Sáng kiến kinh nghiệm Kiểm tra chuyên hiệu an toàn giao thông cho đội viên bằng phương pháp quan sát thực tế

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Hiện nay, tình trạng học sinh vi phạm Luật iao thông đã trở nên phổ biến.

Nguyên nhân một phần do ý thức chấp hành Luật iao thông còn hạn chế, một phần

do tâm lý lứa tuổi các em đang phát triển, thích khẳng định mình nên còn chưa hiểu

được hậu quả của việc không chấp hành Luật iao thông. Thêm vào đó, ba nhân tố:

gia đình, nhà trường và xã hội cũng còn chưa thể hiện hết vai trò của mình trong việc

giáo dục ý thức của các em học sinh đối với việc chấp hành Luật Giao thông. Trong

đó phải kể đến nhân tố nhà trường đóng vai trò rất quan trọng. Để làm được điều này,

mọi tổ chức, cá nhân trong nhà trường đều phải chung tay với nhau trong việc tổ chức

các hoạt động nhằm hướng các em học sinh trở thành một người có văn hóa thông qua

việc chấp hành Luật iao thông. Thể hiện rõ nhất trong việc giáo dục ý thức cho học

sinh là vai trò của tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong nhà trường.

Thông qua tổ chức này, các hoạt động, phong trào từng bước được tổ chức với ý

nghĩa giúp các em học sinh nâng cao kỹ năng sống, hoàn thiện bản thân để trở thành

người có ích cho xã hội.

pdf17 trang | Chia sẻ: binhthang88 | Lượt xem: 1935 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Kiểm tra chuyên hiệu an toàn giao thông cho đội viên bằng phương pháp quan sát thực tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm tra này bằng chính sức lực, trí tuệ, kinh 
nghiệm của mình. 
Hình thức này được tôi thực hiện vào năm học 2014-2015 và đã thu được kết 
quả cao so với năm học trước đó được thực hiện bằng hình thức kiểm tra trắc nghiệm 
kiến thức. Các em học sinh hầu hết đều thích thú với hình thức này, tôi đã khảo sát 
mức độ yêu thích đối với hai hình thức kiểm tra và có được kết quả mong muốn như 
sau: 
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI 
Qua việc tổ chức kiểm tra chuyên hiệu An toàn giao thông bằng phương pháp 
thực tế, bản thân tôi được Ban giám hiệu nhà trường, Chi đoàn và giáo viên phụ trách 
chi đội hết sức ủng hộ và cùng tôi tham gia tổ chức kiểm tra. Đối với các em học sinh, 
lúc đầu bản thân các em còn ngỡ ngàng và ít quan tâm đến các hoạt động, đặc biệt là 
việc phải đi đến địa điểm kiểm tra vào thời gian không phù hợp với bản thân. Tuy 
nhiên, sau vài tuần tham gia cùng các bạn trong nhóm, được sự hướng dẫn tận tình 
của thầy cô, bên cạnh đó là việc tham gia trả lời các câu hỏi thực tế gần gũi đã tạo cho 
các em sự hứng thú trong việc tiếp tục tham gia vào hoạt động này, từ đó các em cảm 
thấy việc tham gia giao thông an toàn là điều rất cần thiết đối với bản thân mình và 
mọi người. 
Đây là một chuyên hiệu bắt buộc đối vối tất cả các em học sinh – đội viên, 
chính vì điều đó, bản thân các em đều ý thức được phải hoàn thành tốt các bài kiểm 
tra này, nó là điều kiện cần và đủ để các em hoàn thành tốt Chương trình Rèn luyện 
Đội viên. So với năm học 2013 – 2014, số lượng học sinh hoàn thành chuyên hiệu này 
được tăng lên rõ rệt, và quan trọng hơn là tình hình các em học sinh vi phạm Luật 
Số học sinh tham 
gia khảo sát 
Hình thức làm bài 
trắc nghiệm kiến thức 
Hình thức quan 
sát thực tế 
315 em 45 em thích 270 em thích 
10 
Giao thông của nhà trường giảm đi rất nhiều so với các năm học trước đó. Việc tổ 
chức thực hiện kiểm tra chuyên hiệu cho các em Đội viên cũng ít vất vả hơn và thể 
hiện được tình trung thực, khách quan hơn. 
Thông kê số lƣợng học sinh – đội viên hoàn thành chuyên hiệu An toàn giao 
thông 
Năm học 2013– 
2014 
Năm học 2014 - 
2015 
Năm học 2015 – 
2016 
Năm học 2016– 
2017 
497 đội viên / 530 
đội viên 
571 đội viên / 593 
đội viên 
560 đội viên / 565 
đội viên 
575 đội viên / 578 
đội viên 
Qua bảng số liệu thống kê cho thấy việc các em đội viên nhận thức được 
phương pháp kiểm tra thực tế đã đem lại nhiều lợi ích trong việc rèn kỹ năng tham gia 
giao thông của bản thân các em, từng bước giúp các có thêm nhiều kinh nghiệm khi 
lưu thông trên đường, hạn chế được tối đa các tình huống gây nguy hiểm cho bản thân 
mình và người khác. Nhưng điều đặc biệt là việc tham gia các hoạt động của tổ chức 
Đội không gò bó, không nặng nề, chủ yếu mang tính chất vui chơi, giải trí mà có thể 
hiểu được các kiến thức theo hình thức “ vừa học, vừa chơi ”. 
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG 
Sáng kiến này có tính mời hoàn toàn đã được tôi áp dụng tại đơn vị mình trong 
năm học 2013 – 2014 và tiếp tục thực hiện trong năm học 2014 – 2015, 2015 – 2016, 
2016 - 2017 đã thu được những hiệu quả rất lớn. iải pháp trên đã được Ban Giám 
hiệu, giáo viên chủ nhiệm, đoàn viên giáo viên đánh giá là có hiệu quả hơn so với 
phương pháp kiểm tra bằng hình thức trắc nghiệm kiến thức. Các em học sinh thì 
nhiệt tình ủng hộ và tham gia cùng tôi trong việc tổ chức các hoạt động kiểm tra 
chuyên hiệu cho học sinh – đội viên. 
Sáng kiến này đả được tôi trình bày trong chuyên đề Ngày hội Công nhận 
chương trình Rèn luyện đội viên cấp thị xã và được Hội đồng Đội thị xã đánh giá cao, 
giải pháp này cũng đã đạt giải nhì trong hội thi “ Thắm sắc khăn hồng” do Hội đồng 
Đội và Sở iáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai tổ chức và sẽ triển khai thực hiện trong 
toàn tỉnh trong thời gian tới. 
Việc tổ chức kiểm tra công nhận chuyên hiệu này thì hầu như ở các liên đội nào 
trong cả nước cũng thực hiện. Tuy nhiên hình thức chúng ta thực hiện như thế nào để 
đem lại hiệu quả cao nhất thì tôi xin đề xuất như sau: 
Cần phải có kế hoạch lâu dài và thật cụ thể trong việc tổ chức các hình thức 
kiểm tra nhằm giúp các em nắm bắt được ý nghĩa của việc kiểm tra chuyên hiệu An 
toàn giao thông đối với bản thân mình. 
Cần có sự tham gia tích cực của các ban ngành, đoàn thể và cá nhân có chuyên 
môn để giúp cho các hoạt động được tiến hành thuận lợi hơn. 
11 
Nên có kinh phí để khen thưởng cho các cá nhân, tập thể các em tích cực nhằm 
khích lệ tinh thần các em. 
Cần thiết phải tổ chức chuyên đề Ngày hội công nhận các chuyên hiệu ở các 
cụm thi đua hoặc theo sự chỉ đạo của cấp trên – Hội đồng Đội, Phòng iáo dục và 
Đào tạo – nhằm giúp các liên đội bạn học hỏi cách thức thực hiện để triển khai cho 
liên đội mình. 
Tổ chức thi đua theo mức độ từ các chi đội đến các liên đội và giữa các liên đội 
với nhau nhằm giúp các em giao lưu, học hỏi và hiểu được tầm quan trọng của An 
toàn giao thông. 
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. TS. Phạm Ngọc Trung (2012). Văn hóa giao thông, Nhà xuất bản Hà Nội. 
2. TS Huỳnh Văn Sơn (2012).Văn hóa giao thông trong mội trường học đường, 
Nhà xuất bản Đại học Sư phạm 
VII. PHỤ LỤC 
Đĩa DVD gồm: Hình ảnh học sinh quan sát thực tế chụp được. 
Video học sinh tham gia quan sát thực tế ghi nhận được. 
 NGƢỜI THỰC HIỆN 
(Ký tên và ghi rõ họ tên) 
 Trần Hữu Thạch 
12 
SỞ D&ĐT ĐỒN NAI 
TRƢỜNG THCS BẢO QUANG 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Bảo Quang, ngày 15 tháng 5 năm 2017 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN 
Năm học 2016 - 2017 
Phiếu đánh giá của giám khảo thứ nhất 
––––––––––––––––– 
Tên sáng kiến: Kiểm tra chuyên hiệu An toàn giao thông cho đội viên bằng 
phƣơng pháp quan sát thực tế. 
Họ và tên tác giả: Trần Hữu Thạch Chức vụ: Giáo viên – Tổng phụ trách Đội 
Đơn vị: trường THCS Bảo Quang 
Họ và tên giám khảo 1: ....................................................... Chức vụ: ........................ 
Đơn vị: trường THCS Bảo Quang 
Số điện thoại của giám khảo: ...................................................................................... 
 * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến: 
 1. Tính mới 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
Điểm: ./6,0. 
 2. Hiệu quả 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
13 
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
Điểm: ./8,0. 
 3. Khả năng áp dụng 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
Điểm: ./6,0. 
 Nhận xét khác (nếu có): .................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
Tổng số điểm: ....................../20. Xếp loại: ........................................................ 
 GIÁM KHẢO 1 
(Ký tên, ghi rõ họ và tên) 
14 
SỞ D&ĐT ĐỒN NAI 
TRƢỜNG THCS BẢO QUANG 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Bảo Quang, ngày 15 tháng 5 năm 2017 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN 
Năm học 2016 - 2017 
Phiếu đánh giá của giám khảo thứ hai 
––––––––––––––––– 
Tên sáng kiến: Kiểm tra chuyên hiệu An toàn giao thông cho đội viên bằng 
phƣơng pháp quan sát thực tế. 
Họ và tên tác giả: Trần Hữu Thạch Chức vụ: Giáo viên – Tổng phụ trách Đội 
Đơn vị: trường THCS Bảo Quang 
Họ và tên giám khảo 2: ....................................................... Chức vụ: ........................ 
Đơn vị: trường THCS Bảo Quang 
Số điện thoại của giám khảo: ...................................................................................... 
 * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến: 
 1. Tính mới 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
Điểm: ./6,0. 
 2. Hiệu quả 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
15 
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
Điểm: ./8,0. 
 3. Khả năng áp dụng 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
Điểm: ./6,0. 
 Nhận xét khác (nếu có): .................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................... 
Tổng số điểm: ....................../20. Xếp loại: ........................................................ 
GIÁM KHẢO 2 
(Ký tên, ghi rõ họ và tên) 
16 
SỞ D&ĐT ĐỒN NAI 
TRƢỜNG THCS BẢO QUANG 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Bảo Quang, ngày 16 tháng 5 năm 2017 
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN 
Năm học 2016 - 2017 
––––––––––––––––– 
Tên sáng kiến: Kiểm tra chuyên hiệu An toàn giao thông cho đội viên bằng 
phƣơng pháp quan sát thực tế. 
Họ và tên tác giả: Trần Hữu Thạch Chức vụ: Giáo viên – Tổng phụ trách Đội 
Đơn vị: trường THCS Bảo Quang 
Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực 
khác) 
- Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn: .............  
- Phương pháp giáo dục  - Lĩnh vực khác: ....................................  
Sáng kiến đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị  Trong ngành  
1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 4 ô dưới đây) 
- Chỉ lập lại, sao chép từ các giải pháp, đề xuất đã có  
- Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ trung bình hoặc lần đầu áp 
dụng giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới đã có tại đơn vị và đã khắc phục được hạn chế 
trong thực tế của đơn vị  
- Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ khá  
- Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ tốt hoặc giải pháp, đề 
xuất thay thế hoàn toàn mới so với giải pháp, đề xuất đã có  
2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) 
- Không có minh chứng thực tế hoặc minh chứng thực tế chưa đủ độ tin cậy, độ giá 
trị  
- Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy sáng kiến có thay thế một 
phần giải pháp, đề xuất đã có hoặc lần đầu áp dụng giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ 
thuật mới tại đơn vị  
17 
- Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được hiệu quả giải pháp, đề 
xuất của tác giả thay thế hoàn toàn mới giải pháp, đề xuất đã có được triển khai thực hiện tại 
đơn vị  
- Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được sáng kiến đã thay thế 
một phần giải pháp, đề xuất đã có trong toàn ngành; được Phòng D&ĐT hoặc Sở 
 D&ĐT triển khai thực hiện  
- Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được sáng kiến đã thay thế hoàn 
toàn mới giải pháp, đề xuất đã có trong toàn ngành; được Phòng D&ĐT hoặc Sở 
 D&ĐT triển khai thực hiện  
3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 4 ô mỗi dòng dưới đây) 
- Sáng kiến không có khả năng áp dụng  
- Sáng kiến chỉ có khả năng áp dụng riêng cho Tổ/Khối/Phòng/Ban của đơn vị  
- Sáng kiến chỉ có khả năng áp dụng riêng cho đơn vị  
- Sáng kiến có khả năng áp dụng cho toàn ngành hoặc sáng kiến có khả năng áp 
dụng tốt cho cơ sở giáo dục chuyên biệt  
Xếp loại chung: Xuất sắc  Khá  Đạt  Không xếp loại  
Cá nhân viết sáng kiến cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của 
người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến cũ của mình đã được đánh giá công 
nhận. 
Lãnh đạo Tổ/Phòng/Ban và Thủ trưởng đơn vị xác nhận sáng kiến này đã được tác 
giả tổ chức thực hiện, được Hội đồng thẩm định sáng kiến hoặc Ban Tổ chức Hội thi 
giáo viên giỏi của đơn vị xem xét, đánh giá, cho điểm, xếp loại theo quy định. 
NGƢỜI THỰC HIỆN 
SÁNG KIẾN 
(Ký tên và ghi rõ họ tên) 
Trần Hữu Thạch 
XÁC NHẬN CỦA 
TỔ/PHÒNG/BAN 
(Ký tên và ghi rõ họ tên) 
THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ 
(Ký tên, ghi rõ 
họ tên và đóng dấu của đơn 
vị) 

File đính kèm:

  • pdfSang_kien_kinh_nghiem.pdf
Sáng Kiến Liên Quan