Sáng kiến kinh nghiệm Dạy học dự án chủ đề Cacbohiđrat kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Hoạt động trải nghiệm sẽ tạo cơ hội cho học sinh huy động, tổng hợp kiến
thức, kỹ năng của các môn học, lĩnh vực giáo dục khác nhau để có thể trải nghiệm5
thực tiễn trong nhà trường, gia đình và xã hội. Đồng thời giúp học sinh có cơ hội
để tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng và hoạt động hướng nghiệp. Với ba
mục tiêu cơ bản của hoạt động trải nghiệm:
- Năng lực thích ứng với cuộc sống;
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động;
- Năng lực định hướng nghề nghiệp.
1.2.2. Nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
Có 4 mạch nội dung hoạt động trải nghiệm:
- Hoạt động hướng vào bản thân: khám phá bản thân và rèn luyện bản thân.
- Hoạt động hướng đến xã hội: chăm sóc gia đình, xây dựng nhà trường và
cộng đồng.
- Hoạt động hướng đến tự nhiên: tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên;
tìm hiểu và bảo vệ môi trường.
- Hoạt động hướng nghiệp: tìm hiểu nghề nghiệp; rèn luyện phẩm chất, năng
lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp; lựa chọn hướng nghề nghiệp và lập kế
hoạch học tập theo định hướng nghề nghiệp.
1.2.3. Một số phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
chủ yếu
- Phương thức khám phá: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh
trải nghiệm thế giới tự nhiên, thực tế cuộc sống và công việc, giúp học sinh khám
phá những điều mới lạ, tìm hiểu, phát hiện vấn đề từ môi trường xung quanh, bồi
dưỡng những cảm xúc tích cực và tình yêu quê hương đất nước. Nhóm phương
thức tổ chức này bao gồm các hoạt động tham quan, cắm trại, thực địa và các
phương thức tương tự khác.
- Phương thức thể nghiệm, tương tác: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội
cho học sinh giao lưu, tác nghiệp và thể nghiệm ý tưởng như diễn đàn, đóng kịch,
hội thảo, hội thi, trò chơi và các phương thức tương tự khác.
- Phương thức cống hiến: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh
mang lại những giá trị xã hội bằng những đóng góp và cống hiến thực tế của mình
thông qua các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền và
các phương thức tương tự khác.
- Phương thức nghiên cứu: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh
tham gia các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học nhờ cảm hứng từ những trải
nghiệm thực tế, qua đó đề xuất những biện pháp giải quyết vấn đề một cách khoa
học. Nhóm hình thức tổ chức này bao gồm các hoạt động khảo sát, điều tra, làm dự
án nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, nghệ thuật và các phương thức tương tự khác.
chính xác về kết quả thực nghiệm. Bảng 4.1. Các lớp thực nghiệm, đối chứng tại 2 trường THPT TT Lớp Trường THPT Phương án Số học sinh Nam Nữ Học lực môn Hóa học HK1 Giỏi, Khá Trung bình Yếu 1 12C1 1-5 TN 45 13 32 29 16 0 2 12C2 1-5 TN 40 15 25 18 16 6 3 12C5 1-5 ĐC 43 14 29 27 16 0 4 12C8 1-5 ĐC 39 18 21 20 15 4 5 12A1 Thái Hòa TN 40 17 23 23 17 0 6 12A2 Thái Hòa TN 40 19 21 10 26 4 7 12A3 Thái Hòa ĐC 41 20 21 22 19 0 8 12A4 Thái Hòa ĐC 41 18 22 9 27 5 35 4.5. Kết quả thực nghiệm đề tài Với việc áp dụng các giải pháp để tổ chức hoạt động dạy học theo dự án trong dạy học, kết quả học sinh tăng lên rõ rệt, học sinh hứng thú, ham học và tích cực hơn. Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh được tiến hành ngay sau khi học xong chủ đề, nội dung đề kiểm tra được sử dụng là như nhau ở các lớp thực nghiệm và đối chứng, các câu hỏi và bài tập luôn bám sát với chương trình, phù hợp với các yêu cầu cần đạt để phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Bảng 4.2. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra của các lớp thực nghiệm Lớp Trường THPT Tổng số HS Điểm số Xi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12C1 1-5 45 0 0 0 0 1 3 9 13 14 5 12C2 1-5 40 0 0 0 0 2 5 9 10 7 7 12A1 Thái Hòa 40 0 0 0 0 2 3 10 10 11 4 12A2 Thái Hòa 40 0 0 0 0 4 7 11 8 6 4 Tổng cộng 165 0 0 0 0 9 18 39 41 38 20 Bảng 4.3. Bảng thống kê điểm bài kiểm tra của các lớp đối chứng Lớp Trường THPT Tổng số HS Điểm số Xi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12C5 1-5 43 0 0 0 1 2 3 6 13 13 5 12C8 1-5 41 0 0 0 2 2 6 13 10 6 2 12A4 Thái Hòa 39 0 0 0 2 4 3 9 8 10 3 12A3 Thái Hòa 41 0 0 0 3 5 7 10 8 6 2 Tổng cộng 164 0 0 0 8 13 19 38 39 35 12 36 Bảng 4.4. Bảng thống kê các điểm số Xi của bài kiểm tra Phương án Tổng số HS Điểm số Xi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN 165 0 0 0 0 9 18 39 41 38 20 ĐC 164 0 0 0 8 13 19 38 39 35 12 Biểu đồ 4.1. Phân bố điểm của phương án thực nghiệm và đối chứng Bảng 4.5. Bảng phân phối tần suất điểm của phương án thực nghiệm và đối chứng Phương án Tổng số HS Điểm số Xi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN 165 0 0 0 0 5,45 10,91 23,64 24,85 23,03 12,12 ĐC 164 0 0 0 4,88 7,93 11,58 23,17 23,78 21,34 7,32 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đi?m S ? l ư ? n g H S L?p th?c nghi?m L?p đ?i ch?ng Lớp thực iệ Lớp đối chứng S ố l ư ợ n g H S ể 37 % s ố h ọ c si n h Biểu đồ 4.2. Phân bố tần suất điểm của phương án thực nghiệm và đối chứng 4.6. Phân tích kết quả thực nghiệm 4.6.1. Về tinh thần học tập của học sinh Tôi nhận thấy rằng, đa số học sinh ở lớp thực nghiệm đều hứng thú học tập, tích cực tham gia vào các hoạt động nghiên cứu khoa học, thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến, mạnh dạn nêu lên những vấn đề còn vướng mắc. Học sinh lớp thực nghiệm khá hứng thú với bài học, với các nhiệm vụ được giao, biết cách vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. Ở các lớp đối chứng, học sinh học tập khá thụ động, rụt rè khi phát biểu ý kiến. Học sinh không tập trung vào bài giảng, giờ học khá nặng nề về kiến thức, học sinh nhanh quên khi không được trải nhiệm. Dẫn đến kết quả học tập thấp hơn. Hơn thế nữa học sinh sẽ không thể trả lời được câu hỏi với những kiến thức nặng lý thuyết và hàn lâm như vậy sẽ giúp gì cho cuộc sống của mình? 4.6.2. Ý kiến của giáo viên khi dạy học bằng hoạt động dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Với hoạt động dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, học sinh được tự mình tìm hiểu trải nghiệm các kiến thức hàn lâm, tự tìm tòi, vận dụng kiến thức liên môn vào cuộc sống, sáng tạo ra các sản phẩm có ích đến cuộc sống qua các kiến thức của môn học, học sinh hứng thú tham gia các hoạt động trải nghiệm, định hướng được nghề nghiệp sau này. 0 5 10 15 20 25 30 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đi?m % s ? h ? c si n h L?p đ?i ch?ng L?p th?c nghi?m ớ thực nghiệm Lớp đối chứng % s ố h ọ c si n h iể 38 Tiểu kết chương 4. Trong chương này, tôi đã tiến hành thực nghiệm để đánh giá hiệu quả cũng như tính khả thi của đề tài. Từ bảng số liệu và việc xử lý số liệu thực nghiệm, tôi nhận thấy rằng chất lượng lĩnh hội kiến thức và kỹ năng vận dụng kiến thức của học sinh lớp thực nghiệm có nhiều tiến bộ hơn so với lớp đối chứng. Câu lạc bộ STEM Trường THPT 1-5 39 PHẦN III. KẾT LUẬN 1. Bài học kinh nghiệm 1.1. Về ưu điểm (thành công) Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, từ những nước đang phát triển đến những nước phát triển đều nhận thức được vai trò và vị trí hàng đầu của giáo dục, đều phải đổi mới giáo dục để có thể đáp ứng được một cách năng động hơn, hiệu quả hơn, trực tiếp hơn những nhu cầu của sự phát triển đất nước. Cuộc cách mạng công nghệ, công nghiệp 4.0; trí tuệ nhân tạo AI đang đưa ra những thách thức cho những chủ nhân tương lai của đất nước - những học sinh trung học phổ thông thế hệ Z. Đề tài rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự tin, tự chủ trong giao tiếp, phát triển được phẩm chất và năng lực của học sinh trong thời đại mới. Để đáp ứng theo trước yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân lực, ngày 4/5/2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị 16/CT-TTg về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. Là những giáo viên, tôi cũng mong muốn tiếp cận các hoạt động giáo dục tiên tiến trên thế giới, mà hiện nay dạy học theo dự án là một hoạt động giáo dục nhằm tăng cường khả năng vận dụng, thực hành nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, tự giác trong học tập, tạo môi trường học tập thân thiện, an toàn cho học sinh, đáp ứng sự phát triển năng lực và phẩm chất cho công dân của Thế kỷ 21. 1.2. Về nhược điểm (hạn chế) Do giới hạn của nội dung chủ đề, nên đề tài chưa thể hiện rõ quá trình học sinh kiểm chứng lý thuyết tại phòng thực hành bộ môn. Vì vậy, tôi rất mong được sự góp ý chân thành của các đồng nghiệp trong thời gian tới để xây dựng đề tài một cách cụ thể và hoàn thiện như ý tưởng hơn. 2. Kiến nghị và đề xuất Với những cách tiếp cận khác nhau, chủ đề dạy học sẽ được hiểu và triển khai theo những cách khác nhau. Các nhà lãnh đạo và quản lý đề xuất các chính sách để thúc đẩy dạy học theo dự án, quan tâm tới việc chuẩn bị nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của sự phát triển khoa học, công nghệ. Người làm chương trình quán triệt dạy học theo dự án theo cách quan tâm tới nâng cao vai trò, vị trí, sự phối hợp giữa các môn học có liên quan trong chương trình. Giáo viên thực hiện dạy học theo dự án thông qua hoạt động dạy học để kết nối kiến thức học đường với thế giới thực, giải quyết các vấn đề thực tiễn, để nâng cao hứng thú, để hình thành và phát triển năng lực phẩm chất cho học sinh. 40 Kết luận chung Thiết kế hoạt động dạy học theo dự án đòi hỏi phải huy động kiến thức của nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong điều kiện hiện nay, hầu như các trường phổ thông chỉ mới chỉ tổ chức dạy học chủ đề đơn môn trong năm học, giáo viên chủ yếu được đào tạo đơn môn nên để đáp ứng với sự đổi mới của Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 yêu cầu người giáo viên phải khắc phục và có giải pháp để đáp ứng với thực tiễn hiện nay. Bởi thế tôi mạnh dạn đưa ra giải pháp dạy học theo dự án kết hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp với nhiều hình thức tổ chức phong phú như trên đáp ứng việc phát triển phẩm chất, năng lực và coi như là một ý kiến góp phần nâng cao chất lượng giáo dục. Trong quá trình thực hiện đề tài này, bản thân tôi đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, kính mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm, các đồng nghiệp, cùng những người quan tâm đến lĩnh vực này để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Nghĩa Đàn, tháng 3 năm 2021 Tác giả 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban Chấp hành Trung ương khóa XI (ngày 4.11.2013), Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, (Nghị quyết số 29- NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH- HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH về việc hướng dẫn SHCM về đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá (KTĐG); tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm GDTX qua mạng. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh từ năm học 2017-2018 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT. 5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2020), Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. 6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018. 7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Hướng dẫn và rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông. NXB ĐHQG Hà Nội. 8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu hội thảo xây dựng chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh, Hà Nội. 9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông – Chương trình tổng thể, Hà Nội. 10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông về dạy học tích cực, Hà Nội. 11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Tài liệu hội thảo định hướng dạy học theo chủ đề trong trường trung học, Hà Nội. 12. Thủ tướng Chính phủ (2017), Chỉ thị số 16/CT-TTg về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. 13. Các website: https://moet.gov.vn https://vietnamnet.vn https://vi.wikipedia.org 1 PHỤ LỤC 2 * Phụ lục 1. Mẫu khảo sát thực trạng dành cho giáo viên về dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG DÀNH CHO GIÁO VIÊN THPT Họ và tên giáo viên: Trường THPT: Môn dạy: Xin ý kiến thầy/cô về một số vấn đề dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: NỘI DUNG KHẢO SÁT CÂU TRẢ LỜI 1. Thầy / Cô có biết phương pháp dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 - Có biết - Chưa quan tâm - Không biết 2. Thầy / Cô hãy cho biết mức độ cần thiết của dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 - Rất cần thiết - Cần thiết - Không cần thiết 3. Thầy / Cô hãy cho biết mức độ sẵn sàng của dạy học theo dự án và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018 - Sẵn sàng - Bình thường - Chưa sẵn sàng 4. Thầy / Cô có đồng ý là kết thúc một chủ đề học sinh có một tổng thể kiến thức mới, tinh giản và chặt chẽ. - Đồng ý - Không đồng ý - Ý kiến khác 5. Thầy / Cô có đồng ý kiến thức được truyền tải bằng hoạt động dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp gần gũi với thực tiễn mà học sinh đang sống 3 NỘI DUNG KHẢO SÁT CÂU TRẢ LỜI hơn do yêu cầu cập nhật thông tin khi thực hiện chủ đề. - Đồng ý - Không đồng ý - Ý kiến khác 6. Thầy / Cô có hướng tới bồi dưỡng các kỹ năng làm việc với thông tin, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác. - Đồng ý - Không đồng ý - Ý kiến khác 7. Thầy / Cô hãy cho biết là phương pháp, cách thức tiến hành dạy học chủ đề theo bằng hoạt động dạy học theo dự án kết hợp với hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp sẽ như thế nào? - Đa dạng tùy chủ đề - Truyền thống - Khác Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và giúp đỡ của quý thầy, cô! Kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và luôn thành công trong sự nghiệp trồng người! 4 * Phụ lục 2. Phiếu học tập HỌC SINH:...LỚP:..NHÓM:.. Chủ đề: CACBOHIĐRAT PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 BƯỚC 1: - Hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, thống nhất đặt tên gọi cho nhóm. BƯỚC 2: - Thiết lập nội quy làm việc nhóm. BƯỚC 3: - Nghiên cứu, trả lời các câu hỏi trong bộ câu hỏi định hướng. - Bộ câu hỏi định hướng: Bộ số 1: Glucozơ: 1. Trình bày tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế. 2. Vai trò của glucozơ trong cuộc sống. 3. Sử dụng glucozơ. Bộ số 2: Fructozơ: 1. Trình bày tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học. 2. Vai trò của fructozơ trong cuộc sống. 3. Sử dụng fructozơ. Bộ số 3: Saccarozơ: 1. Trình bày tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng. 5 2. Vai trò của saccarozơ trong cuộc sống. 3. Sử dụng saccarozơ. Bộ số 4: Tinh bột: 1. Trình bày tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng. 2. Vai trò của tinh bột trong cuộc sống. 3. Sử dụng tinh bột. Bộ số 5: Xenlulozơ: 1. Trình bày tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, cấu tạo phân tử, tính chất hóa học, ứng dụng. 2. Vai trò của xenlulozơ trong cuộc sống. 3. Sử dụng xenlulozơ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 PHẦN ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN Học sinh đọc tiêu chí đánh giá sau và sử dụng 16 Sticker với 4 màu khác màu nhóm mình để đánh giá đồng đẳng TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO TÌM HIỂU KIẾN THỨC NỀN STT NỘI DUNG MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 MỨC 4 1 Kiến thức Kiến thức sơ sài, không đầy đủ. Kiến thức tương đối đầy đủ. Kiến thức đầy đủ, chính xác. Có ví dụ minh họa, mở rộng. Kiến thức đầy đủ, chính xác. Ví dụ minh họa phong phú, chuyên sâu. 2 Hình ảnh Không có hình ảnh minh họa. Có một vài hình ảnh minh họa. Có vài hình ảnh minh họa. Hình ảnh rõ, màu hợp lý, dễ quan sát. Có nhiều hình ảnh minh họa phong phú, phù hợp nội dung bài học. Hình ảnh rõ, 6 đẹp, dễ quan sát. 3 Bố cục, màu sắc Bố cục rườm rà. Màu sắc đơn điệu. Bố cục rõ ràng. Màu sắc hợp lý. Bố cục rõ ràng. Màu sắc hài hòa. Có tính sáng tạo. Bố cục, kiểu chữ rõ ràng. Màu sắc phối hợp nổi bật. Tính sáng tạo, thẩm mỹ cao. 4 Thuyết trình Thuyết trình thiếu tự tin, không thuộc bài. Trình bày trôi chảy vấn đề. Trình bày trôi chảy vấn đề. Có tương tác với người nghe. Trình bày trôi chảy, thuyết phục. Có tương tác với người nghe. Câu từ ngắn gọn, dễ hiểu. 7 * Phụ lục 3. Bài kiểm tra năng lực vận dụng kiến thức qua hoạt động dạy học theo dự án kết hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CACBOHIĐRAT Thời gian làm bài: 15 phút. Số nội dung: 05, thiết kế theo hình thức câu hỏi PISA Nội dung 1: RƯỢU VỚI SỨC KHỎE CON NGƯỜI Trong thực tiễn cuộc sống, rượu uống của con người chủ yếu được điều chế bằng cách lên men tinh bột (gạo, ngô, sắn,). Phương pháp truyền thống của người dân là sau khi lên men được chưng cất bằng phương pháp thủ công và pha chế thành các loại rượu với các nồng độ khác nhau. 1. Rượu uống là dung dịch của chất nào? Độ rượu là gì? 2. Viết phương trình hóa học cơ bản của phản ứng lên men rượu. 3. Văn hóa uống rượu đã gắn liền với đời sống nhân dân ta, em hãy nên một số ví dụ để thấy lợi ích của việc dùng rượu trong đời sống văn hóa - xã hội? 4. Lạm dụng rượu quá nhiều không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho toàn xã hội. Em hãy nêu một số tác hại do người say rượu gây ra? 5. Theo em trong sản phẩm rượu được chưng cất bằng phương pháp thủ công thì thường có lẫn tạp chất gì? Những tạp chất đó ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người? 6. Hiện nay trên thị trường có nhiều loại rượu giả, rượu kém chất lượng do hầu hết được sản xuất từ cồn công nghiệp đã gây ra hậu quả nghiêm trọng. Em hãy giải thích tại sao những loại rượu đó lại gây ra hậu quả như vậy? 7. Theo em, rượu ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người? Tác hại của chứng nghiện rượu. Nội dung 2: TINH BỘT VÀ ỨNG DỤNG Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. Trong cơ thể người, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ qua màng ruột vào máu đi nuôi cơ thể, phần còn lại được chuyển về gan. Ở gan glucozơ được tổng hợp thành glicogen dự trữ cho cơ thể. Glucozơ được oxi hóa và cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể con người. 1. Em hãy tóm tắt sơ đồ chuyển hóa cơ bản của tinh bột trong cơ thể. Viết phương trình hóa học minh họa. 2. Em hãy giải thích câu tục ngữ: “Nhai kỹ no lâu”. 3. Em hãy giải thích tại sao những người nghiện rượu thường có triệu chứng chán ăn? 8 4. Những người suy nhược hoặc bị bệnh thường được bác sĩ chỉ định làm gì để hỗ trợ con đường ăn uống? 5. Em hiểu biết gì về căn bệnh tiểu đường. Nội dung 3: XENLULOZƠ VÀ ỨNG DỤNG Xenlulozơ có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gai, gỗ,) thường được dùng trực tiếp để kéo sợi, dệt vải, làm đồ gỗ hoặc chế biến giấy. Ngoài ra, xenlulozơ còn là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng, phim chống cháy,Những nguyên liệu chứa xenlulozơ như cỏ, rơm,còn là thức ăn chủ yếu của nhiều gia súc. 1. Em hãy kể những vật dụng xung quanh em được làm từ các vật liệu xenlulozơ. 2. Em hãy tóm tắt sơ đồ chuyển hóa cơ bản của xenlulozơ trong gia súc. Viết phương trình hóa học minh họa. Thực tế ở Nhà máy sữa TH truemilk các thức ăn như cỏ, ngô thường được lên men trước khi cho bò ăn. Em hãy cho biết tác dụng của cách làm này. 3. Viết phương trình hóa học minh họa cho phản ứng điều chế tơ axetat và thuốc nổ xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ. 4. Em hãy cho biết trong tự nhiên xenlulozơ được tạo thành từ quá trình nào? Từ đó em hãy cho biết vai trò của cây xanh trong bảo vệ môi trường sống của chúng ta. Nội dung 4: HẠT GẠO LÀNG TA (Trần Đăng Khoa) “Hạt gạo làng ta Có nắng tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy” Để có hạt gạo thì người nông dân phải rất vất vả một nắng hai sương mới có được. Người Việt Nam chúng ta rất tự hào là một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, nhưng về chất lượng và giá thành thì thua kém nhiều so với các nước khác như Ấn Độ, Thái Lan,dẫn đến người nông dân Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn. 1. Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương) “Thân em vừa trắng lại vừa tròn 9 Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son” Hãy cho biết trạng thái tự nhiên, màu sắc, tính tan của tinh bột? 2. Em hãy cho biết quy trình trồng lúa tại Việt Nam? 3. Giá gạo Việt Nam hiện nay thấp hơn nhiều so với các nước khác trong khu vực và trên thế giới. Em hãy cho biết nguyên nhân chính và từ đó đề xuất gì để nâng cao chất lượng và giá cả cho gạo Việt Nam? 4. Nguyên nhân cơ bản của hiện tượng nóng lên của Trái Đất? Hiện tượng đó ảnh hưởng như thế nào đến ngành sản xuất lúa gạo ở nước ta? Nội dung 5: CÂU CHUYỆN CÂY MÍA Khí hậu Việt Nam khá phù hợp cho hoạt động sản xuất đường mía, tuy nhiên đường Trung Quốc, Thái Lan vẫn có nhiều trên thị trường nước ta. 1. Những loại cây trồng nào có thể sản xuất đường saccarozơ? 2. Việt Nam chúng ta chủ yếu sản xuất đường từ cây gì? Cây nào phù hợp với khí hậu vùng miền nào? 3. Tại sao ngành mía đường của chúng ta phát triển nhưng các loại đường ngoại nhập vẫn tràn lan trên thị trường. Em hãy đề xuất giải pháp. Đánh giá: Mỗi nhóm sẽ bốc thăm chọn chủ đề trả lời. Mỗi chủ đề 10 điểm nếu trả lời đầy đủ các ý, ý kiến cá nhân sắc sảo, thuyết phục, có minh chứng. 10 Phụ lục 4. Hình ảnh minh họa các tiết trải nghiệm tại trường, tại Làng nghề và tại Hợp tác xã 11 12 13 14
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_day_hoc_du_an_chu_de_cacbohidrat_ket_h.pdf