Đề tài Nâng cao hiệu quả dạy học bằng nhiều hình thức củng cố

Sinh học là một bộ môn khoa học tự nhiên, khám phá về thế giới sống dựa trên cơ sở

khoa học đƣợc nghiên cứu và công bố, vì vậy đòi hỏi ở học sinh phải chủ động, tích cực học tập,

khám phá để đáp ứng yêu cầu bộ môn.

Ngày nay, xu hƣớng đổi mới toàn diện giáo dục đang trên đà phát triển trong đó việc đổi

mới phƣơng pháp giảng dạy và đổi mới phƣơng thức kiểm tra, thi cử theo định hƣớng phát triển

năng lực cho học sinh đang là một trong những quan tâm hàng đầu.

Bởi thế, ngay từ đầu năm học, tổ chuyên môn Sinh – Công nghệ của trƣờng THPT Võ

Thành Trinh đã triển khai và đang thực hiện triệt để việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, xây

dựng lại các chủ đề dạy học trong chƣơng trình Sinh học 10 và Sinh học 11 đồng thời tập trung

đổi mới hình thức cho đề kiểm tra theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh, từng bƣớc nâng

cao hiệu quả dạy học nói chung, nâng cao chất lƣợng bộ môn nói riêng.

Đƣợc nhận nhiệm vụ giảng dạy Sinh học khối lớp 11, để đáp ứng tất cả các yêu cầu trên,

tôi xác định cần phải đa dạng hóa hình thức củng cố bài, giúp học sinh tiếp cận và từng bƣớc

rèn luyện các kỹ năng học tập thiết yếu cho học sinh, tạo hứng thú trong việc ôn luyện các kiến

thức cuối bài, cuối chƣơng đồng thời nâng cao chất lƣợng học tập cho các em học sinh góp phần

nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học.

Trên cơ sở đó tôi tiến hành phân tích, nghiên cứu thực nghiệm ở lớp 11C2 và dùng kết

quả học tập lớp 11C1 để đối chứng kết quả thực nghiệm để có thể rút ra kết luận chính xác về

các giả thuyết tôi đặt ra.

pdf25 trang | Chia sẻ: minhtam111 | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Nâng cao hiệu quả dạy học bằng nhiều hình thức củng cố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Tên đề tài 
 NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC BẰNG NHIỀU HÌNH THỨC CỦNG CỐ 
Kết quả học 
tập chuyên đề 
sinh học 11 
chưa cao 
Hs thiếu điều 
kiện để hoàn 
thành nhiệm vụ 
của giáo viên 
Hs chưa bắt kịp 
phương pháp 
mới 
Một số Hs ý 
thức học tập 
chưa cao 
Phụ huynh Hs 
thiếu quan tâm 
đến việc học tập 
của HS 
Kiến thức nhiều, 
đa dạng, đòi hỏi 
Hs có kỹ năng và 
năng lực giải 
quyết vấn đề 
Củng cố bài đơn 
điệu không đủ 
đáp ứng yêu cầu 
Nâng cao kết 
quả học tập 
chuyên đề 
sinh học 11 
Quan tâm, động 
viên và tạo điều 
kiện tối đa có 
thể cho Hs 
Động viên, khích 
lệ và điều chỉnh 
phương pháp sao 
cho phù hợp đối 
tượng Hs 
Áp dụng các thủ 
thuật để tạo 
hứng thú học 
tập cho Hs 
Phối hợp với 
GVCN và PHHS 
Hệ thống hóa kiến 
thức cơ bản, gợi ý 
định hướng cách 
giải quyết vấn đề 
thực tiễn 
Đa dạng hóa 
hình thức 
củng cố bài 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
13 
II. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU 
Bƣớc Hoạt động Ghi chú 
1/ Hiện trạng Kết quả học tập chuyên đề sinh học 11 chƣa cao. 
2/ Giải pháp thay thế Đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học 
chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở Động 
vật. 
3/ Vấn đề nghiên cứu Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học 
chuyên đề trên có nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học hay 
không? 
giả thuyết nghiên cứu Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học 
chuyên đề trên có nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học. 
4/ Thiết kế Kiểm tra sau tác động đối với các nhóm tƣơng đƣơng. 
Chọn nhóm đối chứng: 11C1 
Nhóm Tác động 
Kiểm tra sau 
tác động 
TN: 11C2 X O1 
ĐC: 11C1  O2 
5/ Đo lƣờng 1/ Bài kiểm tra của HS. 
2/ Kiểm chứng độ tin cậy của bài kiểm tra. 
3/ Kiểm chứng độ giá trị của bài kiểm tra. 
6/ Phân tích Sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập và mức độ ảnh 
hƣởng. 
7/ Kết quả Kết quả phân tích cho thấy có ý nghĩa hay không? 
Nếu có, mức độ ảnh hƣởng là nhƣ thế nào? 
III. THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG 
1. MA TRẬN ĐỀ: Nội dung chuyên đề 3 Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở động vật (bài 
15 – 19) 
1.1. Hình thức kiểm tra: 
- Trắc nghiệm: 80% 
- Tự luận: 20% 
1.2. Ma trận: - Mức độ nhận biết: Biết: 3 điểm; Hiểu; 4 điểm; Vận dụng: 3 điểm 
TRẮC NGHIỆM 
Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 
TIÊU HÓA Ở 
ĐỘNG VẬT 
- Biết đƣợc thế nào 
là tiêu hóa ở động 
vật. 
- Biết đƣợc sự tiến 
hóa và đặc điểm 
quá trình tiêu hóa ở 
các động vật. 
- Nêu đúng tên đại 
- Phân biệt sự 
khác giữa tiêu hóa 
nội bào và tiêu 
hóa ngoại bào. 
- Xác định đƣợc 
những ƣu điểm 
của tiêu hóa thức 
ăn trong ống tiêu 
 Chọn nhiều 
phƣơng án 
đúng về các đặc 
điểm và các 
hình thức tiêu 
hóa ở động vật. 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
14 
8 câu = 3 điểm 
diện cho các hình 
thức tiêu hóa khác 
nhau. 
2câu: điền khuyết 
1 câu: lựa chọn 
3 câu = 1,25 đ 
hóa so với trong 
túi tiêu hóa. 
- Phân biệt sự 
khác nhau cơ bản 
về cấu tạo ống 
tiêu hóa và quá 
trình tiêu hóa thức 
ăn của thú ăn thịt 
và thú ăn thực vật. 
3 câu: đúng sai 
1 câu: ghép cột 
4 câu = 1,25 đ 
1 câu = 0,5 đ 
HÔ HẤP Ở 
ĐỘNG VẬT 
6 câu = 2 điểm 
Biết đƣợc khái 
niệm hô hấp, hô 
hấp ngoài, đặc 
điểm của bề mặt 
trao đổi khí 
Nêu đƣợc các hình 
thức hô hấp ở động 
vật và xác định 
đúng tên đại diện 
của các hình thức 
đó cũng nhƣ các 
đại diện đặc biệt có 
sự thông khí khác 
biệt 
1câu: điền khuyết 
2 câu: lựa chọn 
3 câu = 1,0 đ 
Phân biệt đƣợc 
đặc điểm trao đổi 
khí của các lớp 
cá, ếch nhái, bò 
sát, chim, thú 
Xác định những 
ƣu điểm của hình 
thức hô hấp bằng 
phổi so với các 
hình thức hô hấp 
khác 
2 câu: đúng sai 
1 câu: ghép cột 
3 câu = 1,0 đ 
TUẦN HOÀN Ở 
ĐỘNG VẬT 
- Nêu đƣợc cấu tạo 
và chức năng của 
hệ tuần hoàn. 
- Nêu đƣợc tên các 
dạng hệ tuần hoàn 
và xác định đƣợc 
đại diện của các 
dạng đó. 
- Nêu đƣợc các 
khái niệm: tính tự 
động của tim, chu 
kỳ tim, nhịp tim, 
huyết áp, vận tốc 
máu. 
- Phân biệt sự 
khác nhau giữa hệ 
tuần hoàn hở và 
kín, hệ tuần hoàn 
đơn và kép. 
- Xác định đƣợc 
những ƣu điểm 
của hệ tuần hoàn 
kín, kép. 
- Hiểu đƣợc cơ 
chế hoạt động của 
hệ dẫn truyền tim, 
hoạt động của tim 
trong một chu kỳ, 
các yếu tố ảnh 
 Chọn nhiều 
phƣơng án sai 
về các dạng hệ 
tuần hoàn và 
đặc điểm hoạt 
động của hệ 
tuần hoàn. 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
15 
8 câu = 3 điểm 
1câu: điền khuyết 
1 câu: lựa chọn 
2 câu = 0,75 đ 
hƣởng đến nhịp 
tim, huyết áp, sự 
thay đổi huyết áp 
và vận tốc máu 
trong hệ mạch, 
trong các hoạt 
động hàng ngày. 
3 câu: đúng sai 
2 câu: ghép cột 
5 câu= 1,75 điểm 
1 câu = 0,5 đ 
Tổng 22 câu = 8đ 8 câu = 3 điểm 12 câu= 4 điểm 2 câu = 1 điểm 
TỰ LUẬN 
TIÊU HÓA Ở 
ĐỘNG VẬT 
1 câu = 1 điểm 
 Giải thích 
đƣợc tại sao 
thức ăn của 
trâu bò chủ yếu 
là cỏ nghèo 
protein nhƣng 
thịt trâu bò lại 
giàu protein? 
1 câu = 1 đ 
TUẦN HOÀN Ở 
ĐỘNG VẬT 
1 câu = 1 điểm 
 Vận dụng kiến 
thức huyết áp 
xác định đƣợc 4 
biện pháp khác 
nhau để bảo vệ 
sức khỏe tim 
mạch 
1 câu = 1 điểm 
Tổng 2 câu = 2 đ 1 câu = 1 điểm 1 câu = 1 điểm 
Tổng 24 câu = 10 
điểm 
TN 8 câu = 3 đ TN 12 câu = 4 đ TL 1 câu = 1đ TN 2 câu = 1 đ 
TL 1 câu = 1 đ 
2. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN 
2.1. NỘI DUNG ĐỀ 
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM: (8 ĐIỂM) 
I.1. Hoàn thành các nội dung sau bằng cách điền vào chỗ trống bằng cụm từ thích hợp: 
(2 điểm) 
Câu 1: Tiêu hóa là quá trình biến đổi chất . có trong thức ăn thành 
những chất ..mà cơ thể hấp thụ đƣợc. 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
16 
Câu 2: Để tăng hiệu quả trao đổi khí ở động vật, bề mặt trao đổi khí cần có các đặc điểm: 
..; mỏng, ẩm ƣớt; có nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp;  
Câu 3: Tiêu hóa thức ăn ở bên trong tế bào gọi là  có ở động vật 
...... 
Câu 4: Khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim gọi là Nhịp tim là 
số ...trong 1 phút. 
I.2. Nhận định Đúng hoặc Sai cho các phát biểu sau: (2 điểm) 
Câu 1: Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn. 
Câu 2: Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn chỉ đƣợc tiêu hóa cơ học bên trong tế bào. 
Câu 3: Manh tràng phát triển ở động vật ăn thịt, kém phát triển ở động vật ăn thực vật. 
Câu 4: Giun đất để lên mặt đất khô ráo vẫn có khả năng trao đổi khí bình thƣờng. 
Câu 5: Phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn và chim là động vật trên cạn 
trao đổi khí hiệu quả nhất. 
Câu 6: Nhịp tim và khối lƣợng cơ thể thƣờng tỉ lệ nghịch với nhau. 
Câu 7: Hệ mạch bao gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch, trong đó tổng tiết diện của 
động mạch là lớn nhất. 
Câu 8: Ở lƣỡng cƣ, bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm 
thất. 
I.3. Chọn phƣơng án đúng nhất: (2 điểm) 
Câu 1: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác nhƣ thế 
nào? 
A. Phế quản phân nhánh nhiều. B. Có nhiều phế nang. C. Khí quản dài. D. Có nhiều ống khí. 
Câu 2: Khi cá thở vào, diễn biến nào dƣới đây đúng? 
A. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở. 
B. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng. 
C. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng. 
D. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở. 
Câu 3: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn? 
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột. 
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò cừu, dê. 
Câu 4: Chứng huyết áp cao biểu hiện khi: 
A. Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài. 
B. Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài. 
C. Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài. 
D. Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài. 
Câu 5: Xét các phát biểu sau: 
(1) Trong túi tiêu hóa, thức ăn đƣợc tiêu hóa ngoại bào rồi tiêu hóa nội bào. 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
17 
(2) Giun đất thuộc động vật có ống tiêu hóa. 
(3) Trâu, bò là động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn. 
(4) Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn. 
(5) Thức ăn đƣợc tiêu hóa cơ học, hóa học ở động vật chƣa có cơ quan tiêu hóa. 
(6) Manh tràng của động vật ăn thịt rất phát triển. 
Trong số 6 phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 6: Cho các phát biểu sau: 
(1) Huyết áp tăng khi tim đập chậm, yếu, huyết áp giảm khi tim đập nhanh, mạnh. 
(2) Huyết áp của ngƣời đo ở cánh tay còn huyết áp của trâu bò, ngựa đo ở đuôi. 
(3) Tim hoạt động không mệt mỏi nhƣ một cái máy bơm hút và đẩy máu đi trong vòng tuần 
hoàn. Ở cá tim có 2 ngăn, ở lƣỡng cƣ tim có 3 ngăn, ở bò sát tim có 4 ngăn có vách hụt. 
(4) Hệ thống mạch máu gồm hệ thống động mạch, mao mạch và tĩnh mạch luôn có đầy đủ cấu 
trúc ở hệ tuần hoàn hở và hệ tuần kín. 
(5) Hệ tuần hoàn kín có máu lƣu thông trong mạch kín dƣới áp lực cao hoặc trung bình, máu 
chảy nhanh thƣờng có ở các động vật thân mềm và chân khớp. 
(6) Nhịp tim của các loài động vật là khác nhau ở voi: 25 – 40/ phút, ở mèo: 110 – 130/ phút. 
Số phát biểu đúng là: 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
I.4. Nối các cột A và B sao cho phù hợp (2 điểm) 
A B 
1/ Thú ăn thực vật có A- răng dùng nhai và nghiền phát triển. 
2/ Hình thức hô hấp bằng mang có 
ở 
B- trong lòng động mạch, máu chảy với áp lực cao, vận 
chuyển máu nhanh, đi xa, làm tăng hiệu quả trao đổi chất 
ở mao mạch. 
3/ Huyết áp thấp thƣờng gây tác 
hại 
C- dạ dày đơn, ruột ngắn, mang tràng phát triển. 
4/ Hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần 
hoàn đơn có ƣu điểm 
D- ốc, trai, tôm, cua, cá xƣơng. 
 E- không cung cấp đủ máu cho não, gây choáng váng và 
ngất. 
 F- xuất huyết não gây tử vong. 
 G- ốc, trai, giun đất, sò, tôm, cua, cá xƣơng. 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
18 
PHẦN 2. TỰ LUẬN:(2 ĐIỂM) 
Câu 1: Dựa vào kiến thức huyết áp đã học, em hãy nêu 4 biện pháp khác nhau để bảo vệ sức 
khỏe tim mạch. (1điểm) 
Câu 2: Giải thích tại sao thức ăn của trâu bò chủ yếu là cỏ nghèo protein nhƣng thịt trâu bò lại 
giàu protein? (1 điểm) 
2.2. ĐÁP ÁN 
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: 
I.1. Trả lời ngắn gọn 
I.2. Đúng/ 
Sai 
mỗi ý đúng: 
0,25 đ 
I.3. Lựa 
chọn 
1 – 4: mỗi ý 
đúng: 0,25 đ 
I.4. Ghép 
cột 
1. dinh dƣỡng phức tạp / đơn giản 0,5đ 1. Đ 5. Đ 1. D 3. D 1. A 0,5đ 
2. rộng / có sự lƣu thông khí 0,5đ 2. S 6. Đ 2. C 4. A 2. D 0,5đ 
3. tiêu hóa nội bào / chƣa có cơ quan tiêu hóa 0,5đ 3. S 7. S 5. B (0,5đ) 3. E 0,5đ 
4. tính tự động của tim / chu kỳ 0,5đ 4. S 8. Đ 6. B (0,5đ) 4. B 0,5đ 
PHẦN II. TỰ LUẬN: 
 Câu 1: Nêu được 1 biện pháp : 0,25 đ. 4 biện pháp x4 = 1 điểm 
- Chế độ dinh dƣỡng hợp lí, không nên ăn quá nhiều lipit, không nên ăn quá mặn, ăn nhiều 
rau, quả, không sử dụng chất kích thích nhƣ rƣợu, bia, thuốc lá, 
- Chế độ nghỉ ngơi phù hợp, không nên thức khuya. 
- Tập luyện thể dục thể thao. 
- Thƣờng xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ. 
Câu 2: Giải thích được các ý sau: Mỗi ý 0,5 đ 
- Thức ăn lần thứ 1 xuống dạ cỏ nhào trộn vi sinh vật trong dạ cỏ. 
- Thức ăn nhai lại lần thứ 2 (trộn các vi sinh vật) xuống dạ múi khế đƣợc tiêu hóa hoàn 
toàn. 
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 
Nhập điểm kiểm tra sau tác động với 02 nhóm đối tƣợng: thực nghiệm và đối chứng, xử lý 
phân tích số liệu dựa vào các hàm mode, trung vị, giá trị TB, độ lệch chuẩn, giá trị chênh lệch, 
giá trị p và giá trị SMD. Qua đó rút ra kết luận vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không? mức độ ảnh 
hƣởng nhƣ thế nào? 
 STT 
Nhóm 
đối 
chứng 
 Nhóm 
thực 
nghiệm 
 1 Nguyễn Thị Thúy An 7 Phạm Thanh Cang 9 
 2 Võ Thị Mỹ Bình 9,5 Nguyễn Ngọc Đƣợc 8,5 
 3 Phạm Anh Duy 7 Phạm Trƣờng Duy 9 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
19 
 4 Nguyễn Khánh Duy 9 Trần Thị Thúy Duy 8,5 
 5 Ngô Thị Ngọc Hà 8 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 9,5 
 6 Nguyễn Minh Hiển 8,5 Nguyễn Thị Ngọc Hà 9,5 
 7 Huỳnh Lâm Hiếu 7 Đặng Thị Mỹ Hạnh 9 
 8 Trần Văn Hòa 8,5 Lê Thị Hồng Hạnh 8,5 
 9 Ngô Phƣớc Khang 8 Đặng Huy Hoàng 8 
 10 Nguyễn Thị Lệ Linh 8 Nguyễn Thanh Hồng 9 
 11 Phạm Thị Kim Loan 8,5 Võ Thị Kim Linh 10 
 12 Nguyễn Thị Lụa 9 Võ Thị Phƣơng Loan 8 
 13 Trần Văn Luân 9 Nguyễn Khánh Luân 9 
 14 Huỳnh Thị Kim Ngân 9,5 Trần Thị Thu Ngân 9,5 
 15 Nguyễn Hữu Nhân 9 Đoàn Thị Bích Ngọc 8 
 16 Phan Trọng Nhân 8 Lê Thị Kim Ngọc 8,5 
 17 Võ Huỳnh Nhƣ 9 Mai Thị Yến Nhi 8,5 
 18 Nguyễn Thị Hồng Nhung 9,5 Ngô Ngọc Yến Nhi 9,5 
 19 Nguyễn Thị Bích Phƣợng 9,5 Nguyễn Thị Tuyết Nhi 9 
 20 Nguyễn Trƣờng Sơn 8 Quách Hồng Nhung 9,5 
 21 Nguyễn Minh Thƣ 8 Nguyễn Hoàng Phúc 8,5 
 22 Nguyễn Minh Thuận 8 Bạch Hoa Quyền 9,5 
 23 Lê Thị Mỹ Tiên 9 Trƣơng Anh Thƣ 9 
 24 Đỗ Phát Triển 8 Đinh Minh Thuận 9,5 
 25 Lê Mỹ Trinh 9,5 Võ Hữu Tính 8,5 
 26 Trần Thị Mai Trinh 7 Lê Thanh Toàn 9 
 27 Nguyễn Văn Hữu Trung 7 Lƣu Minh Trọng 8 
 28 Nguyễn Thảo Vi 8,5 Võ Thành Trung 9,5 
 29 Lê Ngọc ý 8 Huỳnh Thị Cẩm Tú 9 
 30 Trà Thƣ ý 9,5 Nguyễn Thị Thúy Vi 9,5 
 31 Phan Văn Việt 8 
Mode 8 9 
Trung vị 8,5 9 
giá trị TB 8,4 8,90 
Độ lệch chuẩn 0,84 0,57 
giá trị chênh lệch 0,50 
giá trị p 0,004464 có ý nghĩa 
giá trị SMD 0,595 lớn 
V. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC ĐA DẠNG HÓA HÌNH THỨC CỦNG CỐ BÀI TRONG CÁC 
TIẾT CHUYÊN ĐỀ: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG Ở ĐỘNG VẬT 
 Thời gian tổ chức từ 5 – 8 phút. 
 Trong chuyên đề này, giáo viên củng cố bài theo các nội dung sau: Tiêu hóa, hô hấp và 
tuần hoàn ở động vật. Cụ thể nhƣ sau: 
1. CỦNG CỐ PHẦN KIẾN THỨC TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
20 
Với các hình thức sau: 
1.1. Điền các cụm từ thích hợp vào các chỗ trống sau: 
Câu 1: Tiêu hóa là quá trình biến đổi các .. có trong thức ăn thành 
những . mà cơ thể có thể hấp thụ đƣợc. 
Đáp án: chất dinh dƣỡng/ chất đơn giản 
Câu 2: Hoàn thành bảng sau bằng cách đánh dấu x vào các cột tiêu hóa cơ học và tiêu hóa 
hóa học. 
Đáp án: tiêu hóa cơ học: thực quản, ruột già, tiêu hóa cơ học và hóa học: miệng, dạ 
dày, ruột non. 
Câu 3: Quá trình tiêu hóa ở động vật chƣa có cơ quan tiêu hóa đƣợc thực hiện: 
Thức ăn đƣợc .. và phân hủy nhờ enzim chứa .. tạo thành 
chất dinh dƣỡng đơn giản (đƣợc hấp thụ) và chất thải (xuất bào). 
Đáp án: thực bào/ lizoxom 
1.2. Nhận dạng các hình thức tiêu hóa sau: 
 A B C 
A- tiêu hóa nội bào B- tiêu hóa ngoại bào và nội bào C- tiêu hóa ngoại bào 
1.3. Ghép đúng nội dung: đặc điểm tiêu hóa tƣơng ứng của các cột sau: 
Đặc điểm tiêu hóa Thú ăn thịt Thú ăn thực vật 
Dạ dày đơn, to 
Manh tràng phát triển có 
nhiều vi sinh vật cộng sinh 
Răng nanh, răng cửa và 
răng ăn thịt phát triển 
Dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
21 
Đáp án: thú ăn thịt: dạ dày đơn, to; răng nanh, răng cửa và răng ăn thịt phát triển. 
Thú ăn thực vật: manh tràng phát triển có nhiều vi sinh vật cộng sinh và dạ dày 1 ngăn hoặc 
4 ngăn. 
1.4. Phân biệt đúng sai: Những phát biểu sau Sai hay Đúng 
Câu 1: Ruột tịt còn đƣợc gọi là manh tràng. 
Câu 2: Dạ dày bò có 4 ngăn. 
Câu 3: Ruột của thú ăn thực vật ngắn hơn thú ăn thịt. 
Câu 4: Manh tràng rất phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn. 
Đáp án: 1 Đ, 2Đ, 3S, 4Đ 
2. CỦNG CỐ PHẦN KIẾN THỨC HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT 
Câu 1: Phổi của thú có hiệu quả TĐK hiệu quả hơn ở phổi của lƣỡng cƣ và bò sát là do: 
 A. phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. B.phổi thú có cấu trúc lớn hơn. 
 C. phổi thú có khói lƣợng lớn hơn. D. phổi thú có nhiều phế nang ,diện tích bề mặt trao 
đổi khí lớn. 
Đáp án: D 
Câu 2: Xác định các hình thức hô hấp sau: 
 A B 
Đáp án: A- hô hấp bằng phổi B- hô hấp bằng hệ thống ống khí 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
22 
3. CỦNG CỐ PHẦN KIẾN THỨC TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT 
Đáp án: 1- nút xoang nhĩ; 2- nút nhĩ thất 
 3- bó his 4- mạng puôckin Đáp án: C 
 Câu 4: 
Đáp 
Đáp án: B 
Câu 5: Xác định hình thức tuần hoàn ở các loài động vật dƣới đây: 
Đáp án: tuần hoàn hở: ốc sên, trai, tôm; tuần hoàn kín: giun đốt, bạch tuột, mực ống. 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
23 
Câu 6: Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn gồm: 
 A. Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. B. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn. 
 C. Tim, hệ mạch, máu. D. Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, máu. 
Đáp án: B 
Câu 7: Đƣờng đi của máu trong hệ tuần hoàn hở theo thứ tự là: 
A. Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, tim. B. Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, tim. 
C. Động mạch, khoang cơ thể, tĩnh mạch, tim. D. Động mạch, tĩnh mạch, khoang cơ thể, tim. 
Đáp án: C 
Câu 8: Nhóm động vật KHÔNG có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim: 
A. Cá xƣơng, chim, thú. B. Lƣỡng cƣ, thú. 
C. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. Lƣỡng cƣ, bò sát, chim. 
Đáp án: A 
4. ÔN TẬP CHƢƠNG I 
- Tiến trình: 
Kế hoạch hoạt động 
GV yêu cầu HS: 
- Dựa vào hình 22.1: 
+ Thể hiện một số quá trình trong cây. Hãy chỉ rõ quá trình gì xảy ra trong cấu trúc đặc hiệu 
nào và ở đâu. 
+ Hãy viết câu trả lời vào các dòng từ a → e dƣới đây. 
→ nêu vai trò của mỗi quá trình. 
- Điền các chất cần thiết vào vị trí có dấu hỏi trong sơ đồ hình 22.2 → nêu mối quang hệ giữa 
quang hợp và hô hấp. 
- Điền dấu x vào các ô trống phù hợp ở bảng 22 SGK về các quá trình tiêu hoá cơ học hoặc tiêu 
hoá hoá học ở ĐV đơn bào, ĐV có túi tiêu hoá và ĐV có ống tiêu hoá. 
- Cho biết cơ quan trao đổi khí ở thực vật và động vật? 
- So sánh sự trao đổi khí ở động vật và thực vật. 
- Cho biết hệ thống vận chuyển dòng mạch gỗ, dòng mạch rây ở thực vật và hệ thống vận 
chuyển máu ở động vật? 
- Cho biết động lực vận chuyển dòng mạch gỗ, dòng mạch rây ở thực vật và máu ở động vật? 
- Quan sát hình 22.3 và trả lời: 
+ Cơ thể động vật trao đổi chất với môi trƣờng nhƣ thế nào? 
+ Mối liên quan về chức năng giữa các hệ cơ quan với nhau và giữa các hệ cơ quan với tế bào 
cơ thể (với chuyển hóa nội bào)? 
 Nhiệm vụ của hs cho các hoạt động kế tiếp: 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
24 
- Về nhà, học bài và xem trƣớc bài Hƣớng động trong chƣơng mới: Cảm ứng theo nội dung: 
+ Cảm ứng, hƣớng động là gì? 
+ Phân biệt các kiểu hƣớng động 
 Nội dung học sinh ghi: 
I. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở thực vật 
1. Mối quan hệ dinh dƣỡng ở thực vật 
- CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá. 
- Quang hợp trong lục lạp ở lá. 
- Dòng vận chuyển đƣờng saccarôzơ từ lá xuống rễ theo mạch rây trong thân cây. 
- Dòng vận chuyển nƣớc và các iôn khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá. 
- Thoát hơi nƣớc qua khí khổng và cutin ở trên lớp biểu bì lá. 
2. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp 
- Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp. Sản phẩm của hô hấp lại chính là các chất 
tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp. 
II. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở động vật 
1. Tiêu hoá ở động vật 
Quá trình tiêu 
hoá 
Tiêu hoá ở 
ĐV đơn bào 
Tiêu hoá ở 
ĐV có túi tiêu 
hoá 
Tiêu hoá ở ĐV 
có ống tiêu hoá 
Tiêu hoá cơ học x 
Tiêu hoá hoá học x x x 
2. Hô hấp ở động vật 
- Cơ quan trao đổi khí ở động vật: bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi. 
- Cơ quan trao đổi khí ở thực vật: chủ yếu thông qua khí khổng (ở lá) và bì khổng (ở thân). 
 Sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và động vật: 
- Giống: Lấy O2 và thải CO2 
- Khác: 
+ Thực vật: trao đổi khí qua quá trình hô hấp và quang hợp. 
Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 
25 
+ Động vật: nhờ cơ quan hô hấp (bề mặt cơ thể, mang, ống khí, phổi). 
3. Hệ tuần hoàn ở động vật 
- Động vật tiếp nhận chất dinh dƣỡng (có trong thức ăn), ôxi; thải các chất sinh ra từ quá trình 
chuyển hoá (nƣớc tiểu, mồ hôi, Co2) và nhiệt. 
- Hệ tiêu hoá tiếp nhận chất dinh dƣỡng từ bên ngoài cơ thể và đƣa vào hệ tuần hoàn. 
- Hệ hô hấp tiếp nhận ôxi chuyển vào hệ tuần hoàn. 
- Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dƣỡng và ôxi đến cung cấp cho tất cả các tế bào của cơ thể. 
- Các chất dinh dƣỡng và ôxi tham gia vào chuyển hoá nội bào tạo ra các chất bài tiết và CO2. 
- Hệ tuần hoàn vận chuyển chất bài tiết đến thận để bài tiết ra ngoài và vận chuyển CO2 đến phổi 
để thải ra ngoài. 
 Chợ Mới, ngày 06 tháng 02 năm 2017 
 Ngƣời viết 
 NGUYỄN THỊ KIM LOAN 

File đính kèm:

  • pdfnam_2016-2017_Nguyen_Thi_Kim_Loan_-_Giai_C_259636f8af.pdf
Sáng Kiến Liên Quan