Sáng kiến kinh nghiệm Một số bài tập bổ trợ nhằm nâng cao kỹ thuật và thành tích môn đá cầu cho học sinh ở trường Tiểu học

Cơ sở lý luận khoa học.

Trong quá trình phát triển người nguyên thủy đã sinh tồn và phát triển nhờ săn bắn, hiệu quả là kích thích con người luyện tập để chạy nhanh hơn, bền hơn

Thực tế cuộc sống đòi hỏi con người phải rèn luyện để không ngừng nâng cao kĩ năng vận động của mình. Trải qua nhiều thế hệ kinh nghiệm luyện tập càng phong phú và sinh động, hoàn chỉnh thành môn học TDTT.

Từ thế kỷ XIX đến nay các đại hội, thế vận hội Olimpic cứ 4 năm tổ chức 1 lần trong đó lực lượng vận động viên ở lứa tuổi thanh niên ngày càng chiếm ưu thế. Điều đó nói rằng: Tập luyện TDTT là nhu cầu của tuổi trẻ, mà còn nói rằng: Khả năng của con người là vô tận, nếu được chăm sóc, tổ chức rèn luyện ngay từ nhỏ có phương pháp, có tổ chức chặt chẽ, nhất định còn tiến tới những đỉnh cao mới, tiếp tục cải tạo loài người khỏe mạnh hơn, tươi đẹp hơn.

Sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước đã đặt ra cho giáo dục, là phải đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, phù hợp với những yêu cầu đòi hỏi của sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội.

Đại hội IX của Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định: Mục tiêu tổng quát của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năm 2001 - 2020 là: "Đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại hoá".

Để đạt được mục tiêu trên giáo dục và khoa học công nghệ có vai trò quyết định. Nhu cầu phát triển giáo dục là rất bức thiết, bên cạnh việc giáo dục trí tuệ, giáo dục văn, thể, mỹ cho các em học sinh là vấn đề quan trọng và cần thiết.

 

doc24 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 03/03/2022 | Lượt xem: 1535 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số bài tập bổ trợ nhằm nâng cao kỹ thuật và thành tích môn đá cầu cho học sinh ở trường Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiên cứu đặc điểm sinh lý và tác dụng của TDTT.
Xét về mặt khoa học qua nhiều công trình nghiên cứu cho thấy hoạt động TDTT là biện pháp rất hiệu quả để phát triển thể lực và hoàn thiện kĩ năng vận động. Mỗi nội dung đều có tác dụng khác nhau đến việc rèn luyện cơ thể. Dưới đây là những đặc điểm sinh lý và tác dụng của môn TDTT. 
a.1- Hệ vận động.
Tập luyện thể dục có tác dụng phát triển cơ bắp, sức mạnh và tính linh hoạt của thần kinh vận động. Ngoài ra các hoạt động thể dục có ảnh hưởng rất tốt tới sự phát triển các tố chất khác như: Sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khéo léo, mềm dẻo
a.2- Hệ thần kinh.
Tập luyện thể dục có tác dụng rèn luyện các quá trình thần kinh, tăng cường phối hợp các hoạt động khả năng điều kiện và thả lỏng đúng lúc nhằm đáp ứng thực hiện kĩ thuật động tác trong bài tập liên hoàn. 
a.3- Các cơ quan phân tích.
Tập luyện thể dục phức tạp có tác dụng rèn luyện các cơ quan phân tích, cơ quan thẩm định, phân tích vận động, xúc giác, cảm giác về không gian, thời gian, mức độ dừng của cơ.
a.4- Các chức năng thực vật.
Tập luyện để hoàn thiện các chức năng vận động có khả năng phản ứng với kích thích của các cơ quan đối với yêu cầu của môn học. 
+ Tiêu hao năng lượng. 
+ Hô hấp và tuần hoàn. 
a.5- Rèn luyện đạo đức, ý chí, phẩm chất.
Thông qua việc tập luyện, người tập sẽ rèn luyện được tính can đảm, ý chí vượt khó, mạnh dạn và tinh thần đoàn kết tập thể. 
b- Giá trị tác động của các môn học.
Đối với lứa tuổi học sinh thông qua việc chọn chính xác môn học sẽ có tác dụng củng cố sức khỏe, nâng cao tính tích cực, tự giác, say mê luyện tập để cơ thể khỏe khoắn và dẻo dai. Mỗi môn học sẽ có tác dụng tới từng bộ phận và có năng lực thể chất do đó sự lựa chọn môn học thích hợp với lứa tuổi sẽ có tác dụng tốt tới các bộ phận trên cơ thể. ở lứa tuổi này thích hợp với các môn: bóng đá, bóng ném, chạy, nhảy, bóng bàn, cầu lông, đá cầu
Trong quá trình dạy học tôi đã đưa 3 bài tập bổ trợ trên vào giờ học chính khoá của phần đá cầu cho 5 lớp 5A, 5B, 5C, 5D, 5E thực hiện. Sau khi khởi động chung xong tôi cho các em tập 3 bài tập bổ trợ: 
a- Bài tập bổ trợ đá má ngoài.
b- Bài tập bổ trợ đá má trong
c- Bài tập bổ trợ đá gót trạm mông. 
Mỗi bài tập 4 lần 8 nhịp và chia lớp thành 2 nhóm nam riêng, nữ riêng. Mỗi nhóm cử ra 1 tổ trưởng điều khiển.
Tôi thường xuyên kiểm tra bài cũ bằng 3 bài tập bổ trợ trên. Sau khi kiểm tra xong tôi đánh giá và sửa sai chung cho cả lớp. 
Sau mỗi giờ học, giờ ra chơi tôi tổ chức cho các em tự tập truyền cầu bằng mu bàn chân, má bàn chân. Và tổ chức cho các em thi đấu một cách sôi nổi và hào hứng. Tôi còn đưa cả 3 bài tập trên vào các buổi tập luyện đội tuyển đi thi đấu. 
7.3. Kiến nghị và đề xuất.
 Qua quá trình giảng dạy và nghiên cứu đề tài tôi xin đề xuất một vài ý kiến nhằm góp phần nâng cao chất lượng môn thể dục cho học sinh trường tiểu học Chấn Hưng như sau:
 + Đối với nhà trường : Nhà trường cần kết hợp với phụ huynh quan tâm chặt chẽ tới việc học tập và tập luyện của các em học sinh, cung cấp thêm trang thiết bị thiết yếu để phục vụ cho việc tập luyện của các em được hiệu quả cao.
 + Đối với giáo viên : Giáo viên phải có lòng nhiệt huyết, yêu nghề, yêu trẻ, sáng tạo trong việc giảng dạy. Thường xuyên trau rồi kiến thức chuyên môn. Chuẩn bị giáo án trước khi lên lớp. Biết giáo dục trẻ yêu thích môn học thể dục và luôn tạo ra các trò chơi để thu hút các em vào môn học.
 + Đối với Phòng giáo dục nên thường xuyên tổ chức các cuộc thi để các em học sinh có năng khiếu được thể hiện, và phát triển năng lực các tố chất của các em.
 Trên đây là một số các phương pháp bổ trợ cho học sinh học đá cầu mà tôi đã đúc rút được trong quá trình giảng dạy và nghiên cứu vào thực tế và cũng đã có những kết quả thành công nhất định. Xong không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của hội đồng khoa học, quý thầy cô, để tôi có thêm những kinh nghiệm trong giảng dạy nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của mình và góp phần vào chất lượng giáo dục học sinh toàn diện.
8. Những thông tin cần được bảo mật: Không có
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến.
9.1. Đối với nhà trường và cán bộ quản lý.
+ Tạo mọi điều kiện về cơ sở vật chất phòng học môn thể dục và đồ dùng dạy học cho giáo viên và học sinh.
+ Tăng cường dự giờ và thăm lớp để xem xét sự tiến bộ của các em học sinh.
+ Tích cực vận dụng các phương tiện dạy học hiện đại vào giảng dạy để tạo hứng thú tập luyện cho học sinh.
+ Quán triệt việc thực hiện năm học của PGD $ ĐT. Cập nhật thường xuyên kịp thời các văn bản chỉ đạo của cấp trên về công tác giảng dạy và bồi dưỡng học sinh năng khiếu để tham gia các cuộc thi có hiệu quả do phòng giáo dục và sở giáo dục tổ chức.
+ Mỗi năm nhà trường phải mua sắm, nâng cấp thêm một số thiết bị dụng cụ để phục vụ cho việc tập luyện của các em.
+ Tiến tới xây dựng nhà tập đa năng cho các em để bảo đảm khi thời tiết không thuận lợi.
9.2. Đối với giáo viên. 
+ Giáo viên cần đưa ra 3 bài tập bổ trợ này vào dạy đại trà các lớp từ lớp 1 đến lớp 5 nên người giáo viên cần phải có sự chuẩn bị công phu, phải có kế hoạch cụ thể cho từng lớp. Khi giảng dạy việc sắp xếp vị trí của các bài tập vào từng thời điểm, của một tiết học sao cho phù hợp và phải phát huy được tính tự giác tích cực tập luyện của học sinh. Người giáo viên vừa có vai trò là chủ đạo, vừa có vai trò là người tập để tập cùng học sinh. Tôi hy vọng 3 bài tập trên sẽ được đưa vào các lớp học để các em tập luyện một cách hiệu quả nhất.
 + Người giáo viên cần tạo cho học sinh có sự ham thích, say mê hứng thú vào các bài tập bổ trợ vận động. Qua tiết học giúp các em hiểu được lợi ích, tác dụng của việc tập luyện thể dục để áp dụng vào thực tế. Trong cuộc sống hàng ngày rèn luyện cho các em có sức khoẻ dẻo dai, tinh thần minh mẫn, tạo cho các em có đức tính tốt như: khiêm tốn, thật thà, dũng cảm, trung thực và tự giác ngày càng được hoàn thiện hơn.
+ Giáo viên cần chuẩn bị tốt, thật đầy đủ và chu đáo về sân bãi, đồ dùng dạy học: giáo viên phải có còi, tranh ảnh trực quan, đồ dùng tự làm
+ Phải lao động thực sự, tâm huyết với nghề nghiệp, say mê bộ môn.
+ Phải nghiên cứu kỹ nội dung các bài và các bài tập bổ trợ phù hợp với lứa tuổi và lượng vận động trong 1 tiết đối với HS.
+ Dự kiến mở rộng các BT cao hơn đối với các em có năng khiếu thực sự.
+ Dành nhiều thời gian cho việc nghiên cứu các bài tập.
+ Sắp xếp các bài tập khoa học theo đúng quy trình từ đơn giản đến phức tạp.
+ Cần có sự tham gia góp ý, hỗ trợ của các đồng nghiệp và nhóm bộ môn.
 9.3. Đối với học sinh.
+ Phải luyện tập đúng theo hướng dẫn và nội dung các bài tập một cách khoa học và đảm bảo an toàn trong luyện tập.
+ Sau khi được giáo viên hướng dẫn các bài tập trên lớp các em có thể về nhà tự luyện tập vào các buổi chiều sau giờ tan học.
+ Mỗi em đều phải có đầy đủ dụng cụ học tập khi học bài.
+ Chuẩn bị một tiết học xây dựng một khái niệm tập luyện đối với từng đối tượng học sinh khi được giao nhiệm vụ cụ thể. Hội đồng tự quản của lớp giúp giáo viên kiểm tra đôn đốc sự chuẩn bị của mọi thành viên để báo cáo thành tích khi tập luyện của các bạn đến giáo viên.
+ Mỗi em cần tự tạo cho mình một nguyên tắc và thói quen tập luyện nghiêm túc để đạt hiệu quả cao.
 10. Kết quả thu được sau khi áp dụng sáng kiến. 
10.1. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của bản thân tôi 
Sau khi nghiên cứu và đưa vào tập luyện 3 bài tập bổ trợ trên tôi thấy nó đã đem lại kết quả rất cao: 
Giúp cho 100% học sinh biết tâng cầu bằng má trong, má ngoài bàn chân và khả năng phòng thủ cầu bằng đùi của các em rất tốt. 
Và đồng thời giúp các em tăng khả năng linh hoạt của chân, các em linh động hơn trong khi thi đấu, giúp các em yêu thích môn đá cầu hơn và đã đạt kết quả cao trong 2 vòng thi đấu cấp huyện và cấp tỉnh môn đá cầu. Khi chưa học môn đá cầu thì các em học sinh chơi cầu, tập cầu theo thái độ tự phát, nhưng sau khi được học môn đá cầu và học 3 bài tập bổ trợ, từ đó các em yêu thích môn đá cầu hơn, chơi cầu giỏi hơn, yêu trường, yêu lớp hơn. Những giờ ra chơi các em chơi cầu như là một trò chơi giải trí. Từ đó giúp các em đoàn kết hơn.
Qua đây ta thấy việc nghiên cứu 3 bài tập trên đã góp phần thực hiện mục tiêu năm học 2019 - 2020: "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực".
 Đồng thời sau khi nghiên cứu 3 bài tập bổ trợ trên và đưa chúng vào tập luyện trong môn học đá cầu áp dụng cho 5 lớp 5A, 5B, 5C, 5D, 5E Tôi thấy 100% các em học sinh nâng cao được kỹ thuật và thành tích của môn học đá cầu: " Kết quả này góp phần nâng cao chất lượng môn thể dục của các lớp. 
Cụ thể, khi theo dõi kết quả học tập hết học kì I của học sinh tôi thu được kết quả như sau:
Nội dung
Số học sinh tham gia khảo sát
Số học sinh đạt được kỹ thuật
Tỉ lệ %
Đá má ngoài
190
140
74%
Đá má trong
190
143
75%
Đá gót trạm mông
190
145
76%
Tâng cầu bằng đùi
190
145
76%
Phát cầu bằng mu bàn chân
190
135
71%
Chuyền cầu theo nhóm 2 người
190
125
66%
 Như vậy, qua bảng thống kê khảo sát kĩ thuật đá cầu của học sinh ở hai thời điểm trên, tôi thấy các em có sự tiến bộ rõ rệt. Điều đó góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng môn Thể dục của khối lớp 5, tôi trực tiếp giảng dạy.
 Cụ thể, đánh giá kết quả học tập kỳ I của học sinh khối 5 năm học 2019 – 2020 được thể hiện như sau:
Mức độ đạt
Tổng số học sinh
Số học sinh đạt
Tỉ lệ %
Hoàn thành tốt
190
98
52%
Hoàn thành
190
92
48%
Cần cố gắng
190
0
0%
 Có nhiều em có khả năng đá cầu tốt, các em được tham gia nhiều vào các hoạt động thể dục thể thao, nhiều em đạt giải cao ở trại hè năm 2019 và những đợt thi do nhà trường tổ chức kỉ niệm những ngày lễ (ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, ngày quân đội nhân dân Việt Nam) đặc biệt, các em đã có ý thức tự giác, chủ động tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao, biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập rèn luyện, có thói quen tập luyện thể dục thường xuyên.
10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của Ban giám hiệu nhà trường:
Sáng kiến kinh nghiệm này sau khi được áp dụng đã được ban giám hiệu, hội đồng sư phạm trường Tiểu học Chấn Hưng đánh giá cao các tiêu chí sau: 
- Được áp dụng vào toàn khối 5 cho toàn trường, 
- Sáng kiến mang lại hiệu quả cao về tính giáo dục khả năng tập luyện của học sinh.
- Sáng kiến đã phát huy được tính sáng tạo, chủ động, của học sinh khi tập luyện.
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu. 
STT
Tên tổ chức
Cá nhân
Địa chỉ
Phạm vi/Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến
1
Lê Thị Minh
Trường tiểu học Chấn Hưng
Một số bài tập bổ trợ nhằm nâng cao kỹ thuật và thành tích môn đá cầu cho học sinh ở trường Tiểu học.
2
Tổ chuyên môn 5
Trường tiểu học Chấn Hưng
Một số bài tập bổ trợ nhằm nâng cao kỹ thuật và thành tích môn đá cầu cho học sinh ở trường Tiểu học.
 Trên đây là một số kinh nghiệm của tôi qua thực tế giảng dạy mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do kinh nghiệm còn ít, điều kiện nghiên cứu, thời gian và phạm vi có hạn, chắc chắn đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong sự góp ý của các thầy, cô trong Hội đồng khoa học nhà trường cũng như sự đóng góp của các bạn đồng nghiệp để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn và ứng dụng thực tế có hiệu quả.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ nhiệt tình của tập thể giáo viên, học sinh trong trường trong suốt thời gian tôi nghiên cứu, khảo sát thực tế, thu thập số liệu để hoàn thành đề tài này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Chấn Hưng, ngày  tháng năm 2020
Thủ trưởng đơn vị
Chấn Hưng, ngày tháng năm 2020
Tác giả sáng kiến
Lê Thị Minh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 1- Giáo trình điền kinh - Vụ THPT - NXB Hà Nội năm 2005
2- Giáo trình đá cầu - Vụ THPT - NXBGD năm 1996
3- Giáo dục học tập 1 và 2 - NXB GD Hà Nội 1973.
4- Nguyễn Bảo Ngọc phát triển tính tích cực, tính tự lực của học sinh trong quá trình dạy học ở trường trung học cơ sở - Bộ GD&ĐT.
5- Vụ giáo viên Phạm Minh Hạc - Phát triển giáo dục - phát triển con người phục vụ phát triển KT-XH – NXB QG năm 1996. 
6- Sách thể dục dành cho giáo viên: Thể dục 5. 
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM SÁNG KIẾN CẤP TRƯỜNG.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM SÁNG KIẾN CẤP HUYỆN.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_mot_so_bai_tap_bo_tro_nham_nang_cao_ky.doc
Sáng Kiến Liên Quan