Sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học

Thực trạng công tác chống bỏ học của trƣờng THPT Vĩnh

Xƣơng:

Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước theo thông tư 3420/THPTBGD – ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện phổ cập bậc Trung

học, ngày 23 tháng 4 năm 2003, một số địa phương đã đạt chuẩn Phổ cập giáo

dục trung học cơ sở để triển khai công tác phổ cập bậc trung học góp phần nâng

cao chất lượng của nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất

nước, thực hiện hội nhập với giáo dục khu vực và thế giới. Thực hiện chỉ thị

06/2006 CT- UBND và KH 15 của UBND tỉnh An Giang, về việc tăng cường

huy động học sinh đến trường hạn chế học sinh bỏ học

Vì vậy, những năm học trước đây, công tác chống bỏ học của nhà trường

đã được quan tâm thực hiện với nhiều giải pháp kịp thời và phù hợp. Tuy nhiên

tình trạng học sinh bỏ học giảm không nhiều. Hằng năm đều lập kế hoạch chống

bỏ học, có các biện pháp thực hiện, đưa ra chỉ tiêu cụ thể và phối hợp rõ ràng.

Tuy nhiên trong quá trình thực hiện thiếu kiểm tra đánh giá, chưa đôn đốc

kịp thời dẫn tỉ lệ học sinh bỏ học không giảm; Ý thức tự giác trong học tập của

một số học sinh còn chưa cao; chưa xác định mục đích, động cơ học tập; do cha

mẹ làm ăn xa không quản lý được việc học của con em; cho con em mình nghỉ

học để cùng đi làm thuê. Điều này đã làm ảnh hưởng đến sự phát triển chung

của nhà trường ảnh hưởng đến tiêu chí phân loại kết quả thi đua cuối năm của

GVCN và tập thể nhà trường.

pdf16 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 03/03/2022 | Lượt xem: 1580 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhà trường đã thực hiện khá tốt vấn đề này. Chỉ đạo giáo vên 
giảng dạy trực tiếp có những biện pháp kèm cập phù hợp, giảm áp lực, tạo hứng 
thú và niềm tin giúp các em nâng cao dần chất lượng từ yếu kém lên trung bình, 
giúp các em có niềm tin vào tương lai. 
Phân công trực lãnh đạo trực hàng ngày để điểm danh bàn giao cho 
GVCN liên hệ gia đình. 
2.4.Tăng cƣờng công tác xã hội hóa: 
Khai thác trách niệm của cộng đồng, kêu gọi các lực lượng xã hôi có sự 
hỗ trợ về vật chất lẫn tinh thần tạo diều kiện thuận lợi cho học sinh nghèo, có 
hoàn cảnh khó khăn. 
 Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương các cấp trong công tác vận 
động học sinh đến trường cũng như bỏ học trở lại trường. 
Chỉ đạo GVCN thường xuyên liên lạc, thăm hỏi, nắm rõ hoàn cảnh gia 
đình học sinh, hiểu rõ tâm tư tình cảm của từng học sinh, là chỗ dựa vững chắc 
cho các em. 
Tóm lại, công tác chống bỏ học là vừa mang tính hành chính vừa mang 
tính thuyết phục. Chính bản thân nhà trường mà nồng cốt là đội ngũ trong việc 
chủ động thực hiện công tác hạn chế tình trang học sinh bỏ học đạt hiệu quả. 
 KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ CÔNG TÁC CHỐNG BỎ HỌC Ở 
TRƢỜNG THPT VĨNH XƢƠNG 
Để lập kế hoạch chống bỏ học có tính khả thi cao thì cần phải thực hiện 
tốt từng nội dụng hành động cụ thể, cần tuân thủ một số bước cơ bản sau: 
Bƣớc 1: Xác định mục tiêu 
Dựa vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học hàng năm của Sở GD – 
ĐT An Giang, phân tích tình hình thực tế qua số liệu của nhiều năm trước đó 
của trường để đưa ra mục tiêu phù hợp. 
SKKN : Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
7 
Bƣớc 2: Phân tích những cơ hội và thách thức, những điểm mạnh và 
điểm yếu. 
Hiệu trưởng phải phân tích được các yếu tố của môi trường xung quanh 
của trường để đánh giá được đúng các cơ hội và thách thức có thể gặp trong năm 
học sắp tới. Từ đó xây dựng kế hoạch chông bỏ học cho phù hợp và đạt hiệu 
quả. 
Bƣớc 3: Xác định các tiền đề cho kế hoạch 
Hiệu trưởng đưa ra các dự báo, các giả thiết về môi trường, các chính sách 
cơ bản, nguồn nhân lực,  có thể áp dụng được, các kế hoạch trường đã thực 
hiện các năm trước đây,  Đồng thời cần bàn bạc kỹ lưỡng và lấy ý kiến trong 
tập thể để xây dựng các tiêu chí cụ thể. 
Bƣớc 4: Xây dựng các phƣơng án chiến lƣợc trong kế hoạch 
Sau khi phân tích, đánh giá nhà trường, tham khảo ý kiến các bộ phận 
trong trường, lấy ý kiến giáo viên, . một cách toàn diện thì hiệu trưởng phân 
công thành viên tham gia thực hiện kế hoạch từng phần mang tính dự thảo theo 
nghiệp vụ chuyên môn của họ. 
Bƣớc 5: Đánh giá các phƣơng án 
Hiệu trưởng tổng hợp, nghiên cứu đánh giá tính khả thi các kế hoạch từng 
phần đối chiếu lại thực tế của trường đưa ra dự thảo kế hoạch năm học. 
Bƣớc 6: Chọn phƣơng án tối ƣu 
Đưa bản kế hoạch dự thảo cho các bộ phận, giáo viên trong trường tham 
khảo thông qua mail, lấy ý kiến phản hồi và các đề xuất khác. Hiệu trưởng 
nghiên cứu lại chọn phương án tối ưu để xây dựng kế hoạch chính thức. 
Bƣớc 7: Xây dựng kế hoạch chống bỏ học một cách chi tiết cụ thể 
Người xây dựng kế hoạch phải biết được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc 
lập kế hoạch là một trong các hoạt động quản lý và giáo dục của trường hết sức 
cần thiết mà hiệu trưởng phải đầu tư nhiều công sức vào đó. 
Sau đây là kế hoạch hành động để hoàn thành kế hoạch chống bỏ học 
năm học 2017-2018 và các năm tiếp theo: 
Tên 
công 
việc 
Mục 
tiêu/ kết 
quả cần 
đạt 
Ngƣời/đơn 
vị thực 
hiện/phối 
hợp thực 
hiện 
Điều kiện, 
phƣơng tiện 
thực hiện 
Thời gian 
Biện 
pháp 
thực 
hiện 
Dự 
kiến 
khó 
khăn, 
rủi ro 
Dự kiến 
hƣớng 
khắc 
phục 
SKKN : Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
8 
1. Lập 
kế 
hoạch 
dự 
thảo 
Kế 
hoạch 
dự thảo 
Phó hiệu 
trưởng 
ngoài giờ 
Toàn thể 
CB – GV – 
CNV 
- Thông tư 30 
của UBND tỉnh 
An Giang về 
hạn chê tình 
trạng học sinh 
bỏ học 
- Dựa vào kế 
hoạch năm học 
của nhà trường, 
- Hướng dẫn 
thực hiện nhiệm 
vụ GDTrH của 
Sở GD- ĐT An 
Giang 
Dự thảo, 
soạn thảo 
bằng máy 
tính 
Các 
thành 
viên tự 
nghiên 
cứu trước 
3 ngày 
- Kế 
hoạch 
chưa 
đưa ra 
các biện 
phap cụ 
thể 
- Đặt ra 
quá 
thấp tỷ 
lệ bỏ 
học 
(3%) 
- Thu thập 
ý kiến từ 
cấp dưới 
- Bàn bạc, 
thảo luận 
thống nhât 
chỉ tiêu 
2. 
Thành 
lập 
ban chỉ 
đạo 
Quyết 
định 
thành 
lập Ban 
chỉ đạo 
Phó hiệu 
trưởng 
ngoài giờ, 
Chi bộ, 
Đoàn TN, 
giáo viên 
chủ nhiệm 
Dựa trên về 
cán bộ chủ 
chốt và nhiệm 
vụ vủa từng 
thành viên 
Tham 
khảo ý 
kiến của 
hiệu 
trưởng 
Giáo 
viên từ 
chối 
không 
tham 
gia. 
Khắc 
phuc: 
phân tích 
cho họ 
thấy sự 
thay đổi 
này là cần 
thiết 
Tên 
công 
việc 
Mục 
tiêu/ kết 
quả cần 
đạt 
Ngƣời/đơn 
vị thực 
hiện/phối 
hợp thực 
hiện 
Điều kiện, 
phƣơng tiện 
thực hiện 
Thời gian 
Biện 
pháp 
thực 
hiện 
Dự 
kiến 
khó 
khăn, 
rủi ro 
Dự kiến 
hƣớng 
khắc 
phục 
3. 
Hoàn 
thiện 
kế 
hoạch 
chống 
bỏ học 
năm 
học 
kế 
hoạch 
chống 
bỏ học 
năm học 
Phó hiệu 
trưởng 
ngoài giờ, 
văn thư, 
Chi bộ, 
Công đoàn, 
Đoàn thanh 
niên, giáo 
viên chủ 
nhiệm, các 
tổ trưởng 
Đủ thành phần Họp thảo 
luận, 
thống 
nhất, 
Máy tính 
Gặp 
phải sự 
phản 
kháng 
từ giáo 
viên 
- Thảo 
luận 
không 
thống 
Khắc 
phục; 
phân tích 
thực trạng, 
và mục 
tiêu của sự 
thay đổi 
này 
Hiệu 
trưởng 
giải thích 
SKKN : Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
9 
tổ chuyên 
môn. 
nhất 
cho các 
thành viên 
rõ 
4. 
Triển 
khai 
cách 
thực 
hiện 
Ban chỉ 
đạo nắm 
được 
cách 
thức 
thực 
hiện và 
nắm rõ 
nhiệm 
vụ 
Phó hiệu 
trưởng 
ngoài giờ 
Chi bộ, 
Đoàn thanh 
niên, và 
giáo viên 
chủ nhiệm 
Giáo viên nắm 
được chủ 
trương phổ cập 
giáo dục, nắm 
được những 
nhiệm vụ mới 
để phối hợp đạt 
kết quả 
- Triển 
khai 
trong 
cuộc họp 
hội đồng 
sư phạm 
đầu năm, 
- Gửi 
mail cho 
từng cá 
nhân và 
niêm yết 
để toàn 
thể Hội 
đồng sư 
phạm 
nắm, 
nghiên 
cứu thêm 
Giáo 
viên bất 
mãn vì 
cơ sở 
vật chất 
thiếu 
thốn và 
xuống 
cấp 
không 
thu hút 
học 
sinh 
Khắc 
phục: đề 
xuất sửa 
chữa mua 
sắm. 
Tên 
công 
việc 
Mục 
tiêu/ kết 
quả cần 
đạt 
Ngƣời/đơn 
vị thực 
hiện/phối 
hợp thực 
hiện 
Điều kiện, 
phƣơng tiện 
thực hiện 
Thời gian 
Biện 
pháp 
thực 
hiện 
Dự 
kiến 
khó 
khăn, 
rủi ro 
Dự kiến 
hƣớng 
khắc 
phục 
5. Chỉ 
đạo 
thực 
hiện 
Huy 
động 
học sinh 
đến 
trường 
đầy đủ 
Phó hiệu 
trưởng 
ngoài giờ 
và giáo 
viên chủ 
nhiệm 
GVCN hiểu 
được tầm quan 
trọng của việc 
huy động học 
sinh 
- Lập biểu mẫu 
đẻ GVCN thực 
Giám sát, 
và điều 
chỉnh kịp 
thời 
Thời gian 
thực hiện 
trong 
tháng 8/ 
Có học 
sinh bỏ 
học 
trong hè 
Nhắc nhở 
GVCN 
của năm 
học trước 
liên hệ gia 
đình học 
sinh để 
nắm tình 
SKKN : Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
10 
hiện 2017 (3 
ngày) 
hình 
6. Tổ 
chức 
vận 
động 
tại 
trƣờng 
Vận 
động 
học sinh 
trở lại 
trường 
Phó hiệu 
trưởng 
ngoài giờ 
và giáo 
viên chủ 
nhiệm 
- Kinh phí in 
ấn biên bản. 
- kinh phí: xã 
hội hóa 
Thu thập 
thông tin 
học sinh 
bỏ học từ 
GVCN 
Hướng 
dẫn 
GVCN 
chủ động 
giải 
quyết các 
trường 
hợp 
Kinh phí: 
phí thông 
tin liên 
lạc 
GV 
không 
liên lạc 
được 
với gia 
đình 
học 
sinh và 
học 
sinh 
Liên hệ 
với Ban tự 
quản ấp 
7. 
Tham 
gia vận 
động 
tại địa 
bàn cƣ 
trú của 
học 
sinh 
Vận 
động 
học sinh 
trở lại 
trường 
Phó hiệu 
trưởng 
ngoài giờ, 
Chính 
quyền địa 
phương 
- In ấn biên bản 
ghi chép 
- Kinh phí: bồi 
dưỡng cho 2 
đ/c đảng viên 
tham gia cùng 
đoàn vận động 
- Lập 
danh 
sách học 
sinh chưa 
đến 
trường 
- Ghi nhận 
cụ thể 
Học 
sinh 
không 
đến 
trường 
do hoàn 
cảnh 
khó 
khăn 
Trao đổi 
với đoàn 
vận động 
tìm giải 
pháp giúp 
đỡ 
Tên 
công 
việc 
Mục 
tiêu/ kết 
quả cần 
đạt 
Ngƣời/đơn 
vị thực 
hiện/phối 
hợp thực 
hiện 
Điều kiện, 
phƣơng tiện 
thực hiện 
Thời gian 
Biện 
pháp 
thực 
hiện 
Dự 
kiến 
khó 
khăn, 
rủi ro 
Dự kiến 
hƣớng 
khắc 
phục 
8. Sơ 
kết đợt 
1 trƣớc 
khai 
giảng 
Số liệu 
huy 
động 
được 
sau khi 
Phó hiệu 
trưởng 
ngoài giờ, 
Ban đại 
diện cha 
- Báo cáo số 
liệu lên bảng 
theo dõi hằng 
buổi trong 
- Hỗ trợ 
học sinh 
về tập 
sách, 
quần 
- Học 
sinh 
không 
trở vào 
- Báo cáo 
tình hình 
với 
UBND xã 
đi vận 
SKKN : Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
11 
năm 
học 
vận 
động 
mẹ học 
sinh và 
giáo viên 
chủ nhiệm 
vòng 3 ngày 
- Các biên bản 
vận động 
- Trước ngày 
05/9 hàng năm 
áo, 
- Tổ chức 
cuộc họp 
rút kinh 
nghiệm 
học 
- 
GVCN 
e ngại 
vì cha 
mẹ học 
sinh 
không 
hợp tác 
động 
- Kiểm tra 
các biên 
bản vận 
động, tìm 
ra các 
nguyên 
nhân học 
sinh chưa 
đến 
trường 
- Động 
viên 
GVCN 
tích cực, 
trong công 
tác này 
9. 
Thực 
hiện 
thƣờng 
xuyên 
và sơ 
kết đợt 
2 
 Phó hiệu 
trưởng 
ngoài giờ 
và giáo 
viên chủ 
nhiệm 
Từ 05/9 đến 
cuối học kỳ I 
- Các lớp 
báo cáo 
sĩ số từng 
buổi học 
- GVCN 
nắm để 
kịp thời 
vận động 
- 
GVCN 
e ngại, 
không 
tích cực 
vì mất 
nhiều 
thời 
gian 
- Động 
viên 
GVCN 
tích cực, 
trong công 
tác này 
- Thường 
xuyên 
kiểm tra, 
đánh giá 
một cách 
nghiêm 
túc 
Tên 
công 
việc 
Mục 
tiêu/ kết 
quả cần 
đạt 
Ngƣời/đơn 
vị thực 
hiện/phối 
hợp thực 
hiện 
Điều kiện, 
phƣơng tiện 
thực hiện 
Thời gian 
Biện 
pháp 
thực 
hiện 
Dự 
kiến 
khó 
khăn, 
rủi ro 
Dự kiến 
hƣớng 
khắc 
phục 
10. 
Tham 
Vận 
động 
Phó hiệu 
trưởng 
- In ấn biên bản - Lập 
danh 
- Học 
sinh 
-Trao đổi 
với đoàn 
SKKN : Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
12 
gia vận 
động 
tại địa 
bàn cƣ 
trú của 
HọC 
SINH 
học sinh 
sau tết 
Nguyên 
đán 
ngoài giờ, 
Chính 
quyền địa 
phương 
ghi chép 
- Kinh phí: bồi 
dưỡng cho đ/c 
2 đảng viên 
tham gia vận 
động lần 2 
sách học 
sinh chưa 
đến 
trường 
- Ghi 
nhận cụ 
thể từng 
trường 
hợp vận 
động 
không 
đến 
trường 
do đi 
theo gia 
đình 
làm ăn 
vận động 
tìm giải 
pháp giúp 
đỡ 
11. 
Thực 
hiện 
thƣờng 
xuyên 
và sơ 
kết đợt 
3 
 Phó hiệu 
trưởng 
ngoài giờ 
và giáo 
viên chủ 
nhiệm 
Trong học kỳ 
II 
- Các lớp 
báo cáo 
sĩ số từng 
buổi học 
- GVCN 
nắm để 
kịp thời 
vận động 
- 
GVCN 
e ngại, 
không 
tích cực 
vì mất 
nhiều 
thời 
gian 
- Động 
viên 
GVCN 
tích cực 
trong công 
tác 
- Thường 
xuyên 
kiểm tra, 
đánh giá 
nghiêm 
túc 
12. 
Kiểm 
tra 
đánh 
giá kết 
quả 
thực 
hiện kế 
hoach 
chống 
bỏ học 
Đạt 
được số 
liệu theo 
tiêu chí 
thi đua 
của Sở 
Giáo 
dục Đào 
tạo 
Hiệu 
trưởng, phó 
hiệu 
trưởng, 
công đoàn 
Cùng thời điểm 
kết thúc năm 
học 
Theo dõi, 
đánh giá 
kết quả 
thực hiện 
kế hoạch, 
rút ra bài 
học kinh 
nghiệm 
- Kết quả 
không 
đạt chỉ 
tiêu đề ra 
- Chế độ 
bồi 
dưỡng 
không 
tương 
xứng 
với công 
việc 
- vận 
động, 
nhắc nhở , 
chấn 
chỉnh 
- Đề xuất 
hỗ trợ 
kinh phí 
từ ban dại 
diện cha 
mẹ học 
sinh chi 
cho mỗi 
lần đi vận 
động 
Tên Mục Ngƣời/đơn Điều kiện, Biện Dự Dự kiến 
SKKN : Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
13 
công 
việc 
tiêu/ kết 
quả cần 
đạt 
vị thực 
hiện/phối 
hợp thực 
hiện 
phƣơng tiện 
thực hiện 
Thời gian 
pháp 
thực 
hiện 
kiến 
khó 
khăn, 
rủi ro 
hƣớng 
khắc 
phục 
13. 
Khen 
thƣởng
, động 
viên 
Khen 
thưởng 
biểu 
dương 
những 
cá nhân 
tích cực 
trong 
công tác 
duy trì 
sĩ số của 
nhà 
trường 
Hiệu 
trưởng, phó 
hiệu 
trưởng, 
Công đoàn 
và GVCN 
Kinh phí của 
công đoàn 
Phân 
tích, 
đánh giá 
dựa trên 
số liệu 
học sinh 
bỏ học 
của từng 
lớp 
Đánh 
giá 
chưa 
đầy đủ 
chưa 
nêu rõ 
tên cá 
nhân sai 
phạm 
- Phải tiến 
hành 
thường 
xuyên, 
niêm yết 
và gửi 
mail hằng 
tháng cho 
toàn 
trường để 
kịp thời 
nhắc nhở. 
- Thuyết 
phục, 
khách 
quan, 
công bằng 
3. Kết quả thực hiện: 
- Xây dựng được kế hoạch duy trì sĩ số học sinh và chống bỏ học và thực 
hiện công tác này một cách chủ động, xem đây là một trong những nhiệm vụ 
quan trọng của Đảng và Nhà nước cũng là của ngành giáo dục đề ra. 
- Chỉ đạo GVCN, GVBM quan tâm đến hoàn cảnh và thành tích học tập 
của học sinh. Từ đó, xét cấp học bổng để động viện khen thưởng kịp thời những 
em học sinh khá, giỏi và những em có hoàn cảnh khó khăn vượt khó, 
- Chi bộ nhà trường phân công các đảng viên tham gia cùng với UBND xã 
Vĩnh Xương vận động học sinh bỏ học hoặc có nguy cơ bỏ học theo địa bàn vì 
nhà trường đã xác định đây là một trong các nhiệm vụ chính trị quan trọng và 
thường xuyên, 
- Nhanh chóng chủ động liên hệ với Ban nhân dân ấp về tình trạng học 
sinh bỏ hoc. Tuyên truyền cho mọi người hiểu rõ tầm quan trọng của vấn đề duy 
trì sĩ số hiện nay, không chỉ là trách nhiệm của các thầy cô giáo trong nhà trường 
mà còn là trách nhiệm của mọi người, các cấp, các ngành và của toàn xã hội. Để 
từ đó mọi người, mọi ban ngành Đoàn thể cần có sự hỗ trợ, giúp đỡ trong việc 
SKKN : Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
14 
ngăn chặn tình trạng học sinh bỏ học; Công tác khuyến học của trường ngày 
càng được lớn mạnh. 
 Bảng tổng hợp số liệu bỏ học những năm trước: 
Năm học Tổng số học 
sinh 
Bỏ học Số BH 
có lý do 
hợp lý 
Số BH 
không có lý 
do hợp lý 
Tỷ lệ 
2013 - 2014 680 45 6,62 % 
2014 - 2015 657 48 7,3 % 
2015 - 2016 578 24 12 12 2,08 % 
2016 - 2017 624 23 41 7 1,12 % 
2017 - 2018 631 22 17 5 0,79 % 
Điều này cho thấy công tác duy trì sĩ số được thực hiện có hiệu quả. 
PHẦN C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: 
1. Những đánh giá cơ bản: 
1.1.Về nội dung: 
 - Lãnh đạo nhà trường luôn quán triệt trong đội ngũ cán bộ giáo viên công 
nhân viên cần quan tâm đặc biệt đến đối tượng học sinh có hoàn cảnh gia đình 
khó khăn, học yếu, cha mẹ ly hôn, . 
 - Giáo viên có tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình trong công tác chủ 
nhiệm. Hiểu rõ ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác duy trì sĩ số, chống bỏ 
học trong đơn vị, đồng thời tiếp thu, lắng nghe ý kiến của cha mẹ học sinh, đặc 
biệt là giao viên chủ nhiệm các khối lớp về vấn đề liên quan đến công tác duy trì 
sĩ số 
 - Đội ngũ giáo viên giảng dạy tích cực, quan tâm công tác đổi mới 
phương pháp dạy học 
 - Đoàn thanh niên năng động, tổ chức nhiều phong trào ngoại khóa thu 
hút học sinh. 
1.2. Ý nghĩa: 
 - Quán triệt quan điểm “Duy trì sĩ số học sinh” là trách nhiệm của cán bộ 
giáo viên, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội nhằm tích cực phòng chống 
học sinh bỏ học giữa chừng, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học 
sinh. 
SKKN : Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
15 
- Nâng cao ý thức học tập trong nhân dân, cổ vũ phong trào toàn dân tham 
gia học tập, tiến tới mục tiêu xây dựng xã hội học tập, đề cao tinh thần hiếu học, 
gương vượt khó học tập, gia đình quan tâm, chăm lo việc học tập của con em. 
1.3. Về hiệu quả: 
- Tình trạng học sinh bỏ học hàng năm có phần hạn chế 
- Toàn thể Cán bộ - giáo viên – công nhân viên của trường đều quan tâm 
đến công tác chống bỏ học. Luôn quan tâm đến việc xây dựng trường học than 
thiện học sinh tích cực góp phần thu hút học sinh gắn bó với nhà trường 
- Nhờ sự giúp đỡ của các tổ chức, mạnh thường quân, Hội khuyến học các 
cấp đã giúp cho những học sinh nghèo, khó khăn tiếp tục học tập không bỏ học 
giữa chừng. 
1.4. Bài học rút ra: 
- Cần đẩy mạnh công tác chống nguy cơ bỏ học tại trường bằng cách đổi 
mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục hạn chế trường 
hợp học sinh thi lại, ở lại dẫn đến bỏ học, 
- Người quản lý phải thường xuyên đôn đốc và hỗ trợ, không được 
khoáng trắng nhiệm vụ duy trì sĩ số chống bỏ học cho giáo viên chủ nhiệm. 
- Tạo được kênh thông tin giữa nhà trường với chính quyền địa phương về 
tình hình học sinh bỏ học; tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức của cha, 
mẹ học sinh và học sinh. 
- Phát huy tối đa vai trò nồng cốt của Đoàn Thanh Niên CS.HCM trong 
việc giáo dục đoàn viên, tổ chức các hoạt động ngoại khóa nhằm thu hút học 
sinh tham gia, 
- Tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, giáo dục hướng nghiệp 
định hướng nghề nghiệp cho học sinh có sự nhận thức đúng về việc học và cuộc 
sống trong tương lai, 
- Thường xuyên quan tâm đến công tác xã hội hóa, tìm các nguồn hỗ trợ 
giúp đỡ học sinh nghèo, khó khăn. Đồng thời hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động 
ngoại khóa trãi nghiệm. 
2. Khuyến nghị: 
 2.1. Đối với nhà trƣờng: 
 - Tiếp tục duy trì thực hiện kế hoạch duy trì sĩ số học sinh hàng năm. Tích 
cực tham mưu với chính quyền địa phương các cấp đầu tư xây dựng cơ sở vật 
SKKN : Một số giải pháp nhằm hạn chế tình trạng học sinh bỏ học 
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
16 
chất cho nhà trường để đáp ứng nhu cầu dạy học; Phối hợp chặt chẽ với ban đại 
diện cha mẹ học để giáo dục học sinh kịp thời. 
- Tiếp tục tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường và gia đình 
để nắm bắt hoàn cảnh, điều kiện học tập của học sinh, kịp thời có những giải 
pháp hỗ trợ các em đến trường. Đây là một trong những yếu tố quan trọng để 
nâng cao chất lượng giáo dục và hạn chế tình trạng học sinh bỏ học. 
 - Bên cạnh việc phối hợp với chính quyền đoàn thể tại xã trừng đứng chân 
thì cần phối hợp với các xã lân cận tham gia ban chống bỏ học để tiếp tục tăng 
cường công tác chống bỏ học 
 2.2. Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền, các ban nghành đoàn thể ở địa 
phƣơng: 
 - Đề nghị cần có văn bản chỉ đạo quản lý chặt chẽ các quán bida, quán 
nét, các hàng quán xung quanh trường 
 - Chỉ đạo các ban ngành, các xã Vĩnh Hòa, Phú Lộc chăm lo cho công tác 
chống bỏ học hướng tới đạt chuẩn nông thôn mới 
 Qua nhiều năm làm công tác duy trì sĩ số và chống bỏ , bản thân tôi nhận 
thấy rằng: việc duy trì sĩ số học sinh, khắc phục tình trạng học sinh bỏ học rất 
cần có sự lãnh chỉ đạo quyết liệt của cấp ủy, chính quyền và sự chung tay của 
toàn xã hội, để giúp các em trở lại con đường học vấn. Trong đó ngành giáo dục 
đóng vai trò then chốt góp phần xây dụng xã hội học tập. Người làm công tác 
giáo dục thực hiện nhiệm vụ này đạt hiệu quả đòi hỏi phải có tâm huyết. 
Công tác duy trì sĩ số chống bỏ học là công việc thường xuyên và có 
nhiều tâm huyết của toàn thể nhà trường. Trong quá trình biên soạn đề tài này, 
chắc hẵn còn nhiều thiếu sót. Tuy nhiên cũng thể hiện được và chia sẽ những 
kinh nghiệm và giải pháp chúng tôi đã và đang thực hiện với mong muốn giảm 
dần tỷ lệ học sinh bỏ học, góp phần xây dựng xã hội học tập, hoàn thành nhiệm 
vụ chính trị của Đảng và nhà nước đồng thời cũng là nhiệm vụ của ngành giáo 
dục. 
 Ngƣời viết đề tài 
Nguyễn Ngọc Hạnh 

File đính kèm:

  • pdfsang_kien_kinh_nghiem_mot_so_giai_phap_nham_han_che_tinh_tra.pdf
Sáng Kiến Liên Quan