Các dạng Toán Hình 8 thường sử dụng phương pháp tam giác đồng dạng

I. MỞ ĐẦU:

Trong chương trình hình học phẳng THCS, đặc biệt là chương 3 hình học 8 việc sử dụng tam giác đồng dạng giúp ta giải quyết nhanh, ngắn gọn một số dạng toán như chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, chứng minh đẳng thức và hệ thức, chứng minh quan hệ song song, tính góc, tính độ dài đoạn thẳng . mà khi dùng các phương pháp truyền thống khác như sử dụng tính chất tam giác, tính chất tứ giác đặc biệt sẽ lâu hơn có khi phức tạm hơn. Từ đó học sinh sẽ vận dụng linh hoạt, nhuần nhuyễn khi giải toán hơn cũng như sẽ cảm thấy toán học thú vị và không quá khó.

II. NỘI DUNG :

 Để có kết quả tốt khi học về tam giác đồng dạng thì các em cần nắm vững khái niệm về tam giác đồng dạng từ đó mới phân tích, biến đổi thành thạo trong mọi trường hợp.

 

docx22 trang | Chia sẻ: Mạc Dung | Ngày: 06/12/2023 | Lượt xem: 280 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các dạng Toán Hình 8 thường sử dụng phương pháp tam giác đồng dạng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ
CÁC DẠNG TOÁN HÌNH 8 THƯỜNG SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. MỞ ĐẦU:
Trong chương trình hình học phẳng THCS, đặc biệt là chương 3 hình học 8 việc sử dụng tam giác đồng dạng giúp ta giải quyết nhanh, ngắn gọn một số dạng toán như chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, chứng minh đẳng thức và hệ thức, chứng minh quan hệ song song, tính góc, tính độ dài đoạn thẳng ... mà khi dùng các phương pháp truyền thống khác như sử dụng tính chất tam giác, tính chất tứ giác đặc biệt sẽ lâu hơn có khi phức tạm hơn. Từ đó học sinh sẽ vận dụng linh hoạt, nhuần nhuyễn khi giải toán hơn cũng như sẽ cảm thấy toán học thú vị và không quá khó.
II. NỘI DUNG : 
 Để có kết quả tốt khi học về tam giác đồng dạng thì các em cần nắm vững khái niệm về tam giác đồng dạng từ đó mới phân tích, biến đổi thành thạo trong mọi trường hợp.
A. LÝ THUYẾT : Học sinh cần nắm chắc và hiểu kỹ những kiến thức về tam giác đồng dạng sau để vận dụng cho tốt trong mọi trường hợp cụ thể .
1. Đinh lý Talet trong tam giác.
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ. 
MN // BC
2. Khái niệm tam giác đồng dạng.
Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: 
+ ; 
3. Các trường hợp đồng dạng của tam giác:
a) Trường hợp thứ nhất (c.c.c):
Nếu 3 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó đồng dạng.
b) Trường hợp thứ 2(c.g.c):
Nếu 2 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và 2 góc tạo bởi tạo các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam đó giác đồng dạng.
c) Trường hợp thứ 3(g.g):
Nếu 2 góc của tam giác này lần lượt bằng 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
d) Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
+ Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
+ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỷ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
+ Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỷ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
B. CÁC DẠNG TOÁN ÁP DỤNG: 
DẠNG 1. Chứng minh hệ thức, đẳng thức nhờ tam giác đồng dạng:
A. Các ví dụ và định hướng giải:
1. Ví dụ 1: Cho hình thang ABCD(AB // CD). Gọi O là giao điểm của 2đường chéo AC và BD
a) Chứng minh rằng: OA. OD = OB. OC.
b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K. 
CMR: = 
* Tìm hiểu bài toán : Cho gì?
	 Chứng minh gì?
* Xác định dạng toán:
? Để chứng minh hệ thức trên ta cần chứng minh điều gì?
TL: = 
? Để có đoạn thẳng trên ta vận dụng kiến thức nào.
TL: Chứng minh tam giác đồng dạng
a) OA. OD = OB.OC
Sơ đồ :
	+ 1 = 1 (2 góc so le trong vì AB // CD)
	+ = ( Đối đỉnh) 
ß 
 DOAB P DOCD (g.g) 
ß	
 = 
ß
 OA.OD = OB.OC
b) = 
? Tỷ số bằng tỷ số nào?
TL : = 
? Vậy để chứng minh = ta cần chứng minh điều gì.
TL: = 
Sơ đồ : 
	+ = = 900
	+ 1 = 1 (SLT; AB // CD)	Câu a
 ß	 ß
	 DOAH P DOCK(g.g)	 DOAB P DOCD
 ß	 ß
	 = 	 = 
	 = 
2. Ví dụ 2: Cho hai tam gíac vuông ABC và ABD có đỉnh góc vuông C và D nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB. Gọi P là giao điểm của các cạnh AC và BD. Đường thẳng qua P vuông góc với AB tại I.CMR : AB2 = AC. AP + BP.PD 
 Định hướng:
- Cho HS nhận xét đoạn thẳng AB (AB = AI + IB)
Þ AB2 = ? 	(AB.(AI + IB) = AB . AI + AB. IB)
- Việc chứng minh bài toán trên đưa về việc chứng minh các hệ thức
	AB.AI = AC.AP
	AB.IB = BP. PD
- HS xác định kiến thức vận dụng để chứng minh hệ thức (D P)
 Sơ đồ : + = = 900	+ = = 900
+ chung 	+ chung 
 ß ß
 DADB P DPIB	 DACB P DAIP (gg)
 ß ß
 = 	 = 
 ß ß
AB.AI = PB.DB	 AB . AI = AC . AP
AB . IB + AB . AI = BP . PD + AC . AP
 	 ß
AB (IB + IA) = BP . PD + AC . AP
 ß
AB2 = BP . PD + AC . AP
3. Ví dụ 3: Trên cơ sở ví dụ 2 đưa ra bài toán sau:	
Cho D nhọn ABC, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. 
CMR: BC2 = BH . BD + CH.CE 
Định hướng: Trên cơ sở bài tập 2 
Học sinh đưa ra hướng giải quyết bài tập này. 
Þ Vẽ hình phụ (kẻ KH ^ BC; K Î BC). 
Sử dụng DP chứng minh tương tự ví dụ 2 
4. Ví dụ 4: Cho D ABC, I là giao điểm của 3 đường phân giác, đường thẳng vuông góc với CI tại I cắt AC và BC lần lượt ở M và N. Chứng minh rằng. 
a) AM . BI = AI. IM	
b) BN . IA = BI . NI 	 
c) = 	 
* Định hướng: 
a) ? Để chứng minh hệ thức AM. BI = AI.IM ta cần chứng minh điều gì ?
b) Để chứng minh đẳng thức trên ta cần chứng minh điều gì ?
	(D AMI P DAIB)
Sơ đồ: 
 = (gt)	 = 	 * CM: = 
	Dvuông MIC: = 900 - 
	DAMI P DAIB (gg)	DABC: + 	 + = 1800(t/c tổng...)
	 ß	Þ + + = 900
	 = 	Do đó: = + (1)
	 ß	Mặt khác: = + (t/c góc ngoài D)
	AM. BI = AI . IM	 hay = + (2) 	 Từ (1) và (2) Þ = hay = 
 Þ DAMI P DAIB ( = ; = )
 Þ = Þ AM . BI = AI. IM
b) Tương tự ý a.
Chứng minh DBNI P DBIA (gg)
Þ = Þ BN . IA = BI. IN
c)	(Câu a)	(Câu b)
 	 ß 	 ß
- HS nhận xét = 	 DAMI P DAIB	 DBNI P DBIA
 	 ß 	 ß
Tính AI2 ; BI2 Þ 	 = 	 = 
 	 ß 	 ß
(Tính AI2 ; BI2 nhờ DP)	AI2 = AM . AB	 BI2 = BN . AB 
	 = 
 	 ß
	 = 
Bài tập đề nghị:
1) Cho hình thanh ABCD (AB // CD), gọi O là giao điểm của 2 đường chéo. Qua O kẻ đường thẳng song song với 2 đáy cắt BC ở I cắt AD ở J.CMR : a) = + 
	 b) = + 
2) Cho DABC, phân giác AD (AB < AC). trên tia đối của tia DA lấy điểm I sao cho 
 = . CMR: 	a) AD . DI = BD . DC
	 b) AD2 = AB . AC - BD . DC
DẠNG2. Chứng minh quan hệ song song:
+ Ví dụ 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của CD, E là giao điểm của MA và BD; F là giao điểm của MB và AC. Chứng minh rằng EF / / AB
 Định hướng giải:
- Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác
- Định nghĩa hai tam giác đồng dạng
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
(định lý Ta lét đảo)
Sơ đồ phân tích: 
AB // CD (gt)	AB // CD (gt)
ß	ß
 AB // DM 	 AB // MC
ß	ß
DMED P D AEB	GT	 DMFC P DBFA
 ß	 ß	ß
 = ; 	 MD = MC	 = 
 ß
	 = 
 ß
 EF // AB (Định lý Ta lét đảo)
+ Ví dụ 2: Cho D ABC có các góc nhọn, kẻ BE, CF là hai đường cao. Kẻ EM, FN là hai đường cao của DAEF. Chứng minh MN // BC
Sơ đồ phân tích
DAMF P DAFC (g.g);	DAFN P DABE
ß	 ß
 = 	 = 	 
ß 
 . = . 
	ß
 = 
 ß
 MN // BC (định lý Ta – lét đảo)
+ Ví dụ 3: Cho DABC, các điểm D, E, F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC, CA theo tỷ số 1 : 3, các điểm I, K theo thứ tự chia trong các đoạn thẳng ED, FE theo tỉ số 1 : 3. Chứng minh rằng IK // BC. Gọi M là trung điểm của AF
Giải: Gọi N là giao điểm của DM và EF 
 Xét D ADM và D ABC có : 
 = = Góc A chung 
ÞDADM P DABC (c.gc) 
Þ = mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên DM // BC
Þ MN // EC mà MF = FC nên EF = FN
Ta có : = . = . = (1)
mà = (gt) (2)
Từ (1) và (2) Þ = Suy ra IK // DN (định lý Ta – lét đảo)
Vậy IK // BC.
Bài tập đề nghị: Cho tứ giác ABCD, đường thẳng đi qua A song song với BC cắt BD. Đường thẳng đi qua B và song song với AD cắt AC ở G. Chứng minh rằng EG // DC
DẠNG 3. Chứng minh tam giác đồng dạng:
+ Ví dụ 1: Cho DABC; AB = 4,8cn; AC = 6,4cm; BC = 3,6cm .Trên AB lấy điểm D sao cho AD = 3,2cm, trên AC ,lấy điểm E sao cho AE = 2,4cm, kéo dài ED cắt CB ở F.
a) CMR : D ABC P DAED
b) DFBD P DFEC
c) Tính ED ; FB?
Bài toán cho gì?
Dạng toán gì? 
Để chứng minh 2 D đồng dạng có những phương pháp nào?
Bài này sử dụng trường hợp đồng dạng thứ mấy?
Sơ đồ chứng minh:
a) 	 GT
 	 ß
	 chung 
	 = = 2
 ß
DABC P DAED (c.g.c)
b) DABC P D AED (câu a)
 ß
	 = ; = 	
 ß
	 = 
	 chung
 ß
DFBD P DFEC (g.g)
c) Từ câu a, b hướng dẫn học sinh thay vào tỷ số đồng dạng để tính ED và FB.
+ Ví dụ 2: Cho DABC cân tại A; BC = 2a; M là trung điểm của BC. Lấy các điểm D và E trên AB; AC sao cho = . 
a) CMR : DBDM P DCME
b) DMDE P DDBM
c) BD . CE không đổi 
? Để chứng minh DBDM P DCME ta cần chứng minh điều gì.
? Từ gt ® nghĩ đến 2D có thể P theo trường hợp nào (g.g)
? Gt đã cho yếu tố nào về góc. ( = )
? Cần chứng minh thêm yếu tố nào ( = )
Hướng dẫn sơ đồ 
gt	góc ngoài DDBM
 ß ß
 	 = ; = + ; = + 
DABC cân 
 ß 	 ß
 = 	; 	 = 
 ß
DBDM P DCME (gg)
Câu a	 gt
 ß ß
b)	 = ; CM = BM
 ß
 = 
 ß
 = (gt) ; 
 ß
	DDME P DDBM (c.g.c)
c) Từ câu a : DBDM P DCME (gg)
Þ Þ BD . CE = Cm . BM
Mà CM = BM = = a
Þ BD . CE = (không đổi)
Lưu ý: 	Gắn tích BD . CB bằng độ dài không đổi
	Bài đã cho BC = 2a không đổi 
	Nên phải hướng cho học sinh tính tích BD. CE theo a 
+ Ví dụ 3: Cho DABC có các trung điểm của BC, CA, AB
 theo thứ tự là D, E, F. Trên cạnh BC lấy điểm M và N sao cho 
BM = MN = NC. Gọi P là giao điểm của AM và BE; 
Q là giao điểm của CF và AN.
CMR: a) F, P, D thẳng hàng; D, Q, E thẳng hàng.
 b) DABC P DDQP
* Hướng dẫn 
a) Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh 3 điểm thẳng hàng có nhiều phương pháp. Bài này chọn phương pháp nào?
- Lưu ý cho học sinh bài cho các trung điểm ® nghĩ tới đường trung bình D.
® Từ đó nghĩ đến chọn phương pháp: CM cho 2 đường thẳng PD và FP cùng // AC
Þ F, P, D thẳng hàng 
PD là đường trung bình DBEC ® PD // AC
FP là đường trng bình DABE ® FP // AC
Tương tự cho 3 điểm D, Q, E
PD = . EC = . = 
 = 4 
 = 4 	 
 ß ß	
	; 
 ß
DABC P DDQP (c.g.c)
* Bài tập đề nghị: 1) Cho DABC, AD là phân giác ; AB < AC. Trên tia đối của DA lấy điểm I sao cho . Chứng minh rằng.
DADB P DACI; DADB P DCDI
AD2 = AB. AC - BD . DC
 2) Cho DABC; H, G, O lần lượt là trực tâm, trọng tâm, giao điểm 3 đường trung trực của D. Gọi E, D theo thứ tự là trung điểm của AB và AC.
Chứng minh : 
D OED P D HCB
D GOD P D GBH
Ba điểm O, G, H thẳng hàng và GH = 2OG
 3) Cho DABC có Ab = 18cm, AC = 24cm, BC = 30cm. Gọi M là trung điểm BC. Qua M kẻ đường vuông góc với BC cắt AC, AB lần lượt ở D, E.
CMR : DABC P DMDC
Tính các cạnh DMDC
Tính độ dài BE, EC
 4) Cho DABC; O là trung điểm cạnh BC. Góc = 600; cạnh ox cắt AB ở M; oy cắt AC ở N.
Chứng minh: DOBM P DNCO
Chứng minh : DOBM P DNOM
Chứng minh : MO và NO là phân giác của và 
Chứng minh : BM. CN = OB2	
DẠNG 4. Chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau:
Ví dụ 1: Cho hình thang ABCD (AB// CD). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Đường thẳng a qua O và song song với đáy của hình thang cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự tại E và F.
Chứng minh rằng : OE = OF
Định hướng 
? Bài cho đường thẳng EF // AB (và CD)
TL: Các tam giác đồng dạng và các đoạn thẳng tỷ lệ 
? EO và đoạn nào trên hình vẽ sẽ thường lập được tỷ số?
TL: .
? Vậy OF trên đoạn nào? (gợi ý)
TL: 
Sơ đồ giải 
OE = OF
Ý
 = 
Ý
 = ; = ; =
Ý Ý Ý
DAEC DBOF DAOB
P P P
DADC DBDC DCOD
 Ý Ý
 EF // DC AB // CD
Ý
gt
? Vậy để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau (OE = OF) ta sẽ đưa về chứng minh điều gì?
TL : = (1) 
? OE; DC là cạnh của những tam giác nào? (DAEO; DADC, các tam giác này đã đồng dạng chưa? Vì dao?
? Đặt câu hỏi tương tự cho OF , DC.
? lập tỷ số bằng = 
TL: = ; = 
? Vậy để chứng minh (1) ta cần chứng minh điều gì?
TL: = 
? Đây là tỷ số có được từ cặp tam giác đồng dạng nào?
TL: DAOB ; DCOD
? Hãy chứng minh điều đó.
Ví dụ 2: Trên một cạnh của góc xoy ( ¹ 1800), đặt các đoạn thẳng OA = 5cm, OB = 16cm. Trên cạnh thứ nhất của góc đó, đặt các đoạn thẳng OC = 8cm, OD = 10cm.
a) Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng.
b) Gọi giao điểm các cạnh AD và BC là I. CMR: Hai tam giác IAB, ICD có các góc tương ứng bằng nhau từng đôi một
Giải:
a)Ta có:
 Þ = 	Þ DOBC P D ODA
Góc O chung 	
b) Xét DIAB và DICD ta dễ nhìn thấy không bằng nhau.
Do đó để chứng minh chúng có các góc bằng nhautừng đôi một ta đi chứng minh đồng dạng.
Vì DOBC P DODA nên = (1)
Mặt khác ta có (đối đỉnh)
Þ DBAI P DDCI (g.g)
Þ 
Ví dụ 3: Hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 4cm, CD = 16cm và BD = 8cm
Chứng minh : 
Giải :Xét DBAD và DDBC có AB // CD do đó : 
 (so le trong )
Þ ( cùng bằng ) 
Þ DBAD P DDBC (c.g.c) 
Þ 
Ví dụ 4: Tam giác ABC có hai trung tuyến AK và CL cắt nhau tại O. Từ một điểm P bất kỳ trên cạnh AC, vẽ các đường thẳng PE song song với AK, PF song song với CL ( E thuộc BC, F thuộc AB) các trung tuyến AK, CL cắt đoạn thẳng EF theo thứ tự tại M, N . Chứng minh rằng các đoạn thẳng FM, MN, NE bằng nhau.
Định hướng giải: 
Từ giả thiết cho song song ta suy ra 
các tỷ lệ thức và tam giác đồng dạng
Ta có : 
 = (1) 
 = (cùng )
Þ = (2) ( ta có trung tuyến )
Từ (1) và (2) suy ra : = Þ FM = FE
Tương tự ta cũng có EN = EF và do đó suy ra MN = EF
Vậy FM = MN = NE 
* Bài tập đề nghị :Cho hình thang ABCD (AB // CD) đường thẳng song song với đáy Ab cắt các cạnh bên và các đường chéo AD, BD, AC và BC theo thứ tự tại các điểm M, N, P, Q. CMR: MN = PQ
DẠNG 5.Tính độ dài đoạn thẳng, góc, tỷ số, diện tích, chu vi:
Loại1. Tính độ dài đoạn thẳng:
Ví dụ 1):
a) Tam giác ABC có = 2; AB = 4cm; BC = 5cm. Tính độ dài AC?
 b) Tính độ dài các cạnh của DABC có = 2 biết rằng số đo các cạnh là 3 số tự nhiên liên tiếp.
Giải 1: a) Trên tia đối của tia BA lấy BD = BC
DACD và DABC có chung; = = µ
Þ DACD P DABC (g.g)
Þ = Þ AC2 = AB. AD = 4 . 9 = 36 Þ AC = 6(cm)
b) Gọi số đo của cạnh BC, AC, AB lần lượt là a, b, c.
Theo câu (a) ta có: AC2 = AB. AD = AB(AB+BC) Þ b2 = c(c+a) = c2 + ac (1)
Ta có b > c (đối diện với góc lớn hơn) nên chỉ có 2 khả năng là: 
b = c + 1 hoặc b= c + 2
* Nếu b = c + 1 thì từ (1) Þ (c + 1)2 = c2 + ac Þ 2c + 1 = ac
Þ c(a-2) = 1 (loại) vì c= 1 ; a = 3; b = 2 không là các cạnh của 1 tam giác
* Nếu b = c + 2 thì từ (1) Þ (c + 2)2 = c2 + ac Þ 4c + 4 = ac Þ c(a – 4) = 4
Xét c = 1, 2, 4 chỉ có c = 4; a = 5; 5 = 6 thỏa mãn bài toán.
Vậy AB = 4cm; BC = 5cm; AC = 6cm.
Loại2. Tính góc:
Ví dụ:1) Cho DABH vuông tại H có AB = 20cm; BH = 12cm. Trên tia đối của HB lấy điểm C sao cho AC = AH. Tính .
2) Cho hình thoi ABCD cạnh a, có A = 600. Một đường thẳng bất kỳ đi qua C cắt tia đối của các tia BA, DA tương ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính BKD? 3) DABC có AB: AC : CB = 2: 3: 5 và chu vi bằng 54cm; DDEF có DE = 3cm; 
DF = 4,5cm; EF = 6cm
a) Chứng minh DAEF P DABC
b) Biết A = 1050; D = 450. Tính các góc còn lại của mỗi D
Giải:1)	
Ta có Þ 
Xét DABH và D CAH có : 
 = = 900
 (chứng minh trên)
Þ DABH P DCAH (CH cạnh gv) Þ = 
Lại có + = 900 nên + = 900 Do đó : = 900
Giải 2)	
 Do BC // AN (vì N Î AD) nên ta có : (1)
Do CD // AM (vì M Î AB) nên ta có : (2)
Từ (1) và (2) Þ 
DABD có AB = AD (đ/n hình thoi) và = 600 nên là D đều 
Þ AB = BD = DA
Từ (cm trên) Þ 
Mặt khác : = = 1200
Xét 2DMBD và DBDN có : ; = 
Þ DMBD P DBDN (c.g.c)Þ = 
DMBD và DKBD có = ; chung Þ = = 1200
Vậy = 1200
Loại 3. Tính tỉ số đoạn thẳng, tỉ số chu vi, tỉ số diện tích:
Ví dụ: 1) Cho DABC, D là điểm trên cạnh AC sao cho . Biết AD = 7cm; 
DC = 9cm. Tính tỷ số 
2) Cho hình vuông ABCD, gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CE cắt DF ở M. Tính tỷ số ? 
3) Cho DABC, D là trung điểm của BC, M là trung điểm của AD.
a) BM cắt AC ở P, P’ là điểm đối xứng của P qua M. Chứng minh rằng PA = P’D. Tính tỷ số và 
b) Chứng minh AB cắt Q, chứng minh rằng PQ // BC. Tính tỷ số và 
c) Chứng minh rằng diện tích 4 tam giác BAM, BMD, CAM, CMD bằng nhau. Tính tỷ số diện tích DMAP và DABC.
Giải:1) 
DCAB và DCDB có C chung ; = (gt)
Þ DCAB P DCBD (g.g) Þ 
Do đó ta có: CB2 = CA.CD
Theo gt CD = 9cm; DA = 7(cm) nên CA = CD + DA = 9 + 7 = 16 (cm)
Do đó CB2 = 9.16 = 144 Þ CB = 12(cm)
Vậy: 
Giải 2) 
Xét DDCF và DCBE có DC = BC (gt); = = 900; BE = CF
Þ DDCF = DCBE (c.g.c) Þ 1 = 2
Mà 1 + 2 = 1v Þ 1 + 1 = 1v Þ DCMD vuông ở M
DCMD P DFCD (vì 1 = 2 ; = ) Þ 
 = Þ SCMD = . SFCD
Mà SFCD = CF.CD = .BC.CD = CD2
Vậy SCMD = . CD2 = . (*)
Áp dụng định lý pitago vào tam giác vuông DFC, ta có:
DF2 = CD2 + CF2 = CD2 + (BC)2 = CD2 + CD2 = CD2
Thay DF2 = CD2 ta có : SCMD = CD2 = SABCD Þ = 
Loại 4: Tính chu vi các hình:
Ví dụ:1) Cho DABC, D là một điểm trên cạnh AB, E là 1 điểm trên cạnh AC sao cho DE // BC. Xác định vị trí của điểm D sao cho chu vi DADE = chu vi DABC.
Tính chu vi của 2 tam giác đó, biết tổng 2 chu vi = 63cm
2) DA’B’C’ P DABC theo tỷ số đồng dạng K = .Tính chu vi của mỗi tam giác, biết hiệu chu vi của 2 tam giác đó là 51dm.
3) Tính chu vi DABC vuông ở A biết rằng đường cao ứng với cạnh huyền chia tam giác thành 2 tam giác có chu vi bằng 18cm và 24cm.
Giải:1) Do DE // BC nên DADE PDABC theo tỷ số đồng dạng k = = . 
Ta có .
Þ 
 = = 9
Do đó:Chu vi DABC = 5.9 = 45 (cm); 	Chu vi DADE = 2.9 = 18 (cm)
Loại 5.Tính diện tích các hình:
Ví dụ :
1) Cho DABC và hình bình hành AEDF có E Î AB; D Î BC, F Î AC.Tính diện tích hình bình hành biết rằng : SEBD = 3cm2; SFDC = 12cm2;
Giải 1) Xét DEBD và DFDC có = 1 (đồng vị do DF // AB) (1)
Þ 1 = 1 (2)
E1 = D2 ( so le trong do AB // DF)
D2 = E1 ( so le trong do DE // AC) 
Từ (1) và (2) Þ DEBD P DFDC (g.g)
Mà SEBD : SFDC = 3 : 12 = 1 : 4 = ()2	
Do đó : Þ FD = 2EB và ED = FC 
Þ AE = DF = 2BE ( vì AE = DF) 
AF = ED = EC ( vì AF = ED) 
Vậy SADE = 2SBED = 2.3 = 6(cm2) 
SADF = SFDC = . 12 = 6(cm2) 
Þ SAEDF = SADE + SADF = 6 + 6 = 12(cm2)
Bài tập đề nghị
1) Cho hình vuông ABCD có độ dài = 2cm. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, DC. Gọi I, H theo thứ tự là giao điểm của AF với BE, BD. Tính diện tích tứ giác EIHD
2) Cho tứ giác ABCD có diện tích 36cm2, trong đó diện tích DABC là 11cm2. Qua B kẻ đường thẳng // với AC cắt AD ở M, cắt CD ở N. Tính diện tích DMND.
3) Cho DABC có các B và C nhọn, BC = a, đường cao AH = h. Xét hình chữ nhật MNPQ nội tiếp tam giác có M Î AB; N Î AC; PQ Î BC.
a) Tính diện tích hình chữ nhật nếu nó là hình vuông.
b) Tính chu vi hình chữ nhật a = h
c) Hình chữ nhật MNPQ có vị trí nào thì diện tích của nó có giá trị lớn nhất
DẠNG 5. Toán ứng dụng thực tế:
Ví dụ 1: Để đo khoảng cách giữa 2 điểm A và M, trong đó M không tới được, người ta tiến hành đo và tính khoảng cách (như hình vẽ) AB ^ BM; BH ^ AM. Biết AH = 15m; AB = 35m. 
Giải : Xét D AMB và D ABH có ; 
 = = 900 (gt) ; chung 
Þ DAMB P DABH (gg) 
Þ = Þ AM = = 81,7(m) 
Vậy khoảng cách giữa 2 điểm A và M gần bằng 81,7 m 
Ví dụ 2: Một ngọn đèn đặt trên cao ở vị trí A, hình chiếu vuông góc của nó trên mặt đất là H. Người ta đặt một chiếc cọc dài 1,6m, thẳng đứng ở 2 vị trí B và C thẳng hàng với H (hình vẽ).Khi đó bóng cọc dài 0,4m và 0,6m. Biết BC = 1,4m. Hãy tính độ cao AH. 
Giải 	 
Gọi BD, CE là bóng của cọc và B’ ; C’ là tương ứng của đỉnh cao. 
Đặt BB’ = CC’ = a ; BD = b ; CE = c ; BC = d ; AH = x. 
Gọi I là giao điểm của AH và B’C’. 
Þ Þ 
Þ (x – a) (b + d + c) = x.d
Þ x = = a(1+ ) 
Thay số ta được AH = 1,6 (1 + ) = 3,84(m) 
Vậy độ cao AH bằng 3,84 mét 
Bài tập đề nghị: 
1) Một giếng nước có đường kính DE = 0,8m (hình vẽ). Để xác định độ sâu BD của giếng, người ta đặtmột chiếc gậy ở vị trí AC, A chạm miệng giếng, AC nhìn thẳng tới vị trí E ở góc của đáy giếng. Biết AB = 0,9m; BC = 0,2m. Tính độ sâu BD của giếng. 
III. KẾT LUẬN: 
Tam giác đồng dạng có nhiều ứng dụng trong giải toán. Đây là một khái niệm khó đối với học sinh , do đó giáo viên cần hướng dẫn, phân tích tỉ mỉ để học sinh tìm ra các bước chứng minh. 
Nói chung tuỳ bài toán cụ thể cần sử dụng kiến thức tam giác đồng dạng để giải, ta phải biết cách chọn cặp tam giác đồng dạng phù hợp để chứng minh. 

File đính kèm:

  • docxcac_dang_toan_hinh_8_thuong_su_dung_phuong_phap_tam_giac_don.docx