Sáng kiến kinh nghiệm Dạy học bài tập chương Este-Lipit Hóa học 12 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh THPT
Định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã được chỉ rõ
trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
(Nghị quyết số 29-NQ/TW): “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang
bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học”, “cuộc
cách mạng về phương pháp giáo dục phải hướng vào người học, rèn luyện và
phát triển khả năng giải quyết vấn đề một cách năng động, độc lập sáng tạo
ngay trong quá trình học tập ở nhà trường phổ thông. Áp dụng những phương
pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề”.
Để thực hiện mục tiêu chiến lược này, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xác định
cần chuyển đổi mục tiêu giáo dục từ định hướng nội dung sang định hướng phát
triển những năng lực chung và năng lực đặc thù từng môn học để giúp HS sống và
phát triển trong xã hội hiện đại.
Hoá học là một môn khoa học lý thuyết-thực nghiệm, đóng một vai trò quan
trọng trong hệ thống các môn khoa học cơ bản, góp phần hình thành thế giới quan
khoa học và tư duy khoa học cho người học. Trong dạy học hóa học, có thể nâng
cao chất lượng dạy học và phát triển năng lực nhận thức, tư duy của HS bằng nhiều
biện pháp và phương pháp khác nhau. Giải bài tập hóa học với tư cách là một
phương pháp dạy học có tác dụng rất lớn trong việc giáo dục, rèn luyện, phát triển
năng lực và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề học
tập và thực tiễn đời sống của HS. Mặt khác, cũng là thước đo trình độ nắm vững
kiến thức và kỹ năng hóa học của HS.
ủ Chưa đầy đủ Câu 3: Quý thầy/cô có thường xuyên sử dụng bài tập ngoài sách giáo khoa và sách bài tập hay không? Số ý kiến Tỉ lệ % Rất thường xuyên Thường xuyên Thỉnh thoảng Không bao giờ Câu 4: Quý thầy/cô thường sử dụng thêm bài tập hóa học từ các nguồn nào? Số ý kiến Tỉ lệ % Sách tham khảo Mạng internet Tự xây dựng - 116 - Câu 5: Quý thầy/cô hãy đánh giá tầm quan trọng của việc phát triển năng lực GQVĐ cho HS? Số ý kiến Tỉ lệ % Rất quan trọng Quan trọng Bình thường Không quan trọng Câu 6: Quý thầy/cô sử dụng BTHH như thế nào để rèn luyện và phát triển năng lực GQVĐ cho HS? Số ý kiến Tỉ lệ % Dùng BTHH chứa mâu thuẫn, có vấn đề mới để kích thích HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vấn đề. Chữa chi tiết một bài tập có tình huống có vấn đề, cho HS làm bài tập tương tự Sử dụng các bài tập có tình huống thực trong cuộc sống, yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã học để giải quyết. Thiết kế các bài tập lớn (dự án) để HS thực hành nghiên cứu khoa học Yêu cầu HS giải bài tập bằng nhiều cách khác nhau Sử dụng bài tập nhiều lựa chọn, yêu cầu HS phân tích và lựa chọn đáp án đúng nhất Câu 7: Quý thầy/cô gặp những khó khăn gì khi sử dụng BTHH để rèn luyện năng lực GQVĐ cho HS theo các mức độ sau: 1: không có khó khăn 2: có ít khó khăn 3: có nhiều khó khăn 4: rất khó khăn (Thầy/cô đánh giá mức độ cho từng khó khăn theo thang điểm trên) Mức độ khó khăn Nội dung 1 2 3 4 Không đủ thời gian Trình độ HS không đều Không có bài tập chất lượng để bồi dưỡng năng lực GQVĐ cho HS - 117 - PHỤ LỤC 3 PHIẾU HỎI Ý KIẾN HỌC SINH (sau TNSP) Họ và tên (có thể ghi hoặc không):..... Lớp:Trường:. . Xin các em vui lòng cho biết thông tin về việc sử dụng BTHH để phát triển NLPH&GQVĐ của bản thân em thông qua các bài học vừa qua (đánh dấu X vào nội dung em chọn). 1. Em có nhận xét gì về số lượng và chất lượng các bài tập mà thầy cô giáo đã cho làm trong các bài tập vừa qua? Nhiều bài tập, khó hiểu, khó làm bài tương tự Nhiều bài tập, dễ hiểu, có thể làm các bài tương tự Lượng bài tập vừa đủ, dễ hiểu, có thể làm bài tương tự Ít bải tập, dễ hiểu, dễ dàng làm bài tương tự 2. Em có thích các bài tập phát triển NLPH&GQVĐ không? Không hứng thú, mất thời gian, không hiệu quả cho việc học tập hóa học. Bình thường, không thấy khác biệt so với cách học khác. Hứng thú, hiểu bài tốt hơn, có hiệu quả trong việc học tập hóa học. 3. Em có thấy các năng lực của bản thân tiến bộ không? Không thấy các năng lực của bản thân tiến bộ. Có sự tiến bộ nhưng ít trong các NLPH&GQVĐ, năng lực làm việc nhóm, khả năng trình bày ý tưởng, khả năng ứng biến với các tình huống tương tự. Có sự tiến bộ rõ rệt trong các NLPH&GQVĐ, năng lực làm việc nhóm, khả năng trình bày ý tưởng, khả năng ứng biến với các tình huống tương tự. Cảm ơn các em đã đóng góp ý kiến! - 118 - PHỤ LỤC 4 BÀI KIỂM TRA Bài kiểm tra 1 (15 phút) 1. Về kiến thức Kiểm tra lại các phần kiến thức: - Cấu tạo và gọi tên este. - TCVL của este. - TCHH của este. - Ứng dụng của este. 2. Về Kỹ năng Kiểm tra, đánh giá các kỹ năng: - Viết và cân bằng được PTHH phản ứng thủy phân trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hóa. - Giải thích được các hiện tượng hóa học liên quan đến đời sống . - Tính toán được, kỹ năng suy luận logic. 3. Về năng lực Rèn luyện và kiểm tra, đánh giá các năng lực: - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Vận dụng và khái quát hóa, hệ thống hóa kiến thức. - Vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống . 4. Ma trận đề kiểm tra Vận dụng Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề 1 Cấu tạo và tên gọi este - Đặt được CTPT chung của este. - Gọi được tên của một số este đơn giản. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 4 4,0 40,0% 0 0 0% 0 0 0% 0 0 0% 4 4 40,0% Chủ đề 2 TCVL của este - Giải thích được vì sao các este có không tan trong nước và nhiệt độ sôi nhỏ hơn ancol, axit. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 0 0 0% 2 2 20% 0 0 0% 0 0 0% 2 2 20,0% - 119 - Chủ đề 3 TCHH của este - Viết được PTHH thể hiện tính chất hoá học của este. - Giải được bài tập định lượng theo công thức tính toán. - Xác định được CTPT, CTCT của este. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 0 0 0% 0 0 0% 2 2,0 20% 1 1,0 10% 3 3,0 30% Chủ đề 4 Ứng dụng của este - Biết được 1 số ứng dụng của este. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1,0 10% 0 0 0% 0 0 0% 0 0 0% 1 1,0 10% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 5 5,0 50% 2 2,0 20% 2 2,0 20% 1 1,0 10% 10 10 100% 5. Đề bài kiểm tra Câu 1: Công thức của metyl fomat là A. CH3COOCH3 B. CH3OOCH C. CH3OOCC2H5 D. HCOOC2H5 Câu 2: Công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2 (n1) B. CnH2nO2(n2) C. CnH2n-2O2 (n2) D. CnH2n+2O2(n2) Câu 3: Đồng đẳng của etyl axetat là A. CH3COOH B. CH2=CHCOOCH3 C. CH3COOCH=CH2 D. HCOOCH3 Câu 4: Công thức tổng quát của este được tạo bởi axit hai chức và ancol đơn chức là A. (RCOO)2R' B. R(COOR')2 C. RCOOR D. / \\ / COO R R' COO Câu 5: Chất nào không tan trong nước A. CH3COOH B. C2H5OH C. CH3COOC2H5 D. HOOCC2H5 Câu 6: Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là A. HCOOH B. CH3OH C. HCOOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 7: Este X có công thức phân tử là C9H8O2. Khi cho X tác dụng NaOH thu được 2 muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 80. Công thức của X là A. HCOOC6H4C2H5 B. CH3COOC6H4CH3 C. CH3COOCH2C6H5 D. C6H5COOC2H5 - 120 - Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng X với H2SO4 đặc, 1400C phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 8,1 B. 16,2 C. 24,3 D. 10,08 Câu 9: Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở X thu được axit Z và ancol Y có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được m gam hỗn hợp gồm CO2; H2O. Giá trị của m là A. 24,8 B. 23,2 C. 22,8 D. 25,2 Câu 10: Chất được ứng dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ là A. Vinyl axetat B. metyl acrilat C. metyl metacrilat D. etyl metacrilat 6. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B D B C C B A A C Bài kiểm tra 2 (15 phút) 1. Về kiến thức Kiểm tra lại các phần kiến thức: - Cấu tạo và gọi tên chất béo. - TCVL của chất béo . - TCHH của chất béo. - Ứng dụng của chất béo. 2. Về Kỹ năng Kiểm tra, đánh giá các kỹ năng: - Viết và cân bằng được PTHH phản ứng thủy phân trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hóa. - Giải thích được các hiện tượng hóa học liên quan đến đời sống . - Tính toán, kỹ năng suy luận logic. 3. Về năng lực Rèn luyện và kiểm tra, đánh giá các năng lực: - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Vận dụng và khái quát hóa, hệ thống hóa kiến thức. - Vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống . - 121 - 4. Ma trận đề kiểm tra Vận dụng Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề 1 Cấu tạo và tên gọi chất béo - Đặt được CTPT chung của chất béo. - Gọi được tên của một số chất béo. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 4,0 20,0% 0 0 0% 0 0 0% 0 0 0% 4 4 20,0% Chủ đề 2 TCVL của chất béo - Giải thích được vì sao chất béo không tan trong nước. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 0 0 0% 1 1 10% 0 0 0% 0 0 0% 2 2 10,0% Chủ đề 3 TCHH của chất béo - Viết được PTHH thể hiện tính chất hoá học của chất béo. - Giải được bài tập định lượng theo công thức tính toán. - Xác định được CTPT, CTCT của chất béo. - Tính được chỉ số axit và chỉ số xà phòng hóa Số câu Số điểm Tỉ lệ % 0 0 0% 0 0 0% 2 2,0 20% 2 2,0 20% 4 4,0 40% Chủ đề 4 Ứng dụng của chất béo - Biết được 1 số ứng dụng của este. - Giải thích được một số ứng dụng của chất béo. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 3,0 30% 2 3,0 30% 0 0 0% 0 0 0% 3 3,0 30% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 3,0 30% 3 3,0 30% 2 2,0 20% 2 2,0 200% 10 10 100% 5. Đề bài kiểm tra Câu 1: Chọn phát biểu đúng A. Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic. B. Triolein có công thức là (C17H33COO)3C3H5. C. Tristearoyl glixerol có công thức là (C15H31COO)3C3H5. D. Chất béo tan tốt trong nước. - 122 - Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo X thu được 1 mol axit stearic và 2 mol axit panmic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là A. 2 B. 4 C. 6 D. 1 Câu 3: Lấy mẫu của một loại dầu ăn bán trên thị trường cho vào cốc nước, thấy dầu ăn nổi lên trên mặt nước, rồi đun nóng lên và khuấy đều. Sau đó để nguội thấy dầu ăn vẫn nổi lên trên mặt nước và cho thêm 1 giọt dung dịch Iot vào thấy dung dịch chuyển thành màu xanh tím. Hãy chọn phát biểu không đúng. A. Mẫu dầu ăn trên đã pha lẫn tinh bột. B. Mẫu dầu ăn trên là dầu ăn giả. C. Iot đã tạo phức với dầu ăn tạo thành mầu xanh tím. D. Trong dầu ăn trên chứa chất béo nên không tan và nổi trên mặt nước vì không tạo liên kết hiđro với nước và phân tử chất béo quá lớn. Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol tristearin bằng dung dịch NaOH thu được x mol muối X và y mol glixerol. Giá trị của x, y lần lượt là A. 0,3 mol C17H35COONa và 0,1 mol C3H5(OH)3 B. 0,3 mol C17H33COONa và 0,1 mol C3H5(OH)3 C. 0,1 mol C17H35COONa và 0,3 mol C3H5(OH)3 D. 0,1 mol C17H33COONa và 0,3 mol C3H5(OH)3 Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X bằng dung dịch KOH đun nóng, thu được 0,1 mol glixerol; 29,4 gam kali panmitat và x gam kali oleat. Giá trị của m là A. 86,8 B. 88,8 C. 85,8 D. 83,2 Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,01 mol chất béo X bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và 7,41 gam muối natri. Công thức của chất béo X là A. (C15H31COO)3C3H5 B. (C17H31COO)3C3H5 C. (C17H33COO)3C3H5 D. (C17H35COO)3C3H5 Câu 7: Khi xà phòng hóa 2,52g chất béo A cần 90ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 5,04g chất béo A thu được 0,53g glixerol. Chỉ số axit là A. 8 B. 7 C. 8,8 D. 7,2 Câu 8: Ứng dụng nào không phải của chất béo? A. Sản xuất xà phòng B. Làm thực phẩm C. Sản xuất glixerol D. Sản xuất polime Câu 9: Muối natri hoặc kali của axit béo không có trong thành của sản phẩm nào sau đây? A. Xà phòng tắm B. Sữa rửa mặt C. Dầu gội đầu D. Nước hoa - 123 - Câu 10: Xà phòng giảm khả năng giặt rửa trong nước cứng là do A. nước cứng bẩn. B. nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ làm kết tủa muối natri hoặc kali của axit béo nên mất khả năng giặt rửa. C. nước cứng chứa nhiều ion Fe3+ làm kết tủa muối natri hoặc kali của axit béo nên mất khả năng giặt rửa. D. nước cứng làm muối muối natri hoặc kali của axit béo oxi hóa nên mất khả năng giặt rửa. 6. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A C A C A A D D B Bài kiểm tra 3 (45 phút) 1. Về kiến thức Kiểm tra lại các phần kiến thức: - Cấu tạo và gọi tên chất béo. - TCVL của chất béo . - TCHH của chất béo. - Ứng dụng của chất béo. 2. Về Kỹ năng Kiểm tra, đánh giá các kỹ năng: - Viết và cân bằng được PTHH phản ứng thủy phân trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hóa. - Giải thích được các hiện tượng hóa học liên quan đến đời sống . - Tính toán, kỹ năng suy luận logic. 3. Về năng lực Rèn luyện và kiểm tra, đánh giá các năng lực: - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Vận dụng và khái quát hóa, hệ thống hóa kiến thức. - Vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống . - 124 - 4. Ma trận đề kiểm tra Vận dụng Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề 1 Cấu tạo và tên gọi este, chất béo - Đặt được CTPT chung của este, chất béo. - Gọi được tên của một số este, chất béo. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 6 2,0 20,0% 0 0 0% 0 0 0% 0 0 0% 6 2,0 20,0% Chủ đề 2 TCVL của este, chất béo - Giải thích được vì sao este, chất béo không tan trong nước. - Sắp xếp được nhiệt độ sôi của este với ancol, axit cacboxylic Số câu Số điểm Tỉ lệ % 0 0 0% 3 1 10% 0 0 0% 0 0 0% 3 1,0 10,0% Chủ đề 3 TCHH của este, chất béo - Viết được PTHH thể hiện tính chất hoá học của este, chất béo. - Giải được bài tập định lượng theo công thức tính toán. - Xác định được CTPT, CTCT của este chất béo. - Tính được chỉ số axit và chỉ số xà phòng hóa Số câu Số điểm Tỉ lệ % 0 0 0% 0 0 0% 9 3,0 30% 6 2,0 20% 15 5,0 50% Chủ đề 4 Ứng dụng của este, chất béo - Biết được 1 số ứng dụng của este, chất béo. - Giải thích được một số ứng dụng của este, chất béo. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 1,0 10% 3 1,0 10% 0 0 0% 0 0 0% 6 2,0 20% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 9 3,0 30% 6 2,0 20% 9 3,0 30% 6 2,0 20% 30 10 100% - 125 - 5. Bài kiểm tra Câu 1: Cho chất có công thức cấu tạo sau: CH3COOC2H5 có tên gọi là A. metyl propionat B. etyl axetat C. etyl fomat D. vinyl axetat Câu 2: Cho các chất sau: metyl fomat; etyl axetat; vinyl propionat; phenyl fomat khi xà phòng hóa bằng NaOH thu được số muối và ancol lần lượt là A. 4 muối; 3 ancol B. 5 muối; 3 ancol C. 5 muối; 2 ancol D. 4 muối; 2 ancol Câu 3: Cho các chất sau: CH3COOH (1); C2H5OH (2); CH3COOCH3 (3); CH3CHO (4), Thứ tự sắp xếp tăng dần nhiệt độ sôi là A. (4) < (3)< (2) < (1) B. (3) < (4)< (2) < (1) C. (3) < (4)< (1) < (2) D. (4) < (3)< (1) < (2) Câu 4: Chất nào không tan trong nước? A. axit axetic B. ancol etylic C. metyl axetat D. axit fomic Câu 5: Khi xà phòng hóa hoàn toàn m gam etyl fomat bằng dung dịch NaOH thu được 6,8 gam muối. Giá trị của m là A. 7,4 B. 8,8 C. 6,0 D. 7,2 Câu 6: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol phenyl axetat bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2 B. 15,8 C. 11,6 D. 19,8 Câu 7: Cho 0,1 mol vinyl fomat thủy phân hoàn toàn, sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8 B. 21,6 C. 32,4 D. 43,2 Câu 8: Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 4,1 B. 8,2 C. 16,4 D. 12,3 Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: C4H8O2 + NaOH X + Y Y oCuO,t Z 2Cu(OH) NaOH X Công thức của este là A. CH3COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. C3H7COOH Câu 10: Thực hiện phản ứng este hóa với 6 gam axit axetic và 6 gam ancol etylic có H2SO4 đặc, đun nóng thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là A. 7,04 B. 8,8 C. 9,2 D. 7,4 - 126 - Câu 11: Phân biệt hai chất sau: metyl fomat; metyl axetat ta dùng A. Quỳ tím B. AgNO3/NH3 C. NaHCO3 D. Na Câu 12: Cho chất có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH và có phản ứng tráng gương. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Cho chất có công thức phân tử: C3H4O2 có tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức thỏa mãn điều kiện trên là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Phát biểu không đúng là A. Este có mùi chuối chín là isoamyl axetat B. Este có mùi hương nhài là benzyl axetat C. Đốt cháy este đơn chức thu được số mol CO2 bằng số mol nước D. CH2=CHCOOCH3 và CH3COOCH2-CH=CH2 là đồng đẳng của nhau. Câu 15: Phát biểu không đúng là A. Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được CH3CHO và CH3COOH B. Thủy phân metyl fomat trong môi trường axit thu được CH3OH và HCOOH C. Thủy phân phenyl axetat trong môi trường kiềm thu được CH3COONa và C6H5OH D. CH3OOC-CH2-COOC2H5 tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2 Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este no, hai chức, mạch hở X được tạo ra từ axit hai chức, thu được 0,4 mol CO2. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 13,4 B. 13,6 C. 6,8 D. 6,7 Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este no, hai chức, mạch hở X được thu được 0,5 mol CO2. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được m gam hai muối. Giá trị của m là A. 1,5 B. 1,36 C. 1,34 D. 1,64 Câu 18: Công thức phân tử của este không no có 1 liên kết đôi (C=C) hai chức, mạch hở là A. CnH2nO4 B. CnH2n-2O4 C. CnH2n-4O4 D. CnH2n-6O4 Câu 19: Thủy phân một este hai chức thu được hai ancol và một axit cacboxylic. Công thức trung bình của este là - 127 - A. R(COO)2R' B. (RCOO)2R' C. R2(COO)R'2 D. R(COOR')2 Câu 20: Chất X tác dụng vừa đủ với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. X tác dụng hết với Na (dư) thu được số mol H2 bằng một nửa số mol của X. Công thức của X là A. OH COOCH3 B. OH OOCCH3 C. OH COOCH3 CH2OH D. OH OOCCH3 CH2OH Câu 21: Một este no, đơn chức X, tỉ khối so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun nóng 4,4 gam este X trong NaOH dư thì thu được 4,1 gam muối Y và ancol Z. Tên gọi của X là A. etyl propionat B. metyl propionat C. metyl axetat D. etyl axetat Câu 22: Este X có khối lượng phân tử là 100 g/mol. Xà phòng hóa hoàn toàn 10 gam X bằng 200ml NaOH 1M thu được 13,4 gam chất rắn. Công thức của X là A. CH3COOC3H5 B. C2H3COOC2H5 C. C2H3COOCH3 D. CH3COOC4H7 Câu 23: Tìm phát biểu đúng A. Khi thủy phân chất béo luôn luôn thu được C2H4(OH)2 B. Chất béo tan tốt trong nước C. Có thể chuyển chất béo dạng lỏng về chất béo dạng rắn bằng phản ứng cộng hiđro D. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng 1 chiều Câu 24: Xà phòng hoá hết a gam một triglixerit bằng dung dịch NaOH đặc, nóng thu được 0,01 mol glixerol; 0,01 mol natri panmitat và m gam natri stearat. Giá trị của a là A. 8,58 B. 8,54 C. 8,34 D. 8,62 Câu 25: Đốt cháy m gam hỗn hợp axit stearic và metyl axetat cần 8 mol O2 và 6 mol CO2. Giá trị của m là A. 116 B. 174 C. 232 D. 261 Câu 26: Cho các chất sau: (COOCH3)2; (CH3COO)2C2H4; CH2(COOCH3)2. Khi tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được số muối và ancol hai chức là A. 1 muối và 1 ancol B. 2 muối và 1 ancol C. 2 muối và 2 ancol D. 1 muối và 2 ancol - 128 - Câu 27**: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức là đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp M với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp ancol có tỉ khối so với hiđro bằng 20,67 và 15,375 gam hỗn hợp muối. Ở 136,5oC, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự gốc axit tăng dần) lần lượt là A. 37,3%; 25,4%; 37,3% B. 40%; 20%; 40% C. 37,3%; 37,3%; 25,4% D. 20%; 40%; 40% Câu 28*: Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao thu được hợp chất hữu cơ Z, có tỉ khối so với hơi Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 4,6 B. 6,0 C. 9,0 D. 12,0 Câu 29*: Thủy phân 37 gam este có cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đăch ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là A. 40,0 gam B. 42,2 gam C. 38,2 gam D. 34,2 gam Câu 30: Cho chất X có công thức phân tử là C4H6O2 tác dụng với NaOH thu được CH3COONa. Công thức của X là A. CH3COOC2H5 B. CH3OOCCH=CH2 C. CH3OOCCH2CH3 D. CH3COOCH=CH2 6. Đáp án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B C A D D A A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B B C D C A A C D B Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án D B C D A B B B C D
File đính kèm:
- SKKN.pdf
- Bia.pdf
- Muc lục-Thang3.pdf