Sáng kiến kinh nghiệm Cách giải một số dạng toán trong các kỳ thi học sinh giỏi huyện Toán 6

Lớp 6 là lớp học đầu cấp 2, việc tiếp cận kiến thức có khác hơn so với cấp 1. Đặc biệt là các năm học qua PGD&ĐT huyện cho tiến hành kỳ thi chọn học sinh giỏi Toán lớp 6. Qua ba năm theo dõi và ôn cho học sinh dự thi bản thân không ngừng học hỏi, tìm ra giải pháp các dạng bài tập trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện.

doc8 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 3793 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Cách giải một số dạng toán trong các kỳ thi học sinh giỏi huyện Toán 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. ĐẶT VẤN ĐỀ :
	Lớp 6 là lớp học đầu cấp 2, việc tiếp cận kiến thức có khác hơn so với cấp 1. Đặc biệt là các năm học qua PGD&ĐT huyện cho tiến hành kỳ thi chọn học sinh giỏi Toán lớp 6. Qua ba năm theo dõi và ôn cho học sinh dự thi bản thân không ngừng học hỏi, tìm ra giải pháp các dạng bài tập trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện. Từ những kinh nghiệm bản thân và thực tế đạt được kết quả qua các kỳ thi, bản thân đút kết được sáng kiến kinh nghiệm “ Cách giải một số dạng toán trong các kỳ thi học sinh giỏi huyện toán 6 ”.
	II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ :
1.Các bài toán thực hiện phép tính:
- Để giải được các dạng bài toán này học sinh cần nhớ thứ tự thực hiện các phép tính, các phép tính có dấu ngoặc:
Ngoặc nhọn 	Ngoặc vuông 	Ngoặc tròn 
Lũy thừa 	Nhân và chia 	Cộng và trừ
- Ngoài ra học sinh còn biết vận dụng thành thạo các phép toán “cộng, trừ, nhân, chia”, các phép tính về phân số, lũy thừa, phần trăm, số thập phân, rút gọn phân số.
Ví dụ 1: Thực hiện phép tính
a) 
b) 
c) 
d) 
(Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2008 – 2009)
Hướng dẫn:
Ví dụ 2: Thực hiện phép tính
a. 	
b. 
c. 	
d. 
(Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2009 – 2010)
Hướng dẫn:
Ví dụ 3: Tính giá trị biểu thức
(Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2008 – 2009)
Hướng dẫn:
Ví dụ 4: Rút gọn các phân thức sau
a. 	
b. 
 (Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2009 – 2010)
Hướng dẫn:
2. Các bài toán tìm x :
Đối với các dạng toán này, học sinh cần nắm vững cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ, thừa số chưa biết, số bị chia, số chia, giá trị tuyệt đối, và qui tắc chuyển vế.
Số hạng chưa biết = Tổng – Số hạng đã biết
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
Số trừ = Số bị trừ - Hiệu 
Số bị chia = Thương x Số chia
Số chia = Số bị chia : Thương
Đặc biệt : 
Áp dụng tính chất :
Ví dụ 1: Tìm số nguyên x, biết :
a. 	
b. 
 (Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2009 – 2010)
Hướng dẫn:
Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên n, biết rằng : 
(Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2009 – 2010)
Hướng dẫn:
Ví dụ 3: Lập hai cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức : (-2).(-14)=4.7
(Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2009 – 2010)
Hướng dẫn:
3. Các bài toán dấu hiệu chia hết :
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và biết tính chất chia hết của một tích cho một số. Đặc biệt tính chất chia hết của một tích 
Ví dụ 1: Cho số với x là chữ số hàng đơn vị, có thể thay x bằng chữ 	số nào để :
	a. chia hết cho cả 3 và 5
	b. chia hết cho cả 2 và 9
(Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2008 – 2009)
Hướng dẫn:
a. chia hết cho 5 
 chia hết cho 3 
Vậy : chia hết cho cả 3 và 5 khi x = 5
b. chia hết cho 2 
 chia hết cho 9 
Vậy : chia hết cho cả 2 và 9 khi x = 8
4. Các bài toán tìm ƯC, ƯCLN, BC, BCNN :
Đối với các dạng toán này, học sinh cần vận dụng thành thạo các bước tìm ƯC, BC thông qua tìm ƯCLN, BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. ngoài ra còn nắm về quan hệ chia hết, chia có dư.
Ví dụ 1: Tìm số học sinh khối 6 của một trường, biết rằng số đó là số nhỏ nhất (khác 0) chia hết cho 36 và 90.
(Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2008 – 2009)
Hướng dẫn:
Số cần tìm là BCNN(36 ; 90) =
	Vậy số học sinh là khối 6 là 180 em
Ví dụ 2: Có 133 quyển vở, 80 bút bi, 170 tập giấy. Người ta chia vở, bút bi, giấy thành các phần thưởng đều nhau, mỗi phần thưởng có cả 3 loại. Nhưng sau khi chia còn thừa 13 quyển vở, 8 bút bi, 2 tập giấy không đủ chia vào các phần thưởng. Tính xem có bao nhiêu phần thưởng ?
(Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2008 – 2009)
Hướng dẫn:
Số vở đã dùng là : 133 – 13 = 120 quyển
Số bút bi đã dùng là : 80 – 8 = 72 cây
Số tập giấy đã dùng là : 170 – 2 = 168 tập. 
Vậy số số phần thưởng cần tìm là là ƯCLN(120;72;168) = 24
	Vậy có 24 phần thưởng.
Ví dụ 3: Hai bạn Thiên và Tài thường đến thư viện đọc sách. Thiên cứ 10 ngày đến thư viện một lần, Tài 12 ngày một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng đến thư viện. 
(Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2008 – 2009)
Hướng dẫn:
Gọi x là số ngày ít nhất hai bạn cùng đến thư viện.
Nên : BCNN(10;12) và x > 0
Mà : BCNN(10;12) = 60
Vậy ít nhất thì sau 60 ngày thì hai bạn lại cùng đến thư viện lần tiếp theo
5. Các bài hình học :
Đối với lớp 6 trong phần hình học thì học sinh cần nắm vững các kiến về: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, tam giác.
Đặc biệt là nhận biết các hệ thức khi: 
- Điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B AM + MB = AB
- Tia nằm giữa hai tia
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 
Chú ý: thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz 
Tia phân giác của góc
Tia Oy là tia phân giác của góc xOz 
( hoặc và )
Ví dụ 1: Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz, biết số đo góc xOy bằng 1300. Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Vẽ tia Om trong góc yOz sao cho số đo góc tOm bằng 900
a. Tính số đo góc yOm
b. Tia Om có phải là tia phân giác của góc yOz không ? Vì sao ?
(Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2008 – 2009)
Hướng dẫn:
a) Vì Ot là phân giác của nên: 
Do: ( ) nên:
b) Vì và là hai góc kề bù nên:
 + = 
= 
Mà: ( ) nên:
Do đó: 
Vậy tia Om là tia phân giác của 
 Ví dụ 2: Cho . Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho . Gọi Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính góc xOt. 
(Trích đề thi học sinh giỏi huyện toán 6 năm học 2009 – 2010)
Hướng dẫn:
Vì: ( ) nên:
Vì Ot là phân giác của nên: 
Vậy: 

File đính kèm:

  • docSang_kien_kinh_nghiemCach_giai_mot_so_dang_toan_trongcac_ky_thi_hoc_sinh_gioi_huyen_toan_6.doc
Sáng Kiến Liên Quan