Đề tài Sử dụng sơ đồ tư duy nhằm tạo hứng thú và nâng cao chất lượng cho học sinh khi dạy tiết 21 – bài tập, Tin học lớp 11

Đổi mới phương pháp dạy học có sử dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực là một vấn đề rất cần thiết đối với mỗi giáo viên, mỗi môn học.

Dạy học tiết bài tập trong hầu hết các môn học luôn là tiết học khiến cả giáo viên và học sinh cảm thấy khô khan. Thông thường giáo viên chỉ đưa ra một số bài tập để học sinh tự suy nghĩ, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh làm và học sinh hoàn thiện bài làm rồi giáo viên sửa bài cho học sinh ghi chép lại, hoặc giáo viên làm mẫu và học sinh làm các bài tập tương tự. Điều này làm cho nhiều học sinh chỉ nhớ máy móc cách làm, nhớ bài làm đó mà chưa nhìn rõ được phần kiến thức vận dụng vào bài. Đối với một số học sinh khá, giỏi thì có thể tham gia vào bài học và hiểu được, nhưng với đa số học sinh trong lớp thì rõ ràng là chưa nắm được vấn đề, nhiều em thực sự không có hứng thú trong giờ học và ngồi cho qua tiết học.

Với môn Tin học 11, việc để học sinh nắm được yêu cầu của tiết bài tập lại càng khó khăn hơn vì:

- Là môn học khó và liên quan đến kiến thức của nhiều môn học khác, nhất là môn Toán.

- Là bộ môn học không thuộc khối học nào hoặc không thi tốt nghiệp nên học sinh có thể có tư tưởng không cần hiểu bẩn chất của vấn đề và không cần ghi nhớ nội dung, chỉ cần học cho qua, học đối phó.

- Cách thiết kế giáo án chưa hệ thống được nội dung kiến thức liên quan với nhau.

- Thời gian để giải một bài toán và thực hiện trên máy là tương đối nhiều nên số lượng bài tập có thể giải quyết được trong một tiết học ít.

 

doc28 trang | Chia sẻ: myhoa95 | Lượt xem: 3569 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Sử dụng sơ đồ tư duy nhằm tạo hứng thú và nâng cao chất lượng cho học sinh khi dạy tiết 21 – bài tập, Tin học lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số lượng và giá trị (mỗi giá trị cách nhau 1 dấu cách) các phần tử của dãy chia hết cho 3.
4. Soạn giáo án và tiến hành dạy tiết 21 – bài tập, Tin học 11 theo phương pháp sử dụng sơ đồ tư duy.
Tiến hành soạn bài
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Củng cố những hiểu biết về kiểu dữ liệu mảng một chiều :
Hiểu đúng khái niệm mảng một chiều.
Hiểu cách khai báo và tham chiếu (truy cập) đến các phần tử của mảng.
Cách nhập giá trị (từ bàn phím) cho các phần tử trên mảng.
Duyệt qua các phần tử của mảng để để xử lí từng phần tử.
2. Về kỹ năng
Thực hiện được khai báo mảng, truy cập, tính toán các phần tử của mảng
Cài đặt được thuật toán của một số bài toán đơn giản với kiểu dữ liệu mảng một chiều.
3. Về thái độ:
Có tư duy đúng đắn trong việc áp dụng mảng 1 chiều để giải các bài toán đơn giản.
Tạo lòng ham muốn giải được một số bài tập tính toán đơn giản bằng ngôn ngữ Pascal.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bị của giáo viên
Máy chiếu, máy vi tính để giới thiệu ví dụ và minh họa. Sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên.
Chuẩn bị của học sinh.
Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
	Đặt câu hỏi, vấn đáp. Sử dụng kỹ thuật sơ đồ tư duy để nhắc lại kiến thức đã học.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài tập 1. Các nội dung về mảng một chiều đã học (20’).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TG
 (?) Em hãy nêu những nội dung về mảng một chiều mà em đã học?
 Gọi 1 học sinh lên bảng điền vào sơ đồ 1. Phát phiếu, HS ghi các chủ đề tiếp theo về mảng một chiều.
 GV chuẩn hóa bằng sơ đồ 2 trên bảng.
(?) Trình bày khái niệm mảng một chiều?
 Đưa ra (chiếu câu hỏi 1), yêu cầu HS1 nhận biết đâu là mảng 1 chiều? 
(?)Nêu cách khai báo mảng? Nhận biết các khai bái đúng trong các khai báo sau? (Chiếu câu hỏi 2). Gọi HS2 trả lời. 
(?) Chiếu câu hỏi 3. Gọi HS3 trả lời.
(?) Cách tham chiếu đến 1 phần tử trên mảng? Nhận biết cách viết nào đúng? (chiếu câu hỏi 4). Gọi HS4 trả lời.
(?) Viết đoạn nhập dữ liệu cho N phần tử của mảng từ bàn phím? Gọi HS5 thực hiện.
Gợi ý: Duyệt trên mảng bằng câu lệnh FOR – DO.
Gọi HS (xung phong) viết đầy đủ và chạy bài tập: nhập từ bàn phím giá trị các phần tử cho dãy A gồm 6 số nguyên.
 GV: Chỉnh sửa lỗi, đưa ra chương trình chuẩn trên TP, chạy chương trình.
HS suy nghĩ,
Nhận phiếu khổ A4, ghi các chủ đề tiếp theo vào phiếu.
HS suy nghĩ, HS1 trả lời
+ Đáp án : A,C,E
HS suy nghĩ, HS2 trả lời.
+ Đáp án : C
- HS suy nghĩ, HS3 trả lời.
+ Đáp án : B
- HS suy nghĩ, HS4 trả lời.
+ Đáp án : A
- HS suy nghĩ, HS5 lên bảng viết.
for i:=1 to N do begin
 write('A[',i,']= ');
 readln(A[i]);
 end;
- HS suy nghĩ, xung phong lên bảng viết (viết trên máy).
- Theo dõi, ghi nhớ.
5’
2’
3’
2’
8’
Hoạt động 2. Lập trình các bài tập đơn giản sử dụng kiểu dữ liệu mảng một chiều (23’).
Bài tập 2. Bài toán dạng: Tính tổng trên mảng.
`	Nhập vào từ bàn phím dãy A gồm N số nguyên (N≤100). Đưa ra màn hình tổng giá trị các phần tử là số chẵn của dãy A.
VD. Chiếu BAI2.EXE để HS thấy được yêu cầu của bài toán
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 TG
Đưa ra đề bài
(?) Nêu các bước thực hiện giải bài toán?
Giáo viên chuẩn hóa cho HS
1, Nhập giá trị cho mảng
2.1, kiểm tra số chẵn
2.2, cộng dồn các số chẵn với nhau.
3, Đưa kết quả ra màn hình.
(?) Thực hiện lập trình bài toán trên?
GV: gọi học sinh viết từng bước cách làm bằng các câu lệnh của NNLT Pascal, trực tiếp trên máy.
 GV: Sửa chương trình trên bảng của HS, chiếu chương trình chuẩn, chạy chương trình để HS quan sát.
Suy nghĩ cách làm
Xung phong trả lời
 - Xung phong, HS2 lên viết bài theo các bước GV vừa chuẩn hóa.
- Theo dõi, ghi bài
3’
10’
Bài tập 3. Bài toán dạng: Tìm kiếm trên mảng (Tìm kiếm tuần tự).
Cho dãy gồm N (N<=1000) số nguyên và 1 số nguyên k. Viết chương trình cho biết số k có xuất hiện trên dãy hay không, nếu có thì thông báo ra màn hình vị trí xuất hiện, nếu không thì thông báo ra màn hình “khong xuat hien”.
VD. Chiếu BAI3.EXE để HS thấy được yêu cầu của bài toán
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 TG
Đưa ra đề bài
(?) Nêu các bước thực hiện giải bài toán?
(?) Thực hiện lập trình bài toán trên?
GV: Sửa chương trình trên bảng của HS, chiếu chương trình chuẩn, chạy chương trình để HS quan sát.
Suy nghĩ cách làm
Xung phong trả lời
Xung phong lên viết bài.
- Theo dõi, ghi bài
2’
8’
Hoạt động 3. 
V. CỦNG CỐ VÀ NHIỆM VỤ VỀ NHÀ (2’)
Củng cố.
Khai báo mảng ,
Khi làm việc với mảng một chiều luôn gắn với câu lệnh for – do
Bài tập về nhà:
Làm các bài tập: 5,6,7 sgk, tr.79 ; 4.6, 4.7 SBT Tin học 11.
Xem trước nội dung bài thực hành số 3.
VI. RÚT KINH NGHIỆM
V. KIỂM NGHIỆM
1. Cơ sở kiểm nghiệm
Sử dụng kết quả của bài kiểm tra trước và sau khi tác động. Cụ thể:
a) Trước tác động
Điểm bài kiểm tra trước đó, gần với tiết học nhất (bài kiểm tra 15’).
b) Sau tác động
Điểm bài kiểm tra 15’ sau đó.
Lưu ý: đề kiểm tra cho nhóm thực nghiệm và đối chứng là giống nhau.
2. Kết quả kiểm nghiệm
a) Về lí luận
Tạo được hứng thú cho học sinh khi học tiết bài tập nói chung, tiết 21 – bài tập, Tin học 11 nói riêng.
Nâng cao được kết quả học tập môn Tin học lớp 11 cho học sinh.
Giúp học sinh hiểu rõ, nắm vững các kiến thức cơ bản của dữ liệu kiểu mảng một chiều.
Rèn luyện, nâng cao kĩ năng sử dụng, vận dụng dữ liệu kiểu mảng một chiều trong các bài tập cho học sinh.
Sử dụng hiệu quả phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
Có thể áp dụng dạy học cho nhiều tiết bài tập, ôn tập, nhiều lớp khác nhau để tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập cho học sinh.
b) Về thực tiễn
Tiết học sôi nổi, học sinh hứng thú và chủ động khai tahcs kiến thức.
100% học sinh trong lớp đã tham gia vào tiết học
Học sinh đã nắm rõ những kiến thức về mảng một chiều, có kĩ năng khai báo, truy cập, tính toán và cài đặt được một số bài tập đơn giản và cơ bản về mảng một chiều.
Thể hiện hiệu quả trong việc sử dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực, cụ thể là kĩ thuật sơ đồ tư duy.
c) Tổng hợp kết quả
* Năm học 2011 – 2012
Lớp thực nghiệm : 11E3.
Số bài
Điểm
0-2
3
4
5
6
7
8
9
10
TB
Trước tác động
45
Sl
0
1
1
20
18
5
0
0
0
5.56
%
0.0
2.0
2.0
40.0
40.0
10.0
0.0
0.0
0.0
Sau tác động
45
Sl
0
0
0
4
21
9
10
1
0
6.62
%
0.0
0.0
0.0
8.0
42.0
20.0
22.2
2.02
0.0
Lớp đối chứng : 11E5.
Số bài
Điểm
0-2
3
4
5
6
7
8
9
10
TB
Trước tác động
44
Sl
0
2
4
10
24
4
0
0
0
5.45
%
0.0
4.5
9.1
22.7
54.5
9.1
0.0
0.0
0.0
Sau tác động
44
Sl
0
1
4
13
21
5
0
0
0
5.52
%
0.0
2.3
9.1
29.5
47.7
11.4
0.0
0.0
0.0
* Năm học 2012 – 2013 :
Lớp thực nghiệm: 11G6
Số bài
Điểm
0-2
3
4
5
6
7
8
9
10
TB
Trước tác động
43
Sl
0
0
5
9
26
1
2
0
0
5.45
%
0.0
0.0
11.6
20.9
60.5
2.3
4.7
0.0
0.0
Sau tác động
43
Sl
0
0
0
10
9
16
6
2
0
5.52
%
0.0
0.0
0.0
23.3
20.9
37.2
13.9
4.7
0.0
Lớp đối chứng: 11G7
Số bài
Điểm
0-2
3
4
5
6
7
8
9
10
TB
Trước tác động
42
Sl
0
1
5
10
24
1
1
0
0
5.4567
%
4.8
11.9
14.3
26.2
26.2
16.7
0.0
0.0
0.0
Sau tác động
42
Sl
0
1
4
9
25
2
1
0
0
5.69
%
0.0
7.1
9.5
23.8
30.9
23.8
4.8
0.0
0.0
Lớp thực nghiệm: 11G1
Số bài
Điểm
0-2
3
4
5
6
7
8
9
10
TB
Trước tác động
44
Sl
1
3
6
16
18
0
0
0
0
5.07
%
2.3
6.8
13.6
36.4
40.9
0.0
0.0
0.0
0.0
Sau tác động
44
Sl
0
0
2
6
21
14
1
0
0
6.14
%
0.0
0.0
4.5
13.6
47.7
31.8
2.3
0.0
0.0
Lớp đối chứng: 11G5
Số bài
Điểm
0-2
3
4
5
6
7
8
9
10
TB
Trước tác động
42
Sl
1
4
4
19
12
2
0
0
0
5.02
%
7.1
9.5
23.8
26.2
19.0
2.4
0.0
0.0
0.0
Sau tác động
42
Sl
1
4
3
16
15
3
0
0
0
5.17
%
2.4
9.5
7.1
38.1
35.7
7.1
0.0
0.0
0.0
d) So sánh kết quả
d1) Năm học 2011 – 2012
* Trước tác động:
Lớp đối chứng(11E5)
Lớp thực nghiệm (11E3)
Điểm trung bình
5.55
5.56
Chênh lệch điểm trung bình
0.01
* Sau tác động:
Lớp đối chứng(11E5)
Lớp thực nghiệm (11E3)
Điểm trung bình
5.57
6.62
Độ lệch chuẩn
1.15
0.95
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)
0.91
d2) Năm học 2012 – 2013:
*Trước tác động:
Lớp đối chứng(11G7)
Lớp thực nghiệm (11G6)
Điểm trung bình
5.67
5.67
Chênh lệch điểm trung bình
0.00
Lớp đối chứng(11G5)
Lớp thực nghiệm (11G1)
Điểm trung bình
5.02
5.07
Chênh lệch điểm trung bình
0.05
* Sau tác động:
Lớp đối chứng(11G7)
Lớp thực nghiệm (11G6)
Điểm trung bình
5.69
6.56
Độ lệch chuẩn
0.91
1.14
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)
0.95
Lớp đối chứng(11G5)
Lớp thực nghiệm (11G1)
Điểm trung bình
5.17
6.14
Độ lệch chuẩn
1.04
0.85
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn (SMD)
0.93
Từ các bảng kết qủa trên cho thấy sự chênh lệch giữa điểm trung bình của các lớp thực nghiệm và các lớp đối chứng sau tác động là khá cao. Đó không phải là ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động. Kết quả cảu 2 năm học cho thấy ảnh hưởng cẩu việc sử dụng sơ đồ tư duy trong tiết 21 – bài tập, Tin học 11 của nhóm các lớp thực nghiệm tại truong Trung học phổ thông Triệu Sơn 3 là lớn. Như vậy, đề tài “sử dụng sơ đồ tư duy nhằm tạo hứng thú và nâng cao chất lượng cho học sinh khi dạy tiết 21 – bài tập, Tin học lớp 11” đã được kiểm chứng.
	Việc sử dụng sơ đồ tư duy khi dạy học là rất tốt và nó thực sự hiệu quả tạo hứng thú và nâng cao chất lượng cho học sinh khi dạy các tiết bài tập, ôn tập.
C- KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
I. Kết luận
Với việc sử dụng sơ đồ tư duy khi dạy tiết 21 – bài tập, Tin học 11 đã thu được những kết quả khả quan: tỉ lệ học sinh khá giỏi tăng lên, tỉ lệ học sinh yếu giảm đáng kể, đặc biệt không có học sinh kém; Tạo được hứng thú cho học sinh, giúp học sinh chủ động trong quá trình học tập. Tuy nhiên, trong thời gian có hạn và kinh nghiệm chưa nhiều nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế mà bản thân chưa nhận ra. Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn và có thể áp dụng cho nhiều tiết học, môn học khác.
II. Đề xuất
	Để tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập cho học sinh thông qua việc sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học.
Đối với giáo viên: Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để hiểu biết, vận dụng có hiệu quả các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực trong từng bài dạy, từng tiết dạy.
Đối với các cấp lãnh đạo: Cần tạo điều kiện hơn nữa về cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng dạy và học, để có thể ứng dụng tốt nhất các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Thanh Hóa, ngày 10 tháng 6 năm 2013
 Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép nội dung của người khác.
 Lê Thị Quỳnh
PHỤ LỤC 1
1/ Dự kiến danh sách học sinh trả lời cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5. bài tập 1- các nội dung (1), (2), (3), (4) trên sơ đồ 2.
Câu hỏi
STT
Họ và tên
Lớp
ĐTB năm học trước
Điểm bài kiểm tra gần nhất
1
1
Hà Kiều Anh
E3
5.2
5
2
Trịnh Phương Anh
G6
5.8
6
3
Hà Thị Vân Anh
G1
5.0
4
2
1
Trần Sỹ Tới
E3
4.1
3
2
Lã Thị Khánh
G6
5.2
4
3
Hoàng Minh Chiến
G1
4.9
4
3
1
Hà Văn Duy Thái
E3
5.3
5
2
Trần Thị Nhung
G6
5.5
5
3
Đỗ Văn Mạnh
G1
4.6
4
4
1
Trần Phú Lương
E3
5.0
5
2
Đỗ Tiểu Thảo
G6
5.6
6
3
Lê Danh Hải
G1
4.8
5
5
1
Phạm Thị Mỹ
E3
6.4
7
2
Nguyễn Văn Quyền
G6
6.2
6
3
Trịnh Thị Trà My
G1
5.5
6
2/ Dự kiến danh sách học sinh làm bài tập 2 – nội dung (5) trên sơ đồ 2.
STT
Họ và tên
Lớp
ĐTB năm học trước
Điểm bài kiểm tra gần nhất
1
Hà Thị Dung
E3
6.4
6
2
Mai Thi Loan
E3
6.7
7
3
Đinh Thị Phương
E3
7.5
8
1
Nguyễn Thị Khuyên
G6
6.7
7
2
Đặng Thị Oanh
G6
6.5
7
3
Bùi Thị Phương Thảo
G6
7.8
9
1
Bùi Thị Dung
G1
6.5
6
2
Bùi Khương Duy
G1
6.7
7
3
Trần Thị Mận
G1
7.0
7
3/ Dự kiến danh sách học sinh làm bài tập 3 – nội dung (5) trên sơ đồ 2.
STT
Họ và tên
Lớp
ĐTB năm học trước
Điểm bài kiểm tra gần nhất
1
Bùi Thị Thu
E3
6.5
7
2
Trịnh Đình Tiến
E3
7.0
7
3
Hà Đình Sơn
E3
7.3
8
1
Hoàng Công Biên
G6
6.8
7
2
Lê Tuấn Dũng
G6
7.2
7
3
Lê Minh Thảo
G6
7.7
8
1
Lê Thị Linh
G1
6.3
6
2
Trịnh Thị Lài
G1
6.6
7
3
Hà Thị Nương
G1
6.9
7
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐIỂM
1. Năm học 2011 – 2012
1.1. Lớp thực nghiệm (11E3)
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
1
Hà Thị An
5
6
24
Phạm Thị Mỹ
7
8
2
Hà Kiều Anh
5
5
25
Lê Văn Nam
5
7
3
Lê Thị Vân Anh
6
7
26
Hà Thị Nhung
6
6
4
Bùi Thế Anh
5
5
27
Đinh Thị Phương
7
8
5
Nguyễn Tuấn Anh
6
7
28
Hà Văn Phương
5
6
6
Phạm Tuấn Anh
5
6
29
Trịnh Thị Phượng
5
6
7
Lê Gia Bảo
5
6
30
Hà Long Quân
5
7
8
Hà Văn Chung
5
6
31
Nguyễn Thị Quỳnh
6
7
9
Hà Thị Dung
6
8
32
Phạm Thị Như Quỳnh
5
6
10
Nguyễn Văn Dương
5
6
33
Hà Đình Sơn
7
9
11
Hà Quang Đạt
5
6
34
Hà Văn Duy Thái
5
6
12
Đinh Thị Hà
5
6
35
Lê Quang Thành
5
6
13
Lê Thị Hà
6
8
36
Vũ Văn Thành
6
6
14
Hà Thị Hằng
6
7
37
Hoàng Thị Thảo
6
6
15
Đinh Thị Hiền
6
8
38
Nguyễn Trọng Thảo
6
5
16
Lê Thị Hoa Huệ
4
6
39
Hà Minh Thắng
6
7
17
Hà Hữu Huy
5
6
40
Nguyễn Văn Thi
6
8
18
Dương Thị Huyền
6
8
41
Bùi Thị Thu
6
8
19
Hà Văn Hưng
5
6
42
Hoàng Thị Thu
6
6
20
Vũ Thị Minh Khuê
6
7
43
Trần Thị Thu
6
7
21
Lê Thị Lệ
5
6
44
Trịnh Đình Tiến
7
8
22
Mai Thị Loan
7
8
45
Trần Sĩ Tới
3
6
23
Trần Phú Lương
5
5
1.2. Lớp đối chứng (11E5)
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
1
Hà Thị Bảo
5
5
23
Nguyễn Thị Nga
6
5
2
Bùi Văn Công
4
5
24
Trịnh Thị Ngọc
6
6
3
Lê Thị Ngọc Dung
7
7
25
Phạm Thị Hồng Nhung
6
7
4
Nguyễn Thị Dung
7
7
26
Lê Thị Oanh
6
6
5
Trần Thị Dung
7
7
27
Nhữ Thị Kim Oanh
6
5
6
Lê Sỹ Đức
3
4
28
Phan Thị Châm Oanh
6
6
7
Nguyễn Hồng Đức
5
5
29
Lê Thị Phương 
6
5
8
Lê Thị Hậu
4
5
30
Trịnh Thị Phượng
6
6
9
Nguyễn Thị Hiền
6
6
31
Phạm Thị Quy
6
5
10
Trịnhh Hữu Hiếu
5
4
32
Mai Lệ Quyên
6
6
11
Trương Thị Huệ
6
6
33
Nguyễn Thị Quỳnh
6
6
12
Lê Thị Huyền
6
6
34
Trần Thị Quỳnh
5
6
13
Trịnh Ngọc Khánh
4
4
35
Nguyễn Thị Thảo
6
5
14
Lê Thị Lệ
5
4
36
Lê Đình Thạo
4
3
15
Nguyễn Thị Lệ
6
6
37
Đỗ Thị Thu
5
6
16
Hoàng Thị Liên
7
7
38
Hoàng Thị Thương
5
5
17
Lương Ngọc Linh
6
6
39
Lê Thị Huyền Trang
6
6
18
Trịnh Thị Luyến
6
6
40
Thái Thị Kiều Trang
6
6
19
Trần Thị Lý
5
6
41
Bùi Thị Tuyết
3
5
20
Trần Thị Minh
5
6
42
Lại Ánh Tuyết
6
6
21
Mai Thị Diễm My
6
6
43
Nguyễn Thị Tuyết
5
5
22
Trần Thị Mỹ
6
6
44
Hà Thị Tươi
6
5
2. Năm học 2012 – 2013
2.1. Lớp thực nghiệm (11G6)
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
1
Lã Thị Anh
6
6
23
Trần Thị Nhung
5
5
2
Hoàng Công Biên
8
8
24
Đặng Thị Oanh
6
7
3
Trần Thành Công
5
7
25
Hà Châm Oanh
4
5
4
Lê Đình Cường
6
8
26
Nguyễn Văn Quyền
5
5
5
Đỗ Tiến Dũng
6
7
27
Nguyễn Văn Sơn
6
7
6
Nguyễn Tuấn Dũng
6
9
28
Lê Thị Nhật Tân
5
7
7
Hà Thị Duyên
5
7
29
Đàm Văn Thành
6
7
8
Trần Tiến Đạt
6
7
30
Hoàng Xuân Thành
6
7
9
Nguyễn Trọng Đô
6
8
31
Bùi Thị Phương Thảo
8
9
10
Hoàng Văn Hải
6
6
32
Đỗ Tiểu Thảo
6
6
11
Nguyễn Thị Hoa
6
8
33
Trần Thị Thảo
6
7
12
Trịnh Minh Hoàng
5
6
34
Lê Minh Thảo
7
8
13
Đỗ Thị Huệ
6
7
35
Nguyễn Thị Thơm
6
7
14
Nguyễn Phi Hùng
6
7
36
Nguyễn Anh Thông
4
5
15
Tào Việt Hùng
4
6
37
Lê Thị Thuỷ
6
6
16
Đinh Văn Huy
5
6
38
Hà Thị Trang
6
5
17
Bùi Thị Hương
6
7
39
Lê Minh Trang
6
6
18
Nguyễn Thị Khánh
4
5
40
Nguyễn Thu Trang
5
5
19
Nguyễn Thị Khuyên
6
8
41
Trần Thị Huyền Trang
6
5
20
Lê Công Minh
6
6
42
Vũ Thị Trang
6
5
21
Lê Hoài Nam
6
7
43
Hà Thị Vân
4
5
22
Lê Thị Yến Nhi
5
7
2.2. Lớp đối chứng (11G7)
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
1
Ngô Thị Vân Anh
6
6
22
Đoàn Văn Kiên
5
6
2
Nguyễn Thị Hương Anh
6
6
23
Lê Thị Lệ
5
5
3
Trịnh Quỳnh Anh
6
6
24
Đặng Thị Linh
7
7
4
Nguyễn Hoàng Anh
4
6
25
Hà Thị Linh
6
6
5
Nguyễn Việt Anh
5
4
26
Nguyễn Thị Linh
6
6
6
Phùng Đình Anh
5
5
27
Lê Thị Hà Mi
6
5
7
Lê Thanh Bình
4
5
28
Phan Thị Mỹ
6
6
8
Lê Thị Minh Châu
6
6
29
Hà Thị Na
6
6
9
Lê Đình Duẩn
6
5
30
Nguyễn Thị Bảo Nhi
6
6
10
Hoàng Công Đô
3
4
31
Lê Thị Nhung
6
6
11
Hà Huy Đông
6
6
32
Hà Đăng Quang
6
6
12
Lê Đình Điệp
6
6
33
Nguyễn Văn Hoàng Sơn
4
5
13
Vũ Văn Đức
5
6
34
Lại Thanh Thảo
6
6
14
Hà Văn Giang
4
3
35
Lê Thị Thảo
6
6
15
Nguyễn Nhật Hà
6
6
36
Lê Đình Thế
5
5
16
Lê Thị Hải
6
6
37
Hà Văn Tuân
4
4
17
Nguyễn Văn Hải
6
6
38
Đinh Ngọc Tùng
6
6
18
Phạm Thanh Hải
6
6
39
Lê Huy Tùng
5
4
19
Vũ Thanh Hiếu
6
6
40
Lương Sơn Tùng
8
8
20
Hà Thanh Hưng
5
6
41
Lê Văn Trung
5
5
21
Trần Văn Khải
5
5
42
Nguyễn Anh Văn
6
7
2.3. Lớp thực nghiệm (11G1)
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
1
Hà Thị Hoàng Anh
6
7
23
Lê Thanh Lâm
6
7
2
Hà Huy Nhật Anh
5
6
24
Bùi Thuỳ Linh
6
6
3
Hà Thị Vân Anh
5
5
25
Lê Thị Linh
6
7
4
Nguyễn Phương Anh
4
5
26
Nguyễn Văn Long
4
5
5
Hoàng Minh Chiến
2
4
27
Đỗ Văn Mạnh
3
5
6
Hà Văn Chương
5
6
28
Trần Thị Mận
6
7
7
Hoàng Thị Cúc
5
7
29
Trịnh Thị Trà My
6
7
8
Nguyễn Trung Cường
5
6
30
Hà Thị Nương
6
7
9
Bùi Khương Duy
6
7
31
Hà Thị Oanh
6
6
10
Bùi Thị Dung
6
7
32
Lê Văn Phong
4
5
11
Hà Đình Đức
3
6
33
Lê Thị Quyên
6
6
12
Ngân Thị Hà
5
6
34
Lê Thị Quỳnh
6
6
13
Nguyễn Thị Hà
5
7
35
Trịnh Thị Quỳnh
6
6
14
Lê Danh Hải
3
4
36
Lê Thị Như Thanh
5
6
15
Nguyễn Thị Thuý Hiền
5
7
37
Trần Thị Thoa
6
7
16
Nguyễn Thị Huyền
5
6
38
Lê Hữu Tiến
5
6
17
Hà Thị Hoa
6
6
39
Đoàn Thị Trang
5
6
18
Lê Thị Hoa
5
6
40
Hà Thị Trang
6
6
19
Hà Thị Hương
4
6
41
Lê Thị Trang
5
6
20
Lương Công Khương
5
7
42
Lê Thị Trang
5
6
21
Trịnh Thị Lài
6
7
43
Hoàng Thị Vân
4
5
22
Lê Thị Lan
4
6
44
Lê Thị Vân
6
8
2.4. Lớp đối chứng (11G5)
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
TT
Họ và tên
Điểm KT trước TĐ
Điểm KT sau TĐ
1
Trần Thị Trâm Anh
6
6
22
Phạm Thị Nam
6
7
2
Hà Đình Bảo
5
5
23
Nguyễn Thị Nga
3
2
3
Lê Duy Bảo
5
5
24
Nguyễn Thị Nga
6
6
4
Lê Văn Chính
5
5
25
Lê Thị Oanh
6
7
5
Hoàng Thị Dung
4
4
26
Vi Xuân Phúc
5
5
6
Lê Viết Đạt
5
6
27
Phạm Văn Quân
6
6
7
Trịnh Đức Đạt
5
5
28
Lê Gia Thanh
5
5
8
Trịnh Tiến Đạt
5
5
29
Nguyễn Thị Thương
5
5
9
Hoàng Văn Đức
5
5
30
Nguyễn Đình Tiến
4
6
10
Lê Thanh Hà
4
4
31
Bùi Thị Tình
5
6
11
Lê Đình Hậu
5
5
32
Nguyễn Văn Tình
3
5
12
Hoàng Trung Hiệp
3
3
33
Đỗ Thị Trang
7
7
13
Hà Văn Hùng
5
6
34
Lê Thị Ngọc Trang
6
6
14
Hoàng Khắc Huy
5
6
35
Hà Đình Trung
5
5
15
Trần Phú Huy
5
5
36
Nguyễn Văn Trường
6
6
16
Hà Văn Hưng
3
3
37
Nguyễn Thăng Tuấn
5
5
17
Lê Đình Khanh
2
4
38
Nguyễn Văn Tuấn
6
6
18
Bùi Văn Khương
6
6
39
Quách Văn Tuấn
5
5
19
Nguyễn Thị Linh
6
6
40
Hà Thị Tuyết
6
5
20
Hoàng Văn Linh
5
3
41
Trịnh Đình Tư
4
3
21
Lê Thị Na
7
6
42
Phạm Văn Vũ
6
6
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Hướng dẫn thực hiện Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Tin học 
 Nhà xuất bản giáo dục 2009
- Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
 Nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội
- Dạy học, kiểm tra đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tin học
 Bộ GD& ĐT năm 2010
- Dạy và học tích cực - một số phương pháp và kỹ thuật dạy học.
	 Nhà xuất bản ĐHSP
- Dạy học theo Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tin học 11
 Nhà xuất bản ĐHSP 2010
- Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học môn Tin học
 Nhà xuất bản ĐHSP 2010
MỤC LỤC

File đính kèm:

  • docskkn_su_dung_so_do_tu_duy_nham_tao_hung_thu_va_nang_cao_chat_luong_cho_hoc_sinh_khi_hoc_tiet_21_bai.doc
Sáng Kiến Liên Quan