Sáng kiến kinh nghiệm Giải quyết vấn đề đồng phân trong hóa hữu cơ
“Đ ồ ng Ph ân” là vấ n đ ề k hó, r ộ ng và suyên suố t chư ơ ng trình hóa hữ u cơvì nó liên
quan đ ế n “c ấ u t ạ o hóa họ c” , “ t í nh chấ t củ a chấ t ” , “sự b iế n đ ổ i c hấ t này thành chấ t khác” là
nhữ ng vấ n đ ề t hen c hố t c ủ a bộ môn hóa họ c.
Vấ n đ ề đ ồ ng phân luôn đ ư ợ c quan t âm nhi ề u ở chư ơ ng trình họ c, đ ề kiể m t ra, đ ề t hi
tuy ể n sinh Đ ạ i họ c-Cao đ ẳ ng t rong c ác nă m qua. Mâu thuẫ n giử a bài làm c ủ a họ c sinh vớ i
đ áp án củ a đ ề t hi. Sự l úng t ú ng củ a họ c sinh không bi ế t mình xác đ ị nh đ úng , đ ủ s ố lư ợ ng c ác
chấ t hay chư a, làm thế nào đ ể xác đ ị nh đ úng, đ ủ c ác c hấ t đ ó mộ t các h nhanh c h óng.
Đ ể đ áp ứ ng yêu cầ u chạ y đ ua t hờ i gian vớ i hìn h thứ c t hi t rắ c nghiệ m hi ệ n na y , vớ i
như ng tră n trở củ a họ c sinh nhưđ ã nêu, cùng v ớ i sự yêu mế n nghề nghiệ p t ôi xin đ ư ợ c đ óng
góp mộ t ph ầ n nhỏ kinh nghiệ m củ a mình đ ể góp phầ n giả i quyế t các t ồ n t ạ i nhưđ ã trình bày,
đ ồ ng t hờ i đ ể hạ n chế t ố i đ a như ng sai lầ m về k i ế n t h ứ c khi giả ng dạ y bộ môn hóa họ c củ a
mình. Tôi đ ã chon đ ề t ài: “Giả i Quyế t Vấ n Đ ề Đ ồ ng Phân Trong Hóa Hữ u Cơ
R-COOH Soá ñp Ax it no , ñôn chöùc, m aïch hôû CH 2O 1 ñ p46 60 74 88 10 2 C2H4O 1 ñp C3H6O 1 ñp C4H8O 2 ñp C5H 10O 4 ñp R aát í t tha áy ôû ñ eà thi CnH2nO2(n > 2) R-COO-R' Soá ñp Este no, ñôn chöùc, maïch hôû C1 60 74 88 102 C2H4O2 1 ñp C3H6O2 2 ñp C4H8O2 4 ñp C5H10O2 9 ñp Raát ít thaáy ô û ñe à th i CnH2n+1O2N (n > 2) H2N-R-COOH So á ñp aminoaxit (1pi) no, maïch hôû C 1 75 89 103 C2H5O2N 1 ñp C3H7O2N 2 ñp C4H9O2N 5 ñp R aát ít thaáy ô û ñeà thi CH5O2N 1 ñp63 77 91 105 C2H7O2N 2 ñp C3H9O2N 4 ñp C4H11O2N 9 ñp R aát ít thaáy ôû ñeà thi CH6O3N2 1 ñp46 60 74 88 C2H8O3N2 2 ñp C 3H10O3N2 4 ñp C 4H8O3N2 8 ñp R aát ít thaáy ôû ñeà thi CnH2n+3O2N (n > 1) R-C OONH3-R ' Soá ñp hôïp chaát ion ,no, maïch hôû CnH2n+ 4O3N2 (n > 1) R-NH3NO3 So á ñp hô ïp cha át ion (3O,2N) no, m.hô û C5H11O2N 12 ñp Nhận xét: Lấy M (CH4O) = 16+16 = 32 là chuẫn => các đồng đẳng liên tiếp thì + 14đvC M (aminđơn, no, hở) = M (ancol) - 1 M (anđehit / xetonđơn, no hở) = M (ancol) - 2 (vì có 1 pi nên mất 2H ) M (axit / esteđơn, no hởCn ) = M (ancolđơn, no, hở Cn+1 ) Ni tro P DF T ria l ww w. nit ro pd f.c om Tröôøng THPT Soá 2 Ñöùc Phoå Giaùo Vieân: Nguyeãn Chí Thanh Saùng Kieán Kinh Nghieäm Trang 10 Đối với hợp chất chứa N CxHyO2N thì lấy M = 75 là chuẫn (Glyxin) Số đồng phân các chất đồng đẳng dường nhưbiến đổi có tính qui luật từ C1C5 (chỉ có một số ít ngoại lệ). Qui luật là: “ Khi có xuất hiện đồng phân thì ta lấy số đồng phân đó nhân 2 thì được số đồng phân của chất tiếp theo” Ngoại lệ: (có 3 ngoại lệ) Số đp amin C5 = số đp amin C4 x 2 – 1 = 17 Số đp este C5= số đp este C4 x 2 + 1 = 9 Dãy aminoaxit và dãy hợp chất ion (O2N) bắt đầu C4 đã có ngoại lệ vì có nhiều nhóm chức nên phức tạp hơn. Số đp C4= số đp C3 x 2 + 1 (không xét C5 ,đề thi cũng né) II.2. Phân tích giải quyết một số bài tập đồng phân trong đề thi tuyển sinh Ví dụ 1: C6 M263 ĐHA 2008: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. Gợi ý: Este C4H8O2 có a = 1 => có 4đp (đã thuộc ở bảng tổng hợp) => chọn C Ví dụ 2: C29 M231 CĐA 2007 Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2,đều tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Gợi ý: C4H8O2 có a = 1, đơn chức, mạch hở , phản ứng với NaOH => nó là axit hoặc este: Vậy có 2 axit C4 + 4 este C4 => chọn C Ví dụ 3: C30 M182 CĐA 2009: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Gợi ý: C4H8O2 có a = 1 , 2O , không tác dụng với Na, nhưng tác dụng được với NaOH => nó không là axit, ancol mà C4H8O2 là este đơn chức no, mạch hở (không thể có mạch vòng). Vậy có 4 este C4 => chọn C. Ví dụ 4: C32 M174 ĐHB 2010: Tổng số hợp chất hữu cơno,đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Gợi ý: Theođề thì => C5H10O2 ( a = 1, 2O) là axit hoặc este trừ este của axit formic. Vậy có 4 axtit C4 + 9 este C5 – 4 este HCOO-R’ ( nhưVí dụ a.5. / II.1a) = 9 => Chọn D Ví dụ 5: C18 M253 ĐHA 2010: Tổng số chất hữu cơmạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Gợi ý: C2H4O2 có a = 1, 2O, C2. NhưVí dụ 5 / I.5.b. => các trường hợp sau C2H4O2 là axit C2 có 1 đp C2H4O2 là este C2 có 1đp C2H4O2 là anđehit + ancol có 1đp. Học sinh quyên trường hợp này => chọn B (sai) Không có các trường hợp khác. Vậy chọn D Ví dụ 6: C20 M268 CĐA 2010: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol ? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Gợi ý: NhưVí dụ 4 / I.5.b. Ta dể dàng => C3H6O là anđehit, xeton và ancol không no => chọn A Ví dụ 7: C18 M175ĐHA 2009: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thuđược 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 8. C. 5. D. 7. Gợi ý: Ta có Mamin đơn = 5,36 1015 10 = 73. Amin = 73 là C4H11N có 8 đp => chọn B Ni tro P DF T ria l ww w. nit ro pd f.c om Tröôøng THPT Soá 2 Ñöùc Phoå Giaùo Vieân: Nguyeãn Chí Thanh Saùng Kieán Kinh Nghieäm Trang 11 Ví dụ 8: C6 M182 CĐA 2009: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Gợi ý: C4H11N có a =0, C4 => có 4 đồng phân amin bậc 1 tương tự nhưancol C4 vì nhón –NH2 tương tự nhóm –OH. Vậy chọn A Nhận xét. Số đồng phân amin bậc 1 = số đồng phân ancol (đều no, đơn chức, hở) Số đồng phân amin bậc 2 (-NH-) = số đồng phân ete (-O-) (nhóm hóa trị 2) Ví dụ 9: C11 M285 ĐHB 2007: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Gợi ý: C7H8O có a = 4 = 3pi+ 1 vòng => O chỉ có thể ở nhóm –OH , -O-, theo đề, từ gợi ý ở Ví dụ a.7 / II.1.a ta có 3đồng phân thuộc hợp chất phenol là C - OH => chọn C Ví dụ 10: C30 M231 CĐA 2007: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X ? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Gợi ý: Meste = 3,125x32 = 100. Este có M = 100 là C5H8O2 vì đã biết Meste = 102 là C5H10O2 (bảng tổng hợp II.1b.) C5H8O2 có a = 2. theo đề thì X có dạng R-COO-CH=CH-R’. C - COO-CH= C C H-COO-CH=C - C => chọn đáp án D Nhận xét: Đề thi ra đi ra lại những chất quen thộc từ C1C5 với nhiều góc độ nhìn khác nhau, nếu ra C6, C7 thì luôn có hạn chế số đồng phân từ gợi ý của đề bài hoặc là dẫn xuất của benzen. Mấy năm gân đây đề ra bài tập đồng phân luôn gắn liền với tính chất hóa học đặc trưng, do đó học sinh cần năm kỹ phần lí thuyết ở mục I.8. sẽ có cách suy luận rất nhanh chóng tới đáp số. Các năm tiếp đến có lẽ đi thi sẽ khai thác vấn đề đồng phân nhiều ở hợp chất CxHyO2N hoặc CxHyO2N3 ! II.3. Phân tích giải quyết một số bài tập đồng phân tổng hợp, nâng cao Bài II.3.1: Khi cộng Cl2 vào axetilen thì thu được hai sản phẩm đồng phân. Xác định CTCT của hai sản phẩm đó. Gợi ý: Các phản ứng có thể xãy ra là CHCH + Cl2 1:1 CHCl=CHCl (A) CHCH + 2Cl2 2:1 CHCl2 – CHCl2 (B) Nếu xét về đồng phân cấu tạo thì cả sản phẩm A, B đều có 1 đồng phân cấu tạo duy nhất. Vậy theo yêu cầu đề bài thì 2 sản phẩm đồng phân đó phải là đồng phân hình học của nhau. Vậy A thỏa mản điều kiện có đồng phân hình học (Lưu ý: ở I.3.) và 2đồng phân đó là C C H Cl H Cl Ñoàng phaân Cis- C C H Cl Cl H Ñoàng phaân Trans- (Cl là nhóm lớn hơn H vì ZCl = 17, ZH =1) Ni tro P DF T ria l ww w. nit ro pd f.c om Tröôøng THPT Soá 2 Ñöùc Phoå Giaùo Vieân: Nguyeãn Chí Thanh Saùng Kieán Kinh Nghieäm Trang 12 Bài II.3.2: Ancol (A) khi tách H2O thì thu được một hỗn hợp gồm 3 anken ở thể khí ở điều kiện thường. Xácđịnh CTCT của ancol A, viết CTCT của 3 sản phẩm trên ? Gợi ý: A OH 2 anken (thể khí) => A là ancol no,đơn chức, mạch hở, có số C 4. Vì C2H4 và C3H6 không cóđồng phân cấu tạo. Vậy A là C4H9-OH Ancol OH 2 nhiều anken => A là ancol bậc cao không đối xứng, và trong 3 anken đồng phân phải có 2 anken làđồng phân hình học. Vậy A và các sản phẩm là : C C H CH3 H CH3 Cis-But-2-en C C H CH3 CH3 H Trans-But-2-en CH3-CH-CH2-CH3 OH CH2 = CH-CH2-CH3 (khoâng coù ñoàng phaân hình hoïc) CH3-CH = CH-CH3 But-1-en- H2O xt,t0 (A) Bài II.3.3: Hợp chất hữu cơA(C, H, O) có phân tử khối M = 74. Gọi a là tổng số đồng phân cấu tạo mạch hở của A và b là tổng số đồng phân cấu tạo mạch hở của A có khả năng tham gia phản ứng trang gương. Tổng a+b là : A. 14 B. 16 C. 23 D. 25 Gợi ý: Đặt A: CxHyOz => 12x + y +16z = 74 (1), (Để ý số74 rất quen thộc ! ) (1) => 16z z < 16 74 =4,725 , vì z nguên dương => chọn z = 1, 2, 3, 4. Với z = 1 => 12x+y = 58 => 22)1258( 83,4 12 58 xxy x => chon x = 4, y = 10 Vậy với z = 1 => CTPT là C4H10O (0+1Oxi) Vậy với z = 2 => CTPT là C3H6O2 (1+2Oxi) , Để ý: Tăng 1O => giảm 1CH4 Vậy với z = 3 => CTPT là C2H2O3 (2+3Oxi) Dể thấy z = 3 loại. Tóm lại ta có: A(C,H,O) = 74 maïch hôû C4H10O C3H6O2 C2H2O3 (0 pi+1O) 4 Ancol nhö: Ví duï a.1 / II.1.a 3 Ete nhö: Ví duï a.1 / II.1.a 1 Aaxit nhö: Ví duï 5 / I.5.b. 2 Este nhö: Ví duï 5 / I.5.b. 2 HO-R-CH=O nhö: Ví duï 5 / I.5.b. 1 R-O-R'-CH=O nhö: Ví duï 5 / I.5.b. 1 R-O-R'-CO-R" nhö: Ví duï 5 / I.5.b. 1 HO-R'-O-R(pi)" nhö: Ví duï 5 / I.5.b. (1 pi+1O) 1 HOOC - CH=O (axit + anñehit) 1 H-COO- CH=O (este + anñehit)(2 pi+1O) A(C,H,O) = 88 ? A(C,H,O) = 60 ? +_ +_ 14 14 Vậy a = 17 , b = 6 => chọn đáp án C. Bài II.3.4: Hợp chất thơm ứng với công thức phân tử C8H8O2 có a đồng phân không tác dụng với Na nhưng tác dụng được với dd NaOH và nước brom; có b đồng phân không tác dụng với Na nhưng tác dụng được với dd KOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Tổng a+b là A.7. B.5. C. 6. D. 8. Gợi ý: NhưVí dụ a.7 / II.1.a =>Đáp án D. (este của HCOOH và este của phenol) Ni tro P DF T ria l ww w. nit ro pd f.c om Tröôøng THPT Soá 2 Ñöùc Phoå Giaùo Vieân: Nguyeãn Chí Thanh Saùng Kieán Kinh Nghieäm Trang 13 II.4. Bài Tập Thảo luận , Tham Khảo Bài II.4.0: Hợp chất hữu cơA có công thức C3H7O2N. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở của A tác dụng được với dung dịch NaOH. ? Gợi ý : Bạn đọc cùng suy ngẫm. (A) CxHy O2N1 NaOH Sản phẩm => A có thể là : Phenol chứa N ! Axit chứa N ! Este chứa N ! Hợp chất ion R-COONH3-R’ (bậc 1, 2, 3) ! Hợp chất có liên kết peptit (nhóm –CO – NH – ) Hợp chất chứa N chất đặc biệt ! Ngoài các đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH còn có các đồng phân nào khác không ? Bài II.4.1: Đồng phân nào của C2H3Cl3 khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được hợp chất hữu cơcó phân tử khối M = 82. Xác định CTCT của đồng phân đó và viết phản ứng xãy ra ? Gợi ý : Bạn đọc cùng suy ngẫm. Bài II.4.2: C32 M231 CĐA 2007: Hợp chất hữu cơX (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C6H5CH(OH)2. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH. Bài II.4.3: C47 M231 CĐA 2007:Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Bài II.4.4: C40 M253 ĐHA 2010: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toànđều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin ? A. 6. B. 9. C. 4. D. 3. Bài II.4.5: C40 M175 ĐHA 2009: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. Bài II.4.6: C45 M175 ĐHA 2009: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Bài II.4.7: C21 M263 ĐHA 2008: Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thuđược kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Bài II.4.8: C43 M174 ĐHB 2010: Có bao nhiêu chất hữu cơmạch hở dùng để điều chế 4- metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to) ? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Bài II.4.9: C18 M148 ĐHB 2009 Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. itro P DF T ria l ww w. nit ro df. co m Tröôøng THPT Soá 2 Ñöùc Phoå Giaùo Vieân: Nguyeãn Chí Thanh Saùng Kieán Kinh Nghieäm Trang 14 Bài II.4.10: C2 M285ĐHB 2007: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Bài II.4.11: C9 M285 ĐHB 2007: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2 B. 5 C. 4. D. 3 Bài II.4.12: C31 M268 CĐA 2010: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl ? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Bài II.4.13: C57 M268 CĐA 2010: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Bài II.4.14: Cho các đồng phân ứng với công thức phân tử C7H7Cl tác dụng với dd NaOH loãng,đun nóng thì tổng số ancol thơm và phenol thuđược tối đa là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Bài II.4.15: Số đồng phân ứng với công thức phân tử C4H8Br2 khi thủy phân trong dd kiềm cho sản phẩm ancol đa chức là: A. 7. B. 6. C. 8. D.9 Bài II.4.16: Cho 6 chất: CH3CH=Ch2; CHBr=CHBr; CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH-CH- CH=CH2; CH3-C(CH3)=CH-CH3; CH3-[CH2]7CH=CH[CH2]7-COOH. Số chất có đồng phân hình học là: A. 4. B. 2. C. 3. D.1. Ni tro P DF T ria l ww w. nit ro pd f.c om Tröôøng THPT Soá 2 Ñöùc Phoå Giaùo Vieân: Nguyeãn Chí Thanh Saùng Kieán Kinh Nghieäm Trang 15 PHẦN III: KẾT LUẬN I. Thành công của đề tài. Xuất phát từ tính cấp thiết của đề tài tôi tiến hành nghiên cứu vàđã giải quyết được các vấn đề cơbản của đồng phân ở chương trình THPT, đồng thời tôi đã phát hiện và sáng tạo một sốnội dung sau: Nêu và xây dựng hệ thống lí thuyết vững chắc, cần thiết nhất cho vấn đề đồng phân mà học sinh đang cần. Đặc biệt đã đưa ra các khái niệm mới như: “ Hóa trị của nhóm chức”, “ Bảng tổng hợp tính chất đặc trưng của nhóm chức” , “Bảng tổng hợp số đồng phân của các đồng đẳng liên tiếp” , “ Cách tính độ bất bảo hòa và các ý nghĩa qúi hiếm của nó” , cùng với “Sơđồ mũi tên” để tìm số đồng phân một cách nhanh chóng. Đã nêu lên được nhưng chổ kiến thức mà học sinh rất hay nhầm lẫn, thiếu sót cùng với gợi ý và hướng giải quyết chúng. Đã tổng hợp được mối liên hệ: “Yếu tố đồng đẳng” , Khối lượng phân tử, Số C, , Số liên kết pi” , Số nguyên tố lạ và hóa trị của nó”. Đặc biệt thông qua phân tích các ví dụ đã phát hiện ra hai quy luật mới là: “ Số đồng phân tỉ lệ với hóa trị của nguyên tố lạ” , “ Khi có xuất hiện đồng phân thì ta lấy số đồng phân đó nhân 2 thìđược số đồng phân của chất tiếp theo trong một dãy đồng đẳng”(C1C5 với vài ngoại lệ) Đã đưa ra 2 bài tập thảo luận hay, xây dựng hệ thống bài tập nâng cao và cơbản để phân loại học sinh, hệ thống đề thi tham khảo Cở sở lí thuyết về “độ bất bảo hòa – Ý nghĩa của nó” và bảng tổng hợp tính chất đặc trưng của nhóm chức sẽ là công cụ đắc lực cho việc tìm chất và tính toán trong môn hóa hưu cơ. II. Hạn chế,Đề xuất. Hạn chế về thời gian nghiên cứu cũng nhưkhuôn khổ của đề tài nên hệ thống bài tập xây dựng ở đây chưa được đa dạng và phong phú , mở rộng và nâng cao hơn. Các tiết luyện tập trên lớp quá ít cũng nhưcơsở lí thuyết đưa ra trong sách giáo khoa chưa được đầy đủ nên tôi có một số đề xuất nhưsau: Một là: Nên đưa cách tính “Độ bất bảo hòa và ý nghĩa của nó” vào trong một bài đọc thêm nào đó sau bài “Đồng đẳng- Đồng phân”. Hai là: Giáo viên nên tranh thủ thời gian chỉ ra các qui luật mang tính bản chất về cách nhớphân tử khối, số đồng phân để các Em cảm thấy gần gũi với các chất hữu cơhơn. III. Lời Kết. Làm thế nào để các em học sinh yêu mến, quan tâm nhiều đến môn hóa học, hiểu, làm được bài tập hóa, có thể giải quyết được các vấn đề trong cuộc sống sau này trên góc nhìn hóa học là quanđiểm giảng dạy của tôi-Một giáo viên mới vào nghề. Dùđã cố gắng hết mình song năng lực của bản thân vẫn còn hạn chế, trong quá trình thể hiện chắc chắn có chỗ còn chưa chặt chẽ. Rất mong sự phát hiện, góp ý chân tìnhđể đề tài sớm là cẩm nan cho học sinh là tài liệu hay cho bạn đọc. Xin Chaân Thaønh Caûm Ôn ! ------------------------- heát ---------------------- Ni tro P DF T ria l ww w. nit ro pd f.c om Tröôøng THPT Soá 2 Ñöùc Phoå Giaùo Vieân: Nguyeãn Chí Thanh Saùng Kieán Kinh Nghieäm Trang 16 MỤC LỤC Trang Phần I. Mở Đầu ------------------------------------------------------------------ 1 I. Lý do chọn đề tài --------------------------------------------------------------- 1 II. Phạm vi đề tài ------------------------------------------------------------------ 1 III.Định nghĩa một số từ viết tắc ----------------------------------------------- 1 Phần II. Nội Dung. -------------------------------------------------------------- 2 I. CơSở Lý Thuyết Liên QuanĐến Vấn Đề Đồng Phân: ------------------ 2 I.1. Khái niệm “Đồng Đẳng” và ý nghĩa: ------------------------------------ 2 I.1.a. Khái niệm chất đồng đẳng ---------------------------------------------- 2 I.1.b. Ý nghĩa đồng đẳng: ------------------------------------------------------ 2 I.2. Khái niệm chất đồng phân------------------------------------------------- 2 I.3. Phân loại đồng phân ------------------------------------------------------- 2 I.4. Khái niệm hóa trị của nhóm chức ---------------------------------------- 3 I.5.Độ bất bảo hòa -------------------------------------------------------------- 3 I.5.a. Cách thành lập công thức tính a trong chất hữu cơ --------------- 3 I.5.b. Ý nghĩa của a (tổng số liên kết ) -------------------------------------- 3 I.6. Nhóm chức ------------------------------------------------------------------- 5 I.7. Các bước đề viết đồng phân cấu tạo ------------------------------------- 5 I.8. Tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức.-------------------------- 6 II. Giải Quyết Vấn Đề Đồng Phân:---------------------------------------------- 7 II.1. Phân tích giải quyết một số bài tập đồng phân cơbản -------------- 7 II.1.a. Số lượng chất đồng phân và hóa trị của các nguyên tố lạ ------- 7 II.1.b. Tổng hợp “gây nhớ” cho học sinh về Phân tử khối, Số C, Số đồng phân ----------------------------------------------------- 9 II.2. Phân tích giải quyết một số bài tập đồng phân trongđề thi tuyển sinh-------------------------------------------------- 10 II.3. Phân tích giải quyết một số bài tập đồng phân tổng hợp, nâng cao ----------------------------------------------------- 11 II.4. Bài Tập Thảo luận , Tham Khảo -------------------------------------- 13 PHẦN III: KẾT LUẬN ------------------------------------------------------ 15 I. Thành công của đề tài. --------------------------------------------------------- 15 II. Hạn chế, Đề xuất. --------------------------------------------------------------- 15 III. Lời Kết.-------------------------------------------------------------------------- 15 Ni tro P DF T ria l ww w. nit ro pd f.c om Tröôøng THPT Soá 2 Ñöùc Phoå Giaùo Vieân: Nguyeãn Chí Thanh Saùng Kieán Kinh Nghieäm Trang 17 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Phương pháp giải bài tập Hoá học Hữu cơ. PGS.TS Nguyễn Thanh Khuyến – NXB ĐHQG Hà Nội, năm 2006 [2]. Phương pháp giải bài tập Hoá học 11, Tập 2. TS. Cao Cự Giác - NXB ĐHQG Hà Nội 2008 [3]. Chuyênđề bồi dưỡng Hoá học 11. Nguyễn Đình Độ - NXBĐà Nẳng 2006 [4]. Sách bài tập Hoá học lớp 11- NXBGD Hà Nội, năm 2007 [5]. Sách giáo khoa Hoá học lớp 11- NXBGD Hà Nội, năm 2007 [6].Đề thi tuyển sinh ĐH, CĐ các năm 2007, 2008, 2009, 2010. ------------------------------------------------------------ ------------------------------------- ------------------ Ni tro P DF T ria l ww w. nit ro pd f.c om
File đính kèm:
- Sang_kien_kinh_nghiem_mon_hoa.pdf