Sáng kiến kinh nghiệm kỹ thuật giới thiệu và kiểm tra từ vựng nhằm nâng cao hứng thú và kết quả học tập môn Tiếng Anh đối với học sinh tiểu học

Hiện nay trong nhà trường tiểu học cũng giống như các bộ môn khác, việc dạy và học tiếng Anh đang diễn ra cùng với sự đổi mới phương pháp giáo dục, cải cách sách giáo khoa, giảm tải nội dung chương trình học nhằm làm phù hợp với nhận thức của học sinh, làm cho học sinh được tiếp cận với các nội dung, kiến thức hiện đại. Vốn từ vựng tiếng Anh trong trương trình học cũng được sử dụng phù hợp với sự phát triển chung của xã hội.

Trước hết, xuất phát từ đối tượng giảng dạy là học sinh ở lứa tuổi từ 8-10, kinh nghiệm cuộc sống còn ít, hiểu biết xã hội hạn chế, do đó vốn từ vựng dạy cho các em ở cấp học này thường phải được kết hợp với các kỹ năng dạy học cho phù hợp để gây sự quan tâm, hứng thú với học sinh. Bên cạnh đó việc dạy và học tiếng Anh trong nhà trường còn diễn ra trong môi trường giao tiếp của thầy và trò có rất nhiều hạn chế: Dạy học trong một tập thể lớn , trình độ nhận thức có nhiều cấp độ khác nhau, phương tiện hỗ trợ giảng dạy chưa đồng bộ. Những điều này làm phân tán sự tập trung của học sinh, tác động rất lớn đến việc rèn luyện kĩ năng cho học sinh, làm chậm quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh và sự phân bố thời gian cho từng phần nội dung bài sao cho phù hợp với từng loại bài giảng (thực hành, kĩ năng) cũng là một tác động tới việc lựa chọn, nghiên cứu và áp dụng kĩ năng dạy từ vựng sao cho thích hợp.

 

doc17 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 2254 | Lượt tải: 5Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm kỹ thuật giới thiệu và kiểm tra từ vựng nhằm nâng cao hứng thú và kết quả học tập môn Tiếng Anh đối với học sinh tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hụ lục đề tài 
10-16
I.Tóm tắt đề tài
Hiện nay trong nhà trường tiểu học cũng giống như các bộ môn khác, việc dạy và học tiếng Anh đang diễn ra cùng với sự đổi mới phương pháp giáo dục, cải cách sách giáo khoa, giảm tải nội dung chương trình học nhằm làm phù hợp với nhận thức của học sinh, làm cho học sinh được tiếp cận với các nội dung, kiến thức hiện đại. Vốn từ vựng tiếng Anh trong trương trình học cũng được sử dụng phù hợp với sự phát triển chung của xã hội. 
Trước hết, xuất phát từ đối tượng giảng dạy là học sinh ở lứa tuổi từ 8-10, kinh nghiệm cuộc sống còn ít, hiểu biết xã hội hạn chế, do đó vốn từ vựng dạy cho các em ở cấp học này thường phải được kết hợp với các kỹ năng dạy học cho phù hợp để gây sự quan tâm, hứng thú với học sinh. Bên cạnh đó việc dạy và học tiếng Anh trong nhà trường còn diễn ra trong môi trường giao tiếp của thầy và trò có rất nhiều hạn chế: Dạy học trong một tập thể lớn , trình độ nhận thức có nhiều cấp độ khác nhau, phương tiện hỗ trợ giảng dạy chưa đồng bộ. Những điều này làm phân tán sự tập trung của học sinh, tác động rất lớn đến việc rèn luyện kĩ năng cho học sinh, làm chậm quá trình tiếp thu kiến thức của học sinh và sự phân bố thời gian cho từng phần nội dung bài sao cho phù hợp với từng loại bài giảng (thực hành, kĩ năng) cũng là một tác động tới việc lựa chọn, nghiên cứu và áp dụng kĩ năng dạy từ vựng sao cho thích hợp. 
Qua thực tế dạy học những năm qua, tôi nhận thấy phương pháp cũ dạy học từ vựng thường được diễn ra theo kiểu: Người dạy (giáo viên) đọc bài rồi liệt kê ra những từ, theo giáo viên chưa từng xuất hiện trong quá trình dạy học là từ mới (new words); sau đó người giáo viên giảng giải nghĩa, cách sử dụng từ, từ loại cho học sinh. Nó có những hạn chế cơ bản như sau: Làm cho học sinh thụ động trong việc làm giàu vốn từ cho mình, sử dụng từ trong ngữ cảnh giao tiếp bị hạn chế, không linh hoạt và thường lệ thuộc vào cấu trúc ngữ pháp. 
 	Giải pháp của chúng tôi là nghiên cứu áp dụng các kỹ thuật giới thiệu và kiểm tra từ vựng nhằm nâng cao hứng thú và kết quả học tập môn Tiếng Anh đối với học sinh tiểu học 
	Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương là hai lớp 5 trường Tiểu học Tiên Thanh, lớp 5A là lớp thực nghiệm và lớp 5B là lớp đối chứng. Lớp thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi dạy Unit four : School Activitis / Section A1,2,3. Kết quả cho thấy tác động có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh : lớp thực nghiệm đã đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng . Điểm kiểm tra đầu ra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 7,23 ; điểm kiểm tra đầu ra của lớp đối chứng là 6,25. Kết quả kiểm chứng T- test cho thấy p < 0.05 có nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng . Điều đó chứng minh rằng việc áp dụng các kĩ thuật giới thiệu và kiểm tra từ vựng trong dạy học Tiếng Anh làm nâng cao kết quả học tập môn Tiếng Anh 
II.Giới thiệu
Các kĩ năng dạy từ vựng được áp dụng trong mọi quá trình dạy học. Từ việc giới thiệu từ vựng, thực hành nói và viết, rèn luyện củng cố đến cả khởi động để tạo ra một giờ học sôi nổi ngay từ giây phút đầu của một giờ học. Việc sử dụng các kĩ năng dạy từ vựng trong quá trình dạy tiếng Anh nhằm mục đích làm cho học sinh có vốn từ vựng đầy đủ, phục vụ cho quá trình học tiếng, nắm được ý nghĩa, cách sử dụng của từ vựng trong quá trình giao tiếp. 
 Sử dụng kĩ năng giới thiệu từ vựng chính là tìm cách tiếp cận với sự lĩnh hội kiến thức của học sinh một cách gần nhất, dễ dàng nhất, giúp học sinh thu nhận kiến thức nhanh hơn, hứng thú với bài học hơn. 
Qua việc dự giờ khảo sát trước tác động tôi nhận thấy các kỹ năng dạy từ vựng trước đây chủ yếu chỉ dừng lại ở việc cung cấp cho học sinh từ mới một cách đơn thuần chưa khai thác triệt để sự hứng thú của học sinh . kết quả là học sinh nhớ từ chưa sâu , chưa vận dụng tốt vào các mẫu câu .
	Giải pháp thay thế là đưa ra các kĩ năng dạy từ khác nhau sẽ làm cho học sinh cảm thấy hứng thú với môn học, ghi nhớ từ vựng với ngữ cảnh giao tiếp, nâng cao khả năng tự học hỏi, học sinh sẽ tự làm giàu được vốn từ và tự kiểm tra được quá trình sử dụng từ của mình. Học sinh sẽ chủ động trong các tình huống giao tiếp cũng như tiếp thu kiến thức mới. 
Vấn đề nghiên cứu : Việc áp dụng các kĩ năng giới thiệu và kiểm tra từ có nâng cao hứng thú và kết quả học tập môn Tiếng Anh của học sinh không ?
Giả thuyết nghiên cứu : Việc áp dụng các kĩ năng giới thiệu và kiểm tra từ sẽ nâng cao hứng thú và kết quả học tập môn Tiếng Anh của học sinh .
III.Phương pháp
1. Khách thể nghiên cứu:
 	- Trường Tiểu học Tiên Thanh - Tiên Lãng. 
- Giáo viên: 
 + Nguyễn Thị Mai Anh – Giáo viên dạy môn Tiếng Anh lớp 5A.( Lớp thực nghiệm) và dạy lớp 5B.( Lớp đối chứng)
- Học sinh: Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau về tỉ lệ giới tính và lực học. Cụ thể như sau:
Bảng 1. Giới tính và lực học của học sinh 2 lớp.
Số học sinh
Lực học
Tổng số
Nam
Nữ
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Lớp 5A
26
12
14
10
11
4
1
Lớp 5B
26
17
9
9
12
4
1
Về ý thức học tập, tất cả các em đều tích cực, chủ động.
Về thành tích học tập của các em tương đương nhau về điểm số.
2. Thiết kế 
Nghiên cứu được tiến hành trên 2 nhóm tương đương: Chọn hai lớp nguyên vẹn là lớp 5A và 5B trường tiểu học Tiên Thanh. Lớp 5A là lớp thực nghiệm và lớp 5B là lớp đối chứng. Tôi dùng bài kiểm tra khảo sát đầu năm làm bài kiểm tra trước tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của 2 nhóm có sự khác nhau, do đó tôi dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của 2 nhóm trước khi tác động.
Kết quả: 
Bảng 2.Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương.
Đối chứng
Thực nghiệm
TBC
5,51
5,55
p =
0,44
 p = 0,44 > 0,05 , từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với nhóm tương đương ( được mô tả ở bảng 2):
Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu.
Nhóm
KT trước TĐ
Tác động
KT sau TĐ
Thực nghiệm
O1
Dạy từ vựng có sử dụng kĩ thuật giới thiệu và kiểm tra từ
O3
Đối chứng
O2
Dạy từ vựng không sử dụng kĩ thuật giới thiệu và kiểm tra từ
O4
Ở thiết kế này tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.
3. Quy trình nghiên cứu
*Chuẩn bị bài của giáo viên:
- Lớp đối chứng: Thiết kế kế hoạch bài học không sử dụng kĩ thuật giới thiệu và kiểm tra từ 
- Lớp thực nghiệm: Thiết kế kế hoạch bài học có sử dụng kĩ thuật giới thiệu và kiểm tra từ 
*Tiến hành dạy thực nghiệm:
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. 
Bảng 4.Thời gian thực nghiệm.
Thứ, ngày
PMôn/Lớp
Tiết theo PPCT
Tên bài dạy
Thứ 2 – ngày 19/09/2011
Tiếng Anh 
 Lớp 5
11
Unit 3 : Jobs 
Section A1,2,3
4. Đo lường
- 	Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra khảo sát đầu năm. Nội dung kiểm tra do giáo viên dạy ra đề cùng kiểm tra chung cho 2 lớp 5( ghi ở phần phụ lục).
- Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong các bài ( unit) 3,4. Nội dung kiểm tra do giáo viên dạy ra đề cùng kiểm tra chung cho 2 lớp.
*Tiến hành kiểm tra và chấm bài.
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học trên tôi tiến hành bài kiểm tra 30phút. ( Nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục)
Sau đó tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
5. Phân tích dữ liệu và kết quả
Bảng 5.So sánh điểm trung bình và bài kiểm tra sau tác động.
Đối chứng
Thực nghiệm
Điểm trung bình
6,4
7,5
Độ lệch chuẩn
1,17
1,11
Giá trị p của T- test
0,0013
Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD)
0,94
Như đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-Test cho kết quả p = 0,015 , cho thấy điểm chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm và nhốm đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệnh giá trị trung bình chuẩn SMD = (7,5 – 6,4) / 1.17 = 0,94
Từ sự chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,94 cho thấy mức độ ảnh hưởng của đến hứng thú và kết quả học tập của nhóm thực nghiệm là lớn.
Như vậy giả thuyết của đề tài: Việc áp dụng các kĩ năng giới thiệu và kiểm tra từ sẽ nâng cao hứng thú và kết quả học tập môn Tiếng Anh của học sinh đã được kiểm chứng.
III.Bàn luận
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC = 7,5 kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 6,4 . Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1,1 ; Điều đó cho thấy điểm TBC của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm TBC cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,94. Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn.
Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là
p = 0,0013 < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm không phải là do ngẫu nhiên mà là do tác động
 IV. Kết luận và khuyến nghị
1.-   KẾT LUẬN
Trong quá trình dạy tiếng Anh, việc giới thiệu và kiểm tra từ vựng tuy chiếm lượng thời gian không nhiều song chúng có vai trò hết sức quan trọng, tạo tiền đề cho học sinh nắm vững và sử dụng đúng ngôn ngữ sau này. Người giáo viên với vai trò của người hướng dẫn phải sử dụng những kỹ năng gì cho phù hợp trong quá trình giới thiệu từ vựng để đạt được mục đích bài học đề ra. Trong quá trình soạn bài, giáo viên phải lựa chọn kĩ năng, kỹ thuật cho phù hợp, chuẩn bị kĩ càng cho các lời dẫn gợi mở từ, các vật dụng cần thiết liên quan đến việc giới thiệu từ và chọn cách kiểm tra từ sao cho phù hợp gây hứng thú cho học sinh. 
	Toâi thaáy raèng ñaây laø moät ñeà taøi maø ñang ñöôïc moïi ngöôøi quan taâm. Bôûi vì, hieän nay thöïc traïng neàn giaùo duïc nöôùc ta ñang phaûi ñoái maët vôùi raát nhieàu khoù khaên ñoù laø : haàu heát caùc lôùp hoïc ñeàu quaù taûi, ôû caùc vuøng noâng thoân. Bôûi vaäy, moãi chuùng ta moãi nhaø sö phaïm coù taâm huyeát vôùi ngheà cuõng neân chuaån bò toát cho mình phöông phaùp giaûng daïy, cuõng nhö caùch thöùc toå chöùc luyeän taäp Tieáng Anh treân sao cho phuø hôïp vaø coù hieäu quaû nhaát vaø phaûi ñaùp öùng ñöôïc yeâu caàu, nhieäm vuï ®Æc tröng cuûa boä moân.
	Daïy hoïc laø moät ngheä thuaät, neân giaùo vieân phaûi coù caùch toå chöùc daïy hoïc treân lôùp sao cho phï hîp , hiÖu qu¶ vµ nã chØ coù theå laø moät ngheä thuaät khi noù ñöôïc tieán haønh döôùi söï ñieàu khieån taøi ngheä cuûa giaùo vieân. Toâi hy voïng raèng trong töông lai gaàn ñaây caùc baïn ñoàng nghieäp cuûa toâi coù nhöõng ñoùng goùp boå ích hôn nöõa veà phöông phaùp toå chöùc caùc hoaït ñoäng daïy hoïc treân lôùp toát hôn.
2- KHUYẾN NGHỊ
a.VÒ phÝa nhµ tr­êng vµ c¸c cÊp qu¶n lý 
Th­êng xuyªn tæ chøc c¸c buæi chuyªn ®Ò, sinh ho¹t chuyªn m«n , c¸c líp häc ®æi míi ph­¬ng ph¸p t¹o ®iÒu kiÖn n©ng cao tr×nh ®é tay nghÒ cho gi¸o viªn
T¹o ®iÒu kiÖn trang bÞ c¬ së vËt chÊt , ph­¬ng tiÖn d¹y häc cho viÖc häc ngo¹i ng÷ nh­ : phßng häc tiÕng , ®µi , b¨ng..
b.VÒ phÝa gi¸o viªn 
Kh«ng ngõng tù häc , tù båi d­ìng ®Ó n©ng cao tr×nh ®é b¶n th©n .
Th­êng xuyªn cËp nhËt vµ ®æi míi ph­¬ng ph¸p ®Ó ®­a ra nh÷ng h×nh thøc tæ chøc d¹y häc phï hîp , hiÖu qu¶ .
KhuyÕn khÝch ®éng viªn häc sinh m¹nh d¹n tham gia vµo c¸c ho¹t ®éng giao tiÕp trong giê häc gióp c¸c em kh¸m ph¸ vµ lÜnh héi kiÕn thøc mét c¸ch tèt nhÊt .
Tài liệu tham khảo:
STT
Tên tài liệu
1
Sách giáo khoa Tiếng anh lớp 5.
2
Sách giáo viên Tiếng Anh lớp 5
3
Tµi liÖu gi¸o dôc häc ®¹i c­¬ng 
4
Tµi liÖu ®æi míi ph­¬ng ph¸p gi¶ng d¹y TiÕng Anh 
5
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Phụ lục của đề tài
i.Kế hoạch bài học 
Unit Three. Jobs
Lesson 1 A.1,2,3
A.Aims: Sts can talk about their fathers’ jobs
B. Language focuss:What does your father do? -He’s a _______. 
C.Teaching aids: pictures, a wallchart and textbook.
D.Teaching steps:	
Stage
Steps/Activities
Work arrangement
 Warmer
(5’)
 Presentation
(12’)
 Practice
(8’)
Further practice
(7’)
Consolidation
Homework
(3’)
+Game: Play the”Hangman”game 
(teacher,father,mother)
1.Vocabulary: 
a postman(n): (picture)người đưa thư
a factory worker(n): (picture) c«ng nh©n nhà m¸y
a farmer(n): ( situation) n«ng d©n
a nurse(n): ( explaination) y t¸ 
-Checking vocabulary: Rub out and remember.
2.Presentation dialogue:(A.1)
-Set the scene:
Mai and LiLi are talking about LiLi’s parents’jobs.
-Model the dialogue.Ask sts to practice in pair.
-Call two pairs to practice in front of class.
Model sentences:Elicit the exchange from the sts by asking sts:
T:How do Mai and LiLi talk about LiLi’s father’s job?
St:What does your father do?
-He’s a doctor.
A:What does your father do?
B:He’s a +(name of job).
 Present the structure:
+ Picture cue drill A.2:
-Give sts cues and ask them to practice in pair (open-closed pairs)
Ex: St.1:What does your father do?
 St.2:He’s a doctor.
a.a postman. 
b.a factory worker. 
c.a farmer.
d.a nurse.
-Ask sts to talk about their own fathers’ jobs in pair.
St1:What does your father do? 
St2:He’s a _________.
-Ask sts to play the”flying ball” game in group of 8.
-Recall the vocabulary and the structure.
-Ask sts to learn the new words and the structure by heart.
And do exe.1,2,3/workbook.
Teacher whole class
Teacher whole class
Teacher whole class
Pairwork 
Teacher whole class
Pairwork 
Groupwork
Teacher whole class
ii.Đề và đáp án bài kiểm tra sau tác động
Đề bài kiểm tra sau tác động
1. She likes singing very much. She wants to be a .
	A. footballer 	B. singer 	 C. dancer D. nurse
2. He likes playing football very much. He wants to be a .
	A. footballer 	B. singer 	 C. dancer D. nurse
3. do you like music? – Because I want to be a singer.
	A. What 	B. When 	 C. Where D. Why
4. She likes art the most. – Because she wants to be a(n) .
	A. artist 	B. singer 	 C. dancer D. engineer
5. Peter to be a taxi driver.
	A. wants 	B. want 	 C. wanted D. wanting
6. What you want to be? – A doctor.
	A. does 	B. did 	 C. do D. are
7. What she want to be? – A nurse.
	A. does 	B. did 	 C. do D. is
8 . What Alan want to be? – A footballer.
	A. does 	B. did 	 C. do D. was
9. Nam to be a musician in the future.
	A. wants 	B. want 	 C. wanted D. wanting
10. Mai is Vietnam.
	A. to 	B. on 	C. from 	 D. at
11. Linda was born 20th November 1981.
	A. to 	B. on 	C. from 	 D. at
12. We are students Sao Mai Primary School.
	A. to 	B. on 	C. from 	 D. at
13. Her aunt is a doctor Nguyen Dinh Chieu Hospital.
	A. to 	B. on 	C. at 	 D. from
14. We go to school 7 o’clock every day.
	A. to 	B. at 	C. from 	 D. on
15. What you doing Nam? – I’m reading a book.
	A. do 	B. does 	C. are 	 D. is
16. What she doing Nam? – She is singing a song.
	A. do 	B. does 	C. are 	 D. is
17. I drawing a picture and LiLi writing a letter.
	A. am/is 	B. is/am 	 C. are/is D. is/are
18. Mai is her English exercises.
	A. do 	B. does 	C. doing 	 D. did
19. They are football in the school yard.
	A. play 	B. playing 	 C. plays D. played
20. We are to our teacher.
	A. listening 	B. listen 	C. listens 	 D. listened
21. My teacher is an interesting story.
	A. tell 	B. tells 	C. told 	 D. telling
22. Alan and I reading a funny book about animals.
	A. is 	B. am 	C. are 	 D. be
23. During the break time we hide-and-seek.
	A. plays 	B. play 	 C. played D. playing
24. you want to go swimming? – Sure.
	A. Do 	B. Does 	 C. Did 	 D. Are
25. Let’s skipping rope.
	A. plays 	B. played 	 C. playing D. play
b.Đáp án bài kiểm tra sau tác động
- Tổng số 25 câu , mỗi câu đúng = 0,4 điểm
( các phương án đúng là các phương án in đậm , gạch chân) 
1. She likes singing very much. She wants to be a .
	A. footballer 	B. singer 	 C. dancer D. nurse
2. He likes playing football very much. He wants to be a .
	A. footballer 	B. singer 	 C. dancer D. nurse
3. do you like music? – Because I want to be a singer.
	A. What 	B. When 	 C. Where D. Why
4. She likes art the most. – Because she wants to be a(n) .
	A. artist 	B. singer 	 C. dancer D. engineer
5. Peter to be a taxi driver.
	A. wants 	B. want 	 C. wanted D. wanting
6. What you want to be? – A doctor.
	A. does 	B. did 	 C. do D. are
7. What she want to be? – A nurse.
	A. does 	B. did 	 C. do D. is
8 . What Alan want to be? – A footballer.
	A. do 	B. did 	 C. does D. was
9. Nam to be a musician in the future.
	A. want 	B. wanting 	 C. wanted D. wants
10. Mai is Vietnam.
	A. to 	B. on 	C. from 	 D. at
11. Linda was born 20th November 1981.
	A. to 	B. on 	C. from 	 D. at
12. We are students Sao Mai Primary School.
	A. to 	B. on 	C. from 	 D. at
13. Her aunt is a doctor Nguyen Dinh Chieu Hospital.
	A. to 	B. on 	C. at 	 D. from
14. We go to school 7 o’clock every day.
	A. to 	B. at 	C. from 	 D. on
15. What you doing Nam? – I’m reading a book.
	A. do 	B. does 	C. are 	 D. is
16. What she doing Nam? – She is singing a song.
	A. do 	B. does 	C. are 	 D. is
17. I drawing a picture and LiLi writing a letter.
	A. am/is 	B. is/am 	 C. are/is D. is/are
18. Mai is her English exercises.
	A. do 	B. does 	C. doing 	 D. did
19. They are football in the school yard.
	A. play 	B. playing 	 C. plays D. played
20. We are to our teacher.
	A. listening 	B. listen 	C. listens 	 D. listened
21. My teacher is an interesting story.
	A. tell 	B. tells 	C. told 	 D. telling
22. Alan and I reading a funny book about animals.
	A. is 	B. am 	C. are 	 D. be
23. During the break time we hide-and-seek.
	A. plays 	B. play 	 C. played D. playing
24. you want to go swimming? – Sure.
	A. Do 	B. Does 	 C. Did 	 D. Are
25. Let’s skipping rope.
	A. plays 	B. played 	 C. playing D. play
iii. Bảng điểm 
Lớp thực nghiệm
STT
Họ và tên
Ngày Sinh
Nữ
Điểm KT Trước tác động
Điểm KT Sau tác động
1
Nguyễn Tiến Dũng
24/08/2001
5
7
2
Ngô Phương Duy
20/12/2001
6
7
3
Dương Xuân Dương
28/10/2001
6
6
4
Nguyễn Quang Đạt
12/04/2001
4
5
5
Hoàng Minh Hoà
03/09/2001
x
6
8
6
Nguyễn Tiến Huy
26/12/2001
7
9
7
Phạm Mạnh Hùng
01/04/2001
6
8
8
Phạm Trọng Khôi
11/0//2001
7
9
9
Vũ Thị Mai Lan
01/03/2001
x
7
9
10
Dương T Khánh Ly
24/08/2001
x
5
7
11
Nguyễn Quang Minh
08/02/2001
6
8
12
Dương Nguyễn T Nga
15/12/2000
x
6
7
13
Trần Thuý Ngân
24/05/2001
x
5
7
14
Hoàng T Thanh Phương
31/01/2001
x
6
8
15
Hoàng Thu Phương
20/01/2001
x
5
8
16
Vũ Minh Quang
03/09/2001
6
7
17
Dương T Diễm Quỳnh
18/09/2001
x
6
8
18
Hoàng Như Quỳnh
16/03/2001
x
7
8
19
Vũ Văn Sang
07/01/2001
4
5
20
Vũ Đức Thành
10/02/2001
4
5
21
Nguyễn Phương Thảo
09/07/2001
x
6
8
22
Đào Thu Thuỷ
17/01/2001
x
7
9
23
Hoàng Thị Hương Trà
01/04/2001
x
6
8
24
Vũ Minh Trường
20/04/2001
5
7
25
Hoàng Thu Uyên
18/04/2001
x
6
9
26
Vũ Thị Vân
25/02/2001
x
6
8
Lớp đối chứng
STT
Họ và tên
Ngày Sinh
Nữ
Điểm KT Trước tác động
Điểm KT Sau tác động
1
Hoàng Duy Anh
28/06/2001
7
8
2
Lê Thị Mai Anh
20/04/2001
x
4
5
3
Hoàng H ải Bắc
02/09/2000
6
6
4
Hoàng Đức Cảnh
01/08/2000
5
5
5
Hoàng Vân Chi
17/08/2001
x
6
7
6
Hoàng Văn Chinh
03/06/2001
5
5
7
Hoàng Hải Đăng
21/01/2001
6
8
8
Hoàng Thu Hà
11/06/2001
x
6
6
9
Nguyễn Thu Hồng
09/07/2001
x
7
8
10
Bùi Ngọc Lan
09/05/2001
x
7
7
11
Dương T Mai Liên
22/08/2001
x
6
7
12
Hoàng Phi Long
08/06/2001
5
6
13
Nguyễn Văn Lợi
12/02/2001
5
5
14
Nguyễn Thành Luân
03/02/2001
5
5
15
Nguyễn Xuân Minh
23/08/2001
7
8
16
Vũ Thị Trà My
30/12/2001
x
6
7
17
Đỗ Văn Núi
11/07/2001
8
8
18
Trần T Hồng Nhung
23/03/2001
x
7
8
19
Hoàng Văn Quân
06/06/2001
5
5
20
Bùi Văn Quyền
04/05/2001
4
5
21
Hoàng Văn Sơn
30/03/2001
6
7
22
Đỗ mạnh Trí
01/01/2001
5
6
23
Hoàng Đình Trọng
10/05/2001
6
7
24
Nguyễn Anh Tuấn
08/07/2001
4
5
25
Hoàng Văn Việt
08/09/1999
5
6
26
Nguyễn Mai Yến
01/05/2001
x
6
7

File đính kèm:

  • docde tai - mai anh.doc
Sáng Kiến Liên Quan