối B – 2014)
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lit khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
	A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 1.
	(TSCĐ khối A,B – 2013)
Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm gồm glixerol, natri stearat và natri panmitat. Biết nnatri stearat : nnatri panmitat = 1 : 2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
	A. 4.	B. 2.	C. 1.	D. 3.
Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
	A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
	(Đề 202 - THPTQG 2017)
Este X có công thức C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
	A. 6.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
	(Đề 203 - THPTQG 2017)
Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 6.
	(Đề 209 - THPTQG 2017)
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
	A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
	(Đề 204, 206, 220 và 222 - THPTQG 2018)
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
	A. 5.	B. 4.	C. 3.	D. 6.
	(Đề 202, 210 và 224- THPTQG 2018)
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
	A. 2.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
	(Đề 209, 223 - THPTQG 2018)
Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
	A. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
	(Đề 204, 222, 220 - THPTQG 2018)
Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
	A. 6.	B. 3.	C. 5.	D. 2.
	(Đề 205, 211,219 và 221 - THPTQG 2018)
2.2.4. Đáp án
1B
2D
3A
4B
5C
6A
7D
8C
9B
10B
11A
12D
13B
14B
15A
16D
17C
18C
19A
20B
21C
22C
23D
24C
25D
26C
27C
28C
29D
30D
31A
32A
33B
34B
35C
36D
37D
38D
39A
40D
41C
42B
43C
44C
45B
46C
47C
48A
49A
50D
51D
52B
53C
--------------------------------------------------------------
Phần 3: 	KẾT LUẬN 
3.1. Ý nghĩa của đề tài sáng kiến kinh nghiệm
Trong sáng kiến kinh nghiệm này tôi đã giải quyết được những vấn đề sau:
- Tóm tắt được những kiến thức cơ bản về đồng phân.
- Đưa ra hai phương pháp giải bài tập đồng phân đó là:
Cách 1: Áp dụng các công thức tính nhanh số đồng phân của các HCHC.
Cách 2: Viết các đồng phân dựa vào yêu cầu của bài tập
Trong các cách này, tôi đã đưa ra nhiều ví dụ minh họa và phương pháp giải chi tiết.
	- Xây dựng một hệ thống gồm 53 bài tập trắc nghiệm khách quan với nhiều mức độ khó dễ khác nhau để học sinh rèn luyện kỹ năng giải dạng bài tập này.
	- Đáp án của 53 bài tập trắc nghiệm khách quan đó.
Một nội dung khác mà chưa có tài liệu nào cung cấp cho các em học sinh đó là những lưu ý quan trọng mà tôi đã đưa ra ở phần II.3. Những lưu ý này là sự đúc rút kinh nghiệm của bản thân trong quá trình ôn luyện cho học sinh trong những năm vừa qua. Dựa vào những lưu ý đó học sinh có thể giải quyết nhanh, chính xác các bài tập đồng phân, tiết kiệm và dành thời gian cho những câu hỏi khác.
3.2. Kiến nghị, đề xuất
Qua quá trình giảng dạy và ôn luyện với việc áp dụng phương pháp trên tôi thấy khả năng giải bài tập đồng phân của học sinh đã được nâng cao lên rất nhiều. Bây giờ, với rất nhiều em bài tập đồng phân không phải là vấn đề khó khăn, hóc búa nữa; các em hứng thú hơn trong học tập. Ở các lớp luyện thi với đối tượng là học sinh trung bình khá thì số học sinh hiểu và có kỹ năng giải được các dạng bài tập trên tương đối nhiều (khoảng 80%). Đặc biệt tài liệu này được đồng nghiệp xem đây là một tài liệu rất bổ ích dùng để bổ trợ ôn thi học sinh giỏi và ôn thi đại học. Mặc dù tôi đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu song không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Vì vậy, bản thân mong nhận được sự quan tâm đóng góp của các bạn đồng nghiệp trong toàn tỉnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên), Nguyễn Hữu Đĩnh (chủ biên), Nguyễn Chí Kiên, Lê Mậu Quyền, SGK Hóa học 12 nâng cao - NXB giáo dục, Hà Nội 2008.
2. Nguyễn Xuân Trường (tổng chủ biên kiêm chủ biên), Phạm Văn Hoan, Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, SGK Hóa học 11 - NXB giáo dục, Hà Nội 2008.
3. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Hữu Đĩnh (chủ biên), Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Cao Thị Thặng, SGK Hóa học 12 nâng cao - NXB giáo dục, Hà Nội 2008.
4. Nguyễn Xuân Trường (tổng chủ biên kiêm chủ biên), Phạm Văn Hoan, Từ Vọng Nghi, Đỗ Đình Rãng, Nguyễn Phú Tuấn, SGK Hóa học 12 - NXB giáo dục, Hà Nội 2008.
5. Đề thi Đại học – Cao đẳng khối A, B các năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014. 
6. Đề thi THPT Quốc gia 2017, 2018. 
7. Nguyễn Đình Độ, Các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội 2011.
8. Nguyễn Xuân Trường, Bài tập Hóa học ở trường phổ thông - NXB sư phạm, 2003.

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_mot_so_phuong_phap_giai_bai_tap_dong_p.doc
Sáng Kiến Liên Quan