Sáng kiến kinh nghiệm Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh giải bài tập phần công - Công suất điện 9
Vật lý là một bộ môn khoa học thực nghiệm ,học sinh muốn học tốt môn Vật lý cần có kỹ năng làm bài tập Vật lý thành thạo . Bài tập Vật lý giúp học sinh hiểu , khắc sâu thêm phần lí thuyết và đặc biệt giúp học sinh có phương pháp giải bài tập .Biết vận dụng kiến thức Vật lý để giải quyết các nhiệm vụ học tập và những vấn đề thực tế của đời sống , là thước đo mức độ hiểu biết kĩ năng của mỗi học sinh
Bài tập Vật lý giúp học sinh hiểu sâu hơn những quy luật Vật lý , những hiện tượng Vật lý , tạo điều kiện cho học sinh vận dụng linh hoạt , tự giải quyết những tình huống cụ thể khác nhau để từ đó hoàn thiện về mặt nhận thức và tích luỹ thành vốn kiến thức riêng
Muốn làm được bài tập Vật lý , học sinh phải biết vận dụng các thao tác tư duy , so sánh phân tích , tổng hợp , khái quát hoá để xác định được bản chất Vật lý , trên cơ sở đó chọn ra các công thức thích hợp cho từng bài cụ thể . Vì vậy bài tập Vật lýcòn là phương tiện rất tốt để phát triển tư duy , óc sáng tạo , tính tự lực trong suy luận
Khi làm bài tập , học sinh bắt buộcnhớ lại kiến thức đã học và vận dụng ,đào sâu kiến thức vì vậy đây là phương tiện tự kiểm tra kiến thức , kĩ năng của học sinh . Trong việc giải bài tập nếu học sinh tự giác ,say mê tìm tòi thì nó còn có tác dụng rèn luyện cho các em những đức tính tốt như tinh thần tự lập ,vượt khó , tính cẩn thận , tính kiên trì và đặc biệt tạo niềm vui trí tuệ trong học tập
cú 3 dóy song song, mỗi dóy gồm 5 búng đốn được mắc nối tiếp n = 1,m = 15=> 15 búng mắc song song Nếu chưa biết số búng ta phải tỡm hai ẩn m và n xuất phỏt từ phương trỡnh 15 = 2,5n + 0,5m. = 2,5n + 2,5m, với m,n nguyờn dương. Kết quả cú 5 bộ nghiệm: n 1 2 3 4 5 m 15 12 9 6 3 => Cú 5 cỏch mắc: n = 1, m = 15 => 15 búng mắc song song n = 2, m = 12 => cú 12 dóy song song, mỗi dóy gồm 2 búng đốn được mắc nối tiếp n = 3, m = 9 => cú 9 dóy song song, mỗi dóy gồm 3 búng đốn được mắc nối tiếp n = 4, m = 6 => cú 6dóy song song, mỗi dóy gồm 4 búng đốn được mắc nối tiếp n = 5, m = 63 => cú 3 dóy song song, mỗi dóy gồm 5 búng đốn được mắc nối tiếp Nghiệm cú hiệu suất cao nhất : H = = Dú là nghiệm cú n lớn nhất Nghiệm của bài toỏn : Dựng 15 búng ghộp thành 3 dóy song song, mỗi dóy cú 5 búng nối tiếp Bài tập13: Tỡm loại búng, số búng và cỏch ghộp để búng sỏng bỡnh thường Người ta dựng một nguồn điện cú hiệu điện thế khụng đổi Uo = 12 V để thắp sỏng cỏc búng đốn cú hiệu điện thế định mức Uđ = 6V cú cụng suất được chọn trong khoảng từ 1,5W đến 3 W. Dõy nối cú điện trở Rd = 2 . Biết rằng chỉ dựng một loại búng cú cụng suất xỏc định. Hỏi phải dựng loại nào, bao nhiờu búng và ghộp như thế nào để chỳng sỏng bỡnh thường( chỳ ý rằng búng phải ghộp đối xứng, ta chỉ xột bộ búng gồm m dóy song song, mỗi dóy cú n búng nối tiếp) M N ............................. ............................... ............................... ............................. R P A U n 0 Giải: Ta thấy rằng do Rd = 2 nờn UAB< 12V vậy chỉ cũn cỏch duy nhất là ghộp song song cỏc búng tức là n=1 Cường độ dũng điện qua bộ búng: I = Cụng suất bộ búng P = U.I = 6.3 = 18 W Số búng m phải là số nguyờn dương cú giỏ trị: Hay: 6 m Vậy bài toỏn cú 7 nghiệm sau: Số búng m = 6 7 8 9 10 11 12 Loại búng cú P = 3W W 2,25W 2W 1,8W W 1,5W Cỏch ghộp Ghộp song song Khi hướng dẫn học sinh giải loại toỏn này giỏo viờn cần lưu ý cho học sinh: Ptp = Pbộ búng + Phao phớ Sau đú thiết lập phương trỡnh theo ẩn m ( số dóy) và n ( số búng trờn mỗi dóy), đặt điều kiện cho m, n. Giải phương tringf này ta tỡm được số cỏch mắc và số búng tương ứng. Nếu đề bài yờu cầu tỡm cụng suất cực đại của bộ búng, ta phải thiết lập cụng thức tớnh cụng suất ( thường là tam thức bậc hai) ỏp dụng phương phỏp tỡm cực trị của tam thức bậc hai để tỡm giỏ trị lớn nhất đú. Dạng 4:Dạng bài tập đun nước bằng điện Bài tập 14: Một ấm đun nước bằng điện có hai đây nung. Nếu dùng riêng dây thứ nhất thì thời gian để đun sôi nước là t1, nếu dùng riêng dây thứ hai, thì thời gian đun là t2. Hỏi nếu dùng cả hai dây mắc nối tiếp, và cả hai dây mắc song song thì thời gian để đun sôi nước là bao nhiêu? áp dụng số: t1 = 20ph; t2 = 30ph. Giải: Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây trong thời gian t là: Q = I2R t = => => R = Gọi R1; R2 là điện trở của hai dây nung. Gọi t là thời gian đun sôi nước khi hai dây mắc nối tiếp Với Q và U không đổi, ta có: = => R1 = R2 = Khi hai dây mắc nối tiếp, điện trở tương đương của đoạn mạch là: R = R1 + R2 => = + => t = t1+ t2 Vậy : Khi hai dây nung mắc nối tiếp thì thời gian đun sôi nước bằng tổng thời gian cần dùng cho mỗi dây riêng rẽ. Với t1= 20ph; t2 = 30ph, ta được: t = 20 + 30 = 50 phút Với hai dây mắc nối tiếp, thì thời gian đun nóng nước là 50 phút b) Khi hai dây mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch: R’ = Gọi t’ là thời gian đun sôi nước trong trường hợp này Vì thời gian đun tỉ lệ với điện trở của bếp nên ta có: t’ = Với t1 =20ph; t2 = 30 ph, ta được: t’ = Vậy, với hai dây mắc song song, thì thời gian đun nóng nước là 12phút Bài tập 15: Dùng bếp điện để đun nước. Nếu nối bếp với U1 = 120 V thì thời gian nước sôi là t1=10phút. Nếu nối bếp với U2 = 80V thì thời gian nước sôi là t2 =20phút. Hỏi nếu nối bếp với U3= 60V thì nước sôi sau thời gian t3 bao lâu? Cho nhiệt hao phí tỉ lệ với thời gian đun nước. Tóm tắt: U1= 120V Bài giải : t1 = 10ph Gọi Q là nhiệt lượng cần để đun sôi nước, k là hệ số tỉ lệ hao phí U2=80V nhiệt ứng với 3 trường hợp, ta có : t2 = 20ph Q = - kt1 (1) U3=80V Q = - kt2 (2) t3= ? Q = - kt3 (3) Từ (1) và (2), ta có : - kt1 = - kt2 =>U12t1 - kt1R = U22t2 - kt2R => kR (t2- t1 ) = U22t2 – U12t1 => kR = (4) Từ (2) và (3), ta có : - kt3 = - kt2 =>U32t3 - kt3R = U22t2 - kt2R => kR (t2- t3 ) = U22t2 – U32t3 => kR = (5) Từ (4) và (5), ta có : = => U12t1t2 – U12t1t3 – U22t22+ U22t2t3 = U22t1t2 – U22t22 – U32t1t3 +U32t2t3 => U32t2t3 – U32t1t3 - U22t2t3 + U12t1t3 = U12t1t2 - U22t1t2 => t3 = => t3 = Thay số vào ta được : t3 = t3 = 1836s = 30,5 phút Vậy nếu nối bếp với hiệu điện thế 60V thì sau 30,6 phút nước sôi. Đối với dạng bài tập 14;15: Khi hướng dẫn học sinh, giáo viên cần lưu ý: thời gian đun tỉ lệ với điện trở dây dẫn và nếu có hao phí nhiệt thì hệ số hao phí nhiệt tỉ lệ với thời gian đun. Từ đó xây dựng nên mối quan hệ giữa các đại lượng, thiết lập nên các phương trình toán học -> sử dụng kĩ năng toán để giải bài tập Bài tập 16 : Dựng một bếp điện loại 200V – 1000W hoạt động ở hiệu điện thế U = 150V để đun sụi nước. Bếp cú hiệu suất 80%. Sự tỏa nhiệt ra khụng khớ như sau: nếu thử ngắt điện thỡ sau 1 phỳt nước hạ xuống 0,50C, ấm cú m1 = 100g, c1= 600J/kg.K, nước cú m2= 4200J/kg.K, nhiệt độ ban đầu là 200C. Tớnh thời gian cần thiết để đun sụi nước. Giải: Cụng suất toàn phần của bếp khi sử dụng ở hiệu điện thế 150V: P = Cụng suất định mức của bếp: P0 = => = =>P = Cụng suất cú ớch của bếp: P1 = H.P = 0,8. = 0,8. Cụng suất tỏa nhiệt ra khụng khớ: Phaophi = => (P1 – P’)t = (m1c1 + m2c2) (100 -20) = (m1c1 + m2c2).80 t = = Vậy sau 400s thỡ nước sụi. Đối với dạng bài tập 16: GV cần hướng dẫn học sinh cỏch tớnh cụng suất toàn phần theo cụng suất định mức, tớnh cụng suất cú ớch, tớnh cụng suất tỏa nhiệt theo dữ kiện đề bài cho,sau đú tớnh thời gian đun sụi nước. Với loại toỏn này học sinh dễ bị nhầm ở chỗ: Sau khi tớnh được Ptoàn phần và Phao phớ như ở trờn rồi tớnh Pcúich = Ptoàn phần – P hao phớ ( Cỏch tớnh Pcú ớch như vậy là sai). Cũng cú em lại mắc sai như sau : Sau khi tớnh được Ptoàn phần và nhiệt lượng Qthu nước và ấm thu vào để nước sụi. Sau đú tớnh A = với A là điện năng do dũng điện cung cấp và tớnh A = Ptoàn phần.t, từ đú suy ra cỏch tớnh t ( Như vậy là sai). Như vậy cỏc em đó hiểu sai nờn dẫn tới cỏch làm sai. Giỏo viờn cần phõn tớch và lưu ý cho cỏc em: hiệu suất H= 80% là hiệu suất của dũng điện, đú là hiệu suất chuyển húa từ điện năng thành nhiệt năng, trong phần chuyển húa thành nhiệt năng đú lại cú Phaophi truyền ra bờn ngoài và cỏch tớnh Phaophi phải được tớnh bằng nhiệt lượng do ấm và nước tỏa ra mụi trường trong một đơn vị thời gian như ở trờn mới là đỳng Dạng 5: Bài tập nâng cao: Bài tập 17: Cho mạch điện như hình vẽ: U = 12V, trên các bóng đèn có ghi các giá trị định mức sau: đèn Đ1: 3V – 1,5W; đèn Đ2:6V – 3W; đèn Đ3: 6V – 6W; Rx là biến trở. a) Có thể điều chỉnh Rx để cả 3 đèn cùng sáng bình thường không? Vì sao? b) Mắc thêm điện trở R1 vào mạch.Hỏi phải mắc R1 vào vị trí nào và chọn giá trị R1 và Rx bằng bao nhiêu để cả 3 đèn đều sáng bình thường? Tóm tắt: Giải : U = 12V a) Cường độ dòng điện định mức của mỗi đèn : Đ1: 3V – 1,5W; Iđ1 = Đ2:6V – 3W; Iđ2 = Đ3: 6V – 6W; Iđ3 = Rx là biến trở. Vì mạch gồm : Đ1 nt ( Đ2 // Đ3) a)Có thể điều chỉnh Rx= ? Nên nếu để Đ2 và Đ3 sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn Đ1 là: để cả 3 đèn sáng bình thường ? b) R1=? Rx=? để cả 3 đèn đều I1 = Iđ2 + Iđ3 = 0,5 + 1 = 1,5A > Iđ1 sáng bình thường? Như vậy không thể điều chỉnh Rx để cả 3 đèn đều sáng bình thường. b) Để cả 3 đèn đều sáng bình thường, thì phải chia bớt dòng qua Đ1 . Có 2 cách: +) Cách 1: Mạch gồm: ( Đ2 // Đ3) nt (Đ1 //R1) nt Rx Sơ đồ mạch điện: Khi đó: UR1 = Uđ1 = 3V IR1 = Iđ2 + Iđ3 – Iđ1 = 0,5 + 1 – 0,5 = 1A Vậy điện trở R1 là: R1 = Còn Ux = U – Uđ2 – Uđ1 = 3V Ix = Iđ2 + Iđ3 = 0,5 + 1 = 1,5 A Vậy Rx = Cách 2: {R1 // (Đ1 nt Rx) ] nt {Đ2 // Đ3} Sơ đồ mạch điện: Khi đó: UR1 = U – Uđ2 = 12 – 6 = 6V IR1 = (Iđ2 + Iđ3) – Iđ1 = (0,5 + 1) – 0,5 = 1 A Vậy R1= Mặt khác: Ix = Iđ1 = 0,5 A Còn Ux = U – Uđ2- Uđ1 = 12 - 6 – 3 = 3V Vậy Rx = Bài tập 18: Trong mạch điện hình vẽ: Cho biết các đèn: Đ1: 6V – 6W; Đ2: 12V – 6W; Đ3: 1,5W. Khi mắc hai điểm A,B vào một hiệu điện thế U thì các đèn sáng bình thường. Hãy xác định: a) Hiệu điện thế định mức của các đèn Đ3; Đ4 ; Đ5 b) Công suất tiêu thụ của cả mạch, biết tỉ số công suất định mức hai đèn cuối cùng là 5/3 Tóm tắt: Đ1: 6V – 6W; Đ2: 12V – 6W; Đ3: 1,5W. Khi mắc mạch vào HĐT U Các đèn sáng bình thường a) Uđ3=? Uđ4=? Uđ5=? b) P = ? Giải: a) Cường độ dòng điện định mức của đèn Đ1 và đèn Đ2 là: I1= I2= Dòng điện qua mạch có chiều như hình vẽ: Ta thấy dòng qua đèn Đ3 có chiều chạy từ C -> D => Cường độ dòng điện qua đèn Đ3 là: I3 = I1 – I2 = 1 – 0,5 = 0,5 A Hiệu điện thế định mức của đèn Đ3; Đ4; Đ5 là: U3 = U4 = U1 + U3 = 6 + 3 = 9V U5 = U2 – U3 = 12 – 3 = 9V b) Công suất định mức của đèn Đ4; Đ5 là: P4 = U4I4 = 9I4 P5 = U5I5 Với I5 = I4+ I3 = I4 + 0,5 => P5 = ( I4 + 0,5) 9 = P4 + 4,5 => => => 3P4 + 13,5 = 5P4 => 2P4 = 13,5 => P4 = 6,75 W => P5= 6,75 + 4,5 = 11,25 W Công suất tiêu thụ của toàn mạch: P = P1 + P2 + P3 + P4+ P5 = 6 + 6 + 1,5 + 6,75 + 11,25 = 31,5W Bài tập 19: Cho mạch điện như hình vẽ: U= 16V; R0 = 4 R1 = 12; Rx là giá trị tức thời của biến trở đủ lớn, Ampe kế A và dây nối có giá trị không đáng kể. a) Tính Rx sao cho công suất tiêu thụ trên nó bằng 9W và tính hiệu suất của mạch điện. Biết rằng tiêu hao năng lượng trên R1, Rx là có ích, trên R0 là vô ích. b) Với giá trị nào của Rx thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại? tính công suất đó. Tóm tắt: U= 16V; R0 = 4 R1 = 12; Rx là giá trị tức thời của biến trở đủ lớn. a) Rx = ? Px =9W Giải: b) Rx’=? a) Ta có: RAB = Px’max Điện trở tương đương của toàn mạch: R = R0 +RAB = 4 + = Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B: UAB = I.RAB= Công suất tiêu thụ trên biến trở: PRx = => 144Rx = 81 + 54Rx + 9Rx2 => Rx2 - 10 Rx+ 9 = 0 Ta có : ’ = 25 – 9 = 16 =>= 4 => Rx1 = 5 + 4 =9 ; Rx2 = 5 – 4 =1 +) Với: Rx1= 9 => RAB = Điện trở tương đương của đoạn mạch : R = Cường độ dòng điện qua mach là: I = => Công suất tiêu thụ trên AB là: PAB = I2.RAB = 1,752.5,14 =15,74 W Công suất tiêu thụ trên toàn mạch: P = U.I = 16.1,75 = 28W => Hiệu suất của mạch điện: H = +) Với: Rx2= 1 => R’AB = Điện trở tương đương của đoạn mạch : R’ = Cường độ dòng điện qua mạch là: I’ = => Công suất tiêu thụ trên AB là: P’AB = I’2.R’AB = 3,252. = 9,75 W Công suất tiêu thụ trên toàn mạch: P’ = U.I’ = 16.3,255 = 52W => Hiệu suất của mạch điện: H’ = b)Công suất tiêu thụ trên Rx: PRx = P = Pmax Khi mẫu số : đạt giá trị nhỏ nhất (min) áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có: 2 => Mẫu số : đạt giá trị nhỏ nhất (min) khi = 2 => Rx + 3 = 2Rx => Rx - 2Rx + 3 = 0 => ( - )2 = 0 => Rx = 3 Vậy khi biến trở có giá trị Rx = 3 thì công suất tiêu thụ trên nó là cực đại : PRx = Bài tập 20 : Một dõy dẫn đồng chất tiết diện đều cú điện trở R0= 2,5, được làm thành một vũng dõy. Nối vũng dõy với nguồn điện cú hiệu điện thế khụng đổi U : điểm nối A cố định, điểm B di động trờn vũng dõy( hỡnh vẽ) điện trở của dõy dẫn nối vũng dõy với nguồn là r = 0,6.Xỏc định vị trớ của B để cụng suất tỏa nhiệt trờn vũng dõy là lớn nhất. + - A B 2,5 - x x 1 2 r Giải : Vũng dõy được chia thành cung A1B mắc song song với cung A2B. Nếu gọi điện trở của A1B là x, thỡ điện trở của A2B là 2,5-x và điện trở của đoạn mạch AB sẽ là : RAB = (1) Công suất tỏa nhiệt trên RAB : PAB = RABI2 = RAB ( )2 ( r là điện trở của dây nối). Theo bất dẳng thức Cô si : ( RAB + r)2 4 RABr (Dấu bằng xảy ra khi RAB = r). Ta cú: PAB RAB.. Vậy PABmax= Cụng suất PAB đạt được giỏ trị này khi RAB= r = 0,6. Thay vào (1) ta được : Từ đú : x2 – 2,5x + 1,5 = 0. Giải ra : x1=1 ; x2 = 1,5. Vậy cú 2 vị trớ của con chạy B để cho PAB đạt giỏ trị lớn nhất, ứng với cỏc giỏ trị điện trở của A1B là 1 và 1,5. Bài tập 21 : Cho điện trở R1 và biến trở R2 mắc nối tiếp nhau như hỡnh vẽ vào một nguồn điện, hiệu điện thế UAB = 12V khụng đổi.Cho biết khi R2 bằng 2 hoặc 8, cụng suất tiờu thụ của R2 trong hai trường hợp là giống nhau. Hỏi giỏ trị của biến trở R2, phải bằng bao nhiờu để cụng suất tiờu thụ của R2 là cực đại ? Cụng suất cực đại của R2 là bao nhiờu ? . . . A B C R R 1 2 Giải : Tớnh UCB : UCB = I.R2 = Cụng suất tiờu thụ của R2 là : P = =>= hằng số. (1) => =>( R1+8)2 = 4(R1+2)2 (2) Vỡ R1>0 nờn từ (2) : R1+8 = 2 (R1+2) =>R1=4 Từ P = = (3) Hai số dương cú tớch là một số R1 = 4thỡ tổng của chỳng cú giỏ trị cực tiểu ( tức P = Pmax) khi chỳng bằng nhau tức là : P = Pmax khi hay R1=R2 = 4 Thay số vào (3) : Pmax= Vậy giỏ trị cụng suất cực đại là 9W V- Kết quả thực hiện có so sánh đối chứng Năm học 2008 – 2009 , tôi đã đưa đề tài này vào áp dụng giảng dạy tại lớp 9B trường THCS Bột Xuyên . Tôi đã tự rút ra cho mình nhiều kinh nghiệm quý trong việc hướng dẫn học sinh giải các bài tập Vật lí phần Công- Công suất điện . Kết quả đáng khích lệ , số học sinh hiểu và giải quyết được yêu cầu bài tập được nâng cao một cách rõ rệt , đặc biệt số học sinh biết giải các bài tập nâng cao tăng lên . Kết quả cuối năm có 3 em đỗ học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lí trong đó có 2 em đạt giải nhất và một em đạt giải nhì và một em đạt học sinh giỏi cấp thành phố . Năm học 2009 – 2010 tụi tiếp tục ỏp dụng đề tài này ( cú bổ sung) vào giảng dạy tại lớp 9A trường THCS Bột Xuyờn kết quả số học sinh khỏ giỏi tăng lờn số học sinh yếu khụng cũn. Cuối năm cú 3 em đỗ học sinh giỏi cấp huyện trong đú cú 1 giải nhất 2 giải nhỡ và cú hai em đạt học sinh giỏi cấp thành phố trong đú cú 1 em đạt giải 3 và 1 em đạt giải khuyến khớch. Năm học 2010- 2011 này tụi cũng tiếp tục đưa đề tài ( cú bổ sung thờm dạng toỏn định mức và một số bài tập nõng cao) vào giảng dạy tại lớp 9A trường THCS Bột Xuyờn, kết quả đỏng khớch lệ, năm nay cú 3 em đỗ học sinh giỏi cấp huyện trong đú cú 1 em đạt giải nhất ( thủ khoa), 2 em đạt giải 3 và cú 2 em đạt giải 3 trong kỡ thi học sinh giỏi cấp thành phố. Kết quả so sỏnh cú đối chứng: Năm học 2008 – 2009 Trước khi đề tài thực hiện : Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu 9B 32 6 9 10 7 Sau khi thực hiện đề tài : Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu 9B 32 11 11` 10 0 Năm học 2009 – 2010 Trước khi đề tài thực hiện: Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu 9A 37 5 11 12 9 Sau khi thực hiện đề tài: Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu 9A 37 13 15 9 0 Năm học 2010 – 2011 Trước khi đề tài thực hiện: Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu 9A 35 4 10 15 6 Sau khi thực hiện đề tài: Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu 9A 35 14 11 10 0 C.KẾT LUẬN 1- Bài học kinh nghiệm: Bản thân tôi khi thực hiện đề tài này với mong muốn bản thân tự tìm ra các biện pháp phù hợp với yêu cầu bộ môn . Đồng thời giúp học sinh dễ dàng phân biệt được các dạng bài tập nhờ đó mà hiểu rõ , hiểu sâu và có thể tự mình làm được các dạng bài tập một cách chủ động ,sáng tạo và khoa học. Đặc biệt đối với các em học sinh có nguyện vọng dự thi học sinh giỏi các cấp môn Vật lí thì đề tài giúp các em có nền tảng kiến thức vững vàng , và kĩ năng giải bài tập thành thạo . Để đạt được hiệu quả cao : - Giáo viên phải tìm tòi, nghiên cứu, tập hợp và sắp xếp các bài toán theo những dạng loại cơ bản. Từ đó xác định mức độ nâng dần của các bài tập từ dễ đến khó. - Nắm chắc đối tượng học sinh để nâng dần các bài toán phù hợp khả năng nhận thức của học sinh. - Rèn luyện cho học sinh khả năng đưa thêm dữ liệu mới để khai thác và phát triển bài toán ở mức cao hơn. - Đối với học sinh phải nắm chắc kiến thức cơ bản, chịu khó làm bài tập và tập hợp các dạng toán cơ bản, vận dụng phương pháp khai thác phát triển bài toán để có phương pháp định hướng và giải quyết tốt các dạng toán.Biết so sánh và tìm ra cách giải tốt nhất với mỗi dạng toán đó . 2.Những đề xuất, kiến nghị và đề nghị : Trong quá trình giảng dạy môn Vật lí tại trường THCS Bột Xuyên tôi đã được nhà trường tạo điều kiện để có thể được mượn nhiều loại sách nghiên cứu phục vụ công tác dạy học . Tuy nhiên để đáp ứng được với yêu cầu thực tế , nhất là trong giai đoạn phát triển công nghệ thông tin và áp dụng công nghệ thông tin vào dạy học như hiện nay , thì các thiết bị tin học phục vụ công tác dạy học là rất quan trọng và rất cần thiết . Vì vậy rất mong các cấp lãnh đạo tạo điều kiện đến việc đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy và triển khai các lớp tập huấn cho cán bộ giáo viên học tập nghiệp vụ áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy . Trong khi viết và áp dụng đề tài này vào giảng dạy mặc dù tôi đã rất cố gắng và đã được một số kết quả khả quan . Tuy nhiên do kinh nghiệm và năng lực còn hạn chế, và đề tài này chỉ được áp dụng trong phạm vi hẹp và thời gian ngắn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế . Rất mong các cấp trong ngành và đồng nghiệp có những ý kiến đóng góp đối với đề tài này của tôi để đề tài hoàn thiện hơn và giúp tôi có thể đạt được hiệu quả cao hơn trong giảng dạy cũng như trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi . Bột Xuyên, ngày 9 tháng 5 năm 2011 Tác giả Nguyễn Thị Hằng MỤC LỤC STT NỘI DUNG TRANG 1 TRANG BèA 1 2 SƠ YẾU LÍ LỊCH 2 3 NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI 3 4 PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN 4 5 QUÁ TRèNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 5 6 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ TÀI 6 7 CÁC DẠNG BÀI TẬP 7 8 KẾT QUẢ THỰC HIỆN 32 9 KẾT LUẬN 34 Nhận xét đánh giá và xếp loại của hội đồng khoa học Hội đồng khoa học trường: - Nhận xét: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Xếp loại: .................................................................. Hội đồng khoa học Phòng Giáo dục: - Nhận xét: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Xếp loại: .................................................................. Hội đồng khoa học Ngành: - Nhận xét: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Xếp loại: .............................................................
File đính kèm:
- SKKN_MON_VAT_LY_9_DAT_GIAI_TP.doc