Chuyên đề Sinh học Lớp 6 - Ôn tập học kì 2 - Phạm Thị Kiều

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức

 Hệ thống lại và khắc sâu các kiến thức đã học ở các bài 30,32,33,35,42,48.

2. Về năng lực:

- Năng lực tìm tòi kiến thức trả lời câu hỏi

 - Năng lực hoạt động cá nhân, hoat động nhóm

3. Về phẩm chất: Có ý thức và thái độ học tập nghiêm túc.

II. Thiết bị dạy học và học liệu:

III. Tiến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động

a. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học

b. Nội dung: Tìm hiểu kiến thức, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Kiến thức đã học

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.Yêu cầu Hs trả lời

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.

HS lắng nghe và trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo kết quả

Hs trả lời hs khác bổ sung nhận xét

Bước 4: Giáo viên nhận xét phần trả lời của học sinh và dẫn dắt kết nối vào bài.

 Chúng ta đã nghiên cứu xong kiến thức các bài trong chương 7,8,9. Vậy để tìm hiểu cụ thể và so sánh các kiến thức đó khác nhau ntn ta tìm hiểu.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Kiến thức 1: Tìm hiểu kiến thức đã học trong chương 7,8,9.

a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức về quả và hạt, cây 1 lá mầm và 2 lá mầm, vai trò của thực vật.

b. Nội dung: Tự tìm hiểu kiến thức hoàn thành câu trả lời.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Hải Thượng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Sinh học Lớp 6 - Ôn tập học kì 2 - Phạm Thị Kiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Phong Phú Họ và tên giáo viên
Tổ:Tự Nhiên Phạm Thị Kiều
 CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ 2 
Môn: SINH 6 
 I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức
 Hệ thống lại và khắc sâu các kiến thức đã học ở các bài 30,32,33,35,42,48.
2. Về năng lực: 
- Năng lực tìm tòi kiến thức trả lời câu hỏi
 - Năng lực hoạt động cá nhân, hoat động nhóm
3. Về phẩm chất: Có ý thức và thái độ học tập nghiêm túc.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học 
b. Nội dung: Tìm hiểu kiến thức, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Kiến thức đã học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.Yêu cầu Hs trả lời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. 
HS lắng nghe và trả lời câu hỏi 
Bước 3: Báo cáo kết quả
Hs trả lời hs khác bổ sung nhận xét
Bước 4: Giáo viên nhận xét phần trả lời của học sinh và dẫn dắt kết nối vào bài.
 Chúng ta đã nghiên cứu xong kiến thức các bài trong chương 7,8,9. Vậy để tìm hiểu cụ thể và so sánh các kiến thức đó khác nhau ntn ta tìm hiểu. 
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Kiến thức 1: Tìm hiểu kiến thức đã học trong chương 7,8,9. 
a. Mục tiêu: Nắm được những kiến thức về quả và hạt, cây 1 lá mầm và 2 lá mầm, vai trò của thực vật.
b. Nội dung: Tự tìm hiểu kiến thức hoàn thành câu trả lời.
c. Sản phẩm: Kiến thức đã học
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS 
Gv nêu, hướng dẫn hoạt động cá nhân, liên hệ kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
? Nêu những đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió.
? Hạt gồm những bộ phận nào? Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm
? Phát tán là gì? Có mấy cách phát tán? Cho ví dụ từng loại.
? Phân biệt 2 nhóm quả chính, cho ví dụ.
? Nêu đặc điểm để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. 
? Thực vật góp phần điều hoà khí hậu ntn. Liên hệ tt.
? Lấy ví dụ về hiện tượng ô nhiễm môi trưòng mà em biết? Nguyên nhân ô nhiễm môi trường là do đâu ? 
? Cần làm gì để giảm ô nhiễm môi trường ? 
? Điều gì sẽ xảy ra đối với đất trên đồi trọc khi có mưa ? Giải thích?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. 
HS lắng nghe- trả lời từng câu.
Bước 3: Báo cáo kết quả
Hs trả lời từng câu hỏi
Gv gọi hs khác bổ sung nhận xét
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
Gv nhận xét sản phẩm của hs, bổ sung hoàn chỉnh- ghi từng câu
Gv kết luận chung.
NỘI DUNG
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
 Hoa thường nằm ở ngọn cây 
 Bao hoa tiêu giảm, 
 Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, 
 Đầu nhụy dài, có lông dính. 
Các bộ phận của hạt.
- Hạt gồm: Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trử. 
- Giống : Có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
 Phôi gồm: rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm. 
- Khác: Hạt 1 lá mầm: phôi của hạt 1 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong phôi nhũ. 
Hạt 2 lá mầm: phôi của hạt 2 lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong 2 lá mầm . 
3. Phát tán: là sự di chuyễn của quả và hạt đi xa nơi nó sống. 
Có 3 cách phát tán: 
+ Tự phát tán: Vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài. 
+ Phát tán nhờ gió: Quả có cánh, túm lông, nhẹ 
+ Phát tán nhờ động vật: Quả có hương thơm, mật ngọt, gai móc bám, vỏ cứng.
4. Các loại quả 
- Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng , mỏng.Ví dụ: quả đậu
 + Quả khô nẻ
 + Quả khô không nẻ
- Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. ví dụ: cà chua.
 + Quả mọng 
 + Quả hạch
5. Đặc điểm phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm. 
Chủ yếu dựa vào số lá mầm của phôi và một số đặc điểm khác như : Kiểu rễ, gân lá, thân, số cánh hoa . 
6. Những cây có hại cho sức khoẻ con người 
+ Cây thuốc lá 
+ Cây thuốc phiện, cây cần sa.
7.Thực vật góp phần điều hoà khí hậu.
+ Nhờ tác dụng cản bớt tốc độ gió và ánh sáng. 
+ Thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, tăng lượng mưa cho khu vực.
8. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trưòng 
Thực vật góp phần làm không khí trong lành vì: lá cây giúp ngăn bụi, khí độc, một số lá cây còn có tác dụng diệt khuẩn.
HĐ3: Luyện tập:
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thiện KT đã học
b. Nội dung: Liên hệ tt trả lời câu hỏi và giải thích
c. Sản phẩm: Cỏ-thỏ-hổ. Cỏ-bò-người
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS 
Hđ cá nhân trả lời câu hỏi 
Vận dụng trả lời .
Hoàn thành chuỗi thức ăn sau đây :
+Tv là thức ăn Đv ăn cỏ là thức ăn cho Đv ăn thịt.
+Tv là thức ăn Đv là thức ăn con người? 
Hãy thay thế các từ ĐV, TV bằng tên con vật hoặc cây cụ thể .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. 
HS lắng nghe theo dõi trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả- hs khác bổ sung nhận xét
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
Gv nhận xét sản phẩm của hs-kết luận chung.
HĐ4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học liên hệ tt trả lời câu hỏi.
b. Nội dung: Liên hệ tt kết hợp thông tin trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Giúp không khí trong lành
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS 
Hđ cá nhân trả lời câu hỏi 
? Tại sao nói “rừng cây như lá phổi xanh của con người”. Liên hệ bản thân ở nhà và ở trường trong việc trồng cây xanh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập. 
HS lắng nghe theo dõi trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả- hs khác bổ sung nhận xét
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
Gv nhận xét sản phẩm của hs-kết luận chung.

File đính kèm:

  • docchuyen_de_sinh_hoc_lop_6_on_tap_hoc_ki_2_pham_thi_kieu.doc
Sáng Kiến Liên Quan