Sáng kiến kinh nghiệm giải nhanh một số bài tập Vật lý 12 bằng máy tính casio

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

- Hiện nay máy tính bỏ túi Casio là loại máy tính rất phổ biến; được đại đa số học

sinh và giáo viên sử dụng. Máy tính bỏ túi nói chung và máy tính Casio nói riêng giải

quyết nhiều bài toán Vật Lý một cách nhanh chóng, chính xác với các thao tác đơn

giản – đặc biệt rất hiệu quả đối với học sinh khi tiến hành giải các bài tập trắc nghiệm –

vì học sinh cần hoàn thành trong thời gian rất ngắn.

- Đặc biệt việc giải các dạng toán dành cho máy tính bỏ túi (MTBT) còn giúp

học sinh phát triển tư duy và bước đầu tiếp cận với ngôn ngữ lập trình – đây cũng là

một trong các mục tiêu mà Bộ giáo dục và đào tạo, các Sở giáo dục tổ chức các kỳ thi

“Học sinh giỏi Máy tính bỏ túi”

- Đầu năm 2013 tôi được Nhà trường cử đi tham gia lớp tập huấn “Sử dụng máy

tính bỏ túi Casio Fx-570VN Plus” – tôi nhận thấy được những lợi ích và tính năng ứng

dụng của MTBT đối với môn Vật Lý. Với một số kiến thức cơ bản nắm được trong đợt

tập huấn, tôi đã vận dụng, tìm tòi và hệ thống lại thành đề tài “GIẢI NHANH MỘT

SỐ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 BẰNG MÁY TÍNH CASIO” - được hoàn thành cuối năm

2013. Đề tài này được tôi chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tháng 3 năm 2015.

- Đề tài này được viết để sử dụng cho máy tính Casio Fx-570ES Plus và Casio

Fx-570VN Plus

pdf47 trang | Chia sẻ: myhoa95 | Lượt xem: 3086 | Lượt tải: 2Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm giải nhanh một số bài tập Vật lý 12 bằng máy tính casio", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 i t A

 D. 2 cos(100 )( )
4
 i t A

 
4.4 Một đoạn mạch gồm tụ 
410
C F


 và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 
2

H 
mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa 2 đầu cuộn dây là 100 2 cos(100 )
3
Lu t

  V. Hiệu điện 
thế tức thời ở hai đầu tụ có biểu thức như thế nào? 
 A. 50 2 os(100 )
6
Cu c t

  V B. 
2
50 2 cos(100 )
3
Cu t

  V 
 C. 50 2 cos(100 )
6
Cu t

  V D. 100 2 cos(100 )
3
Cu t

  V 
4.5 Một đoạn mạch xoay chiều gômg điện trở thuần 100R   , một cuộn dây thuần cảm 
có độ tự cảm 
2
L H

 và một tụ điện có điện dung 
410
C F


 mắc nối tiếp giữa hai điểm 
có hiệu điện thế 200 2 os100 ( )u c t V . Hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm là: 
 A. 400 2 cos(100 )( )
4
 Lu t V

 B. 
3
200 2 cos(100 )( )
4
 Lu t V

 
 C. 400cos(100 )( )
4
 Lu t V

 D. 400 os(100 )( )
2
 Lu c t V

 
Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio 
Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 36 
4.6 Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, có R = 100Ω, C = 5
5
10

(F), L = 
3

(H) Cường độ dòng điện qua mạch có dạng: i = 2cos(100πt) (A). Biểu thức của hiệu 
điện thế hai đầu đoạn mạch là: 
A. u =200 2 cos(100πt + 
4

) (V) B. u = 200 2 cos(100πt + 
3
4

)(V) 
 C. u = 200sin (100πt + 
4

) (V) D. u = 200cos (100πt - 
4

)(V) 
4.7 Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm R,L,C nối tiếp. Với R = 30  ; HL
2
1
 ; 
FC 6,63 ; ftU AB 2cos60 (V). Thay đổi f sao cho dòng điện trong mạch đạt cực đại. 
Biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch lúc này là: 
 A. )
4
100cos(2

  ti (A) B. )
4
100cos(2

  ti (A) 
 C. )100cos(2 ti  (A) D. )100cos(2 ti  (A) 
4.8 Một máy phát điện xoay chiều 3 pha mắc hình sao có hiệu điện thế pha 100 2 V. 
Tải tiêu thụ mắc hình sao: ở pha 1 có R1 =100Ω; pha 2 có cuộn dây gồm cảm kháng ZL 
= 100Ω và điện trở r = 100Ω; pha 3 có tụ điện với dung kháng 200Ω. Giá trị hiệu dụng 
của dòng điện trong dây trung hoà là bao nhiêu? 
 A. 2,366A B. 2 A2 
 C. 3,346A D. 0A 
4.9 Một máy phát điện xoay chiều 3 pha mắc hình sao có hiệu điện thế trên giữa dây 
trung hòa và dây pha thứ 1 có biểu thức: u = 200cos(100πt) V. Tải tiêu thụ mắc hình 
sao: ở pha 1 có R1 =100Ω; pha 2 điện trở R2 = 100Ω; pha 3 có tụ điện với dung kháng 
100Ω. Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong dây trung hòa? 
4.10 Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 
mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là 
dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp 
u=150 cos120πt (V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là 
A. i=5 cos(120πt + ) (A). B. i=5 cos(120πt - ) (A) 
 C. i=5cos(120πt + ) (A). D. i=5cos(120πt- ) (A). 
4.11 Mạch điện xoay chiều R, L(thuần cảm), C mắc nối tiếp có tính dung kháng. Đặt 
vào đm điện áp u= 200 cos(100πt + π/4) (V), khi R = 100Ω thì công suất tiêu thụ 
trung bình đạt giá trị cực đại. Biểu thức dòng điện trong mạch lúc đó là: 
A. i = 2cos(100πt + π/4) (A). B. i = 2 cos(100πt + π/2) (A). 
 C. i = 2 cos(100πt + π/4) (A). D. i = 2cos(100πt + π/2) (A). 
4.12 Cho mạch điện như hình vẽ bên. Với R = 100Ω, L = 1/π (H) 
uAB =200 2 cos100πt (V), FC
2
10 4
 , 
viết biểu thức của uAN ? 
A 
L R C 
B M N 
Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio 
Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 37 
Chủ đề 5: SỬ DỤNG CHỨC NĂNG LẬP BẢNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN: SÓNG 
CƠ HỌC, GIAO THOA ÁNH SÁNG... 
Cài đặt máy: MODE 7 (máy xuất hiện hàm f(X) = ) 
 Rồi nhập hàm cần khảo sát, rồi bấm = . (nhập X bằng: ALPHA ) ) 
 Trên máy xuất hiện Start? , nhập giá trị bắt đầu của X, rồi bấm = 
 Trên máy xuất hiện End? , nhập giá trị cuối của X, rồi bấm = 
 Trên máy xuất hiện Step? , nhập giá trị 1(bước nhảy giá trị), rồi bấm = 
 Trên máy xuất hiện một bảng giá trị tương ứng giữa X và f(X), ta chọn giá trị 
thích hợp tùy thuộc vào điều kiện bài toán. 
Ví dụ 1: Sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A gắn với cần rung tạo dao động với tần số f có 
giá trị từ 20Hz tới 28Hz, tốc độ truyền sóng 8m/s. Điểm M trên dây cách A 56cm luôn 
dao động lệch pha với A một góc (2k+1)
2

, k = 0, 1, 2 ..... Tìm tần số f? 
Giải 
Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio 
Công thức tính độ lệch pha: 
v
fdd .22 


  
Theo đề bài: 
56,0.4
8
)12(
4
)12(
2
)12(
.2


k
d
v
kf
k
v
fd 
Do f có giá trị từ 20Hz tới 28Hz 
=> 28
56,0.4
8
)12(20  k 
 42,33,2  k 
 => lấy k = 3 
Thay vào tìm được: 
 f = 25Hz 
Công thức tính độ lệch pha: 
v
fdd .22 


  
Theo đề bài: 
56,0.4
8
)12(
4
)12(
2
)12(
.2
 k
d
v
kfk
v
fd 
 Ta sẽ nhập hàm: f(X) = (2X+1)
28,0
1
Nhập máy: ( 2 ALPHA ) + 1 ) X ( 1  0,28 
) = 0 = 12 = 1 = 
Trên máy xuất hiện kết quả: 
Đối chiếu điều kiện ( 20 ≤ f ≤ 28) nhận f = 25Hz 
 X (=k) F(X) = f 
1 0 3.5714 
2 1 10.714 
3 2 17.857 
4 3 25 
5 4 32.142 
Ví dụ 2: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc 
độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm 
trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và 
B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là 
 A. 100 cm/s B. 80 cm/s 
 C. 85 cm/s D. 90 cm/s 
Giải 
Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio 
Công thức tính độ lệch pha: Công thức tính độ lệch pha: 
Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio 
Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 38 
v
fdd .22 


  
Theo đề bài: 
12
20.10.2
12
2
)12(
.2





kk
df
v
k
v
fd


Do v có giá trị từ 70 m/s tới 100 m/s 
=> 100
12
400
70 


k
, k  Z 
 => lấy k = 2 
Thay vào tìm được: 
 v = 80 cm/s 
v
fdd .22 


  
Theo đề bài: 
12
20.10.2
12
2
)12(
.2




kk
df
vk
v
fd


Nhập máy: 2x10x20 ▼ 2 ALPHA 
) + 1 = 0 = 10 = 1 = 
Trên máy xuất hiện kết quả: 
Đối chiếu điều kiện nhận v = 80cm/s 
  B 
 X (=k) F(X) = v 
1 0 400 
2 1 133.33 
3 2 80 
4 3 57.142 
5 4 44.444 
6 5 36.363 
... ... 
Ví dụ 3: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng ngang cùng tần số 25Hz cùng pha và cách 
nhau 32cm, tốc độ truyền sóng v=30cm/s. M là điểm trên mặt nước cách đều 2 nguồn 
sóng và cách N 12cm( N là trung điểm đoạn thẳng nối 2 nguồn). Tìm khoảng cách từ 
các vị trí trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn tới nguồn A 
Giải 
Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio 
Tính được: λ = 1,2 cm. (d1 = d2 = d) 
Độ lệch pha của M so với nguồn: 





d
dd
2
)( 21  
Để M và hai nguồn A, B dao động cùng pha 
thì:  2k 
 d = k.λ = 1,2k (cm), 
Khảo sát điểm P trên đoạn MN, 
Suy ra: 16 ≤ d ≤ 20 
Tính được: λ = 1,2 cm. 





d
dd
2
)( 21  
Để M và hai nguồn A, B dao động cùng 
pha thì:  2k 
 d = k.λ = k. 1,2 (cm), (d1 = d2 = d) 
xét hàm f(X) = 1,2X 
Khảo sát điểm P trên đoạn MN, 
 Suy ra: 16 ≤ d ≤ 20 
Nhập: 1,2 X ALPHA ) = 10 
= 20 = 1 = 
Trên máy xuất hiện kết quả: 
 X (=k) F(X) = d 
... ... ... 
4 4 15.6 
5 5 16.8 
6 6 18 
7 7 19.2 
8 8 20.4 
B 
M 
N 
P 
A 
d1 d2 
x 
16 
Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio 
Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 39 
=> 202,116  k , k  Z 
 => lấy k = 14; 15; 16 
Thay vào tìm được: 
 d = 16,8cm; 18cm; 19,2cm 
Vậy có ba vị trí thỏa bài toán: 16,8cm; 
18cm; 19,2cm 
... ... 
Chú ý: Bài toán này có thể mở rộng ra nhiều dạng 
 + Nếu bài toán hỏi số vị trí dao động cùng pha với 2 nguồn => 3 vị trí 
+ Vị trí gần nhất trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn cách nguồn bao 
nhiêu? => 16,8cm 
 + Vị trí xa nhất? => 19,2cm 
+ Vị trí gần nhất trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn cách trung điểm 
của nguồn bao nhiêu? 162 + x2 = 16,82 => x = 5,1225cm 
Ví dụ 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng dùng ánh sáng có bước sóng  từ 
0,4m đến 0,7m. Khoảng cách giữa hai khe Iâng là a = 2mm, khoảng cách từ hai khe 
đến màn quan sát là D = 1,2m tại điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng xM = 
1,92 mm có mấy bức xạ cho vân sáng 
A. có 8 bức xạ B. có 4 bức xạ C. có 3 bức xạ D. có 1 bức xạ 
Giải 
Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio 
Trong giao thoa ánh sáng, x(mm); i(mm); 
a(mm); D(m) thì λ(m) 
2,1.
92,1.2
.
.
kDk
xa
a
D
kx MM  

Do  có giá trị từ 0,4m đến 0,7m 
=> 7,0
2,1
92,1.2
4,0 
k
, k  Z 
 => lấy k = 5; 6; 7; 8 
=> có 4 bức xạ cho vân sáng tại M 
Trong giao thoa ánh sáng, x(mm); 
i(mm); a(mm); D(m) thì λ(m) 
2,1.
92,1.2
.
.
kDk
xa
a
D
kx MM  

Ta xét hàm: f(X) = 
X2,1
92,1.2
Nhập máy: 2.1,92 ▼ 1,2 ALPHA ) = 
1 = 10 = 1 = 
Trên máy xuất hiện kết quả: 
Đối chiếu điều kiện của λ => có 4 bức xạ 
cho vân sáng tại M (ứng dụng này mạnh 
ở chỗ ta còn biết được chính xác bước 
sóng của các bức xạ đó) 
 X (=k) F(X) = λ 
... ... ... 
4 4 0.8 
5 5 0.64 
6 6 0.5333 
7 7 0.4571 
8 8 0.4 
9 9 0.3555 
... ... ... 
Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio 
Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 40 
Ví dụ 5: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 m đến 
0,76m. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng có bước sóng 0,72 m còn có một số 
ánh sáng đơn sắc khác cho vân sáng tại đó, tính bước sóng của các ánh sáng đơn sắc 
đó? 
Giải 
Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio 
Gọi λ là bước sóng của as cho vân sáng bậc 
k trùng với vân sáng bậc 4 của bs 0,72m 
Thì: kλ = 4.0,72 => 
k
72,0.4
 (*) 
Do  có giá trị từ 0,38m đến 0,76m 
=> 76,0
72,0.4
28,0 
k
, k  Z 
 => lấy k = 4; 5; 6; 7 
Các ánh sáng đơn sắc khác cho vân sáng 
tại đó là: 
 + k = 5, thay vào (*) được: λ = 0,576m 
 + k = 6, thay vào (*) được: λ = 0,48m 
 + k = 7, thay vào (*) được: λ = 0,4114m 
Gọi λ là bước sóng của as cho vân sáng bậc 
k trùng với vân sáng bậc 4 của bs 0,72m 
Thì: kλ = 4.0,72 => 
k
72,0.4
 
Ta xét hàm: 
X
Xf
72,0.4
)(  
Nhập máy: 4x0,72 ▼ ALPHA ) = 1 
= 10 = 1 = 
Trên máy xuất hiện kết quả: 
Các as đơn sắc khác cho vân sáng là: 
0,576m; 0,48m; 0,4114m 
 X (=k) F(X) = λ 
... ... ... 
3 3 0.96 
4 4 0.72 
5 5 0.576 
6 6 0.48 
7 7 0.4114 
8 8 0.36 
... ... ... 
Ví dụ 6: Các mức năng ℓượng trong nguyên tử Hyđrô được xác định theo công thức 
E = -
2
6,13
n
 eV (n = 1,2,3....). 
a. Nguyên tử Hyđrô đang ở trạng thái cơ bản sẽ hấp thụ phôtôn có năng ℓượng bằng 
 A. 6,00 eV B. 8,27 eV C. 12,75 eV D. 13,12 eV. 
b. Nguyên tử Hyđrô đang ở trạng thái cơ bản sẽ không hấp thụ phôtôn có năng ℓượng 
bằng 
 A. 10,2 eV B. 12,09 eV C. 12,75 eV D. 11,12 eV. 
Giải 
Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio 
Ta có: photon chỉ hấp thụ năng lượng có giá 
trị  sao cho: 
  = En –E1 = 6,13
6,13
2

n
Với n = 2; 3; 4; ..... 
Tới đây học sinh thường thay đáp án vào để 
Ta có: photon chỉ hấp thụ năng lượng có 
giá trị  = En –E1 = 6,13
6,13
2

n
 Ta xét hàm: f(X) = 6,13
6,13
2

X
Nhập máy: - 13,6 ▼ ALPHA ) x2 
Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio 
Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 41 
tìm n. ► + 13,6 = 1 = 10 = 1 = 
Trên máy xuất hiện kết quả: 
=> đối chiếu điều kiện các đáp án, ở câu 
a ta chọn đáp án C, ở câu b ta chọn đáp 
án D 
 X (=n) F(X) =  
1 1 0 
2 2 10.2 
3 3 12.088 
4 4 12.75 
5 5 13.056 
6 6 13.222 
... ... ... 
LUYỆN TẬP 
5.1 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng 0,38m    0,76m, hai 
khe cách nhau 0,8mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2m. Tại vị trí 
cách vân trung tâm 3mm có những vân sáng của bức xạ: 
 A. 1 = 0,45m và 2 = 0,62m B. 1 = 0,40m và 2 = 0,60m 
 C. 1 = 0,48m và 2 = 0,56m D. 1 = 0,47m và 2 = 0,64m 
5.2 Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức 
xạ λ1 = 720nm (màu đỏ) và bức xạ λ2 (màu lục: 0,5m  2  0,575m). Trên màn 
quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 8 vân 
màu lục. Giá trị của λ2 là: 
 A. 540nm B. 520nm C. 560nm D. 500nm 
5.3 Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,9 mm, khoảng 
cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1 m. Khe S được chiếu bằng ánh sáng 
trắng có bước sóng 0,38m    0,76m. Bức xạ đơn sắc nào sau đây không cho 
vân sáng tại điểm cách vân trung tâm 3 mm? 
 A. 0,65 μm . B. 0,45 μm. C. 0,675 μm. D. 0,54 μm. 
5.4 Giao thoa với khe Young có a = 0,5mm; D = 2m, dùng là ánh sáng trắng có (đ = 
0,75m; t = 0,40m). Xác định số bức xạ bị tắt tại điểm M cách vân trung tâm 0,72cm. 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
5.5 Thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe 1 mm, màn quan 
sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2 m. Chiếu sáng 2 khe 
bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4m ≤ λ ≤ 0,75m. Bước sóng lớn nhất của các 
bức xạ cho vân tối tại điểm N trên màn, cách vân trung tâm 12 mm, là: 
 A. 0,706m. B. 0,735m. C. 0,632m. D. 0,685m. 
5.6 Trong thí nghiệm Young bằng ánh sáng trắng(0,4m < < 0,75m), khoảng cách từ 
hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng 
tại M cách vân trung tâm 4mm là: 
 A. 4 B. 7 C. 6 D. 5 
Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio 
Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 42 
5.7 Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cách nhau một đoạn 12cm đang dao động 
vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6cm. Gọi C là một điểm trên mặt 
nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng 8cm. Hỏi 
trên đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với nguồn là: 
 A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 
5.8 Hai nguồn phát sóng S1, S2 trên mặt chất lỏng dao động theo phương vuông góc với 
bề mặt chất lỏng với cùng tần số f = 50Hz và cùng pha ban đầu, coi biên độ sóng không 
đổi. Trên đoạn thẳng S1S2 thấy hai điểm cách nhau 9cm thì chúng đều dao động với 
biên độ cực đại. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị 1,5m/s < v < 
2,25m/s. Vận tốc truyền sóng là: 
 A. 1,8m/s B. 1,75m/s C. 2m/s D. 2,2m/s. 
5.9 Trong tn giao thoa với as trắng có bs từ 0,38 m đến 0,76m. Tại vị trí vân sáng bậc 
4 của as có bs 0,76 m còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các as đơn sắc khác? 
 A. 3. B. 8. C. 7. D. 4. 
5.10 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách giữa hai khe bằng 
2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn bằng 2m, người ta chiếu hai khe bằng ánh sáng trắng. 
Biết ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75m và ánh sáng tím có bước sóng 0,4m. Hỏi ở vị trí có vân 
sáng bậc 5 của ánh sáng tím, còn có bao nhiêu đơn sắc khác cho vân sáng tại đó? 
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 
Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio 
Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 43 
ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP 
1.1C 1.2C 1.3 )()3/210cos(20 cmtx  1.4D 1.5B 1.6C 
1.7C 1.8A 
2.1A 2.2C 2.3A 2.4B 2.5A 2.6B 
3.1 a. -4cm b. 4 3 cm 3.2 a. – 6cm b. - 6 3 cm 3.3 – 65,3 cm/s 
3.4 a. 261,18 
cm/s 
b. 0 3.5 a. -80 3 cm/s b. 0 3.6 a.6cm 
b. -3 2 ( 3 +1) 3.7 9,78 3.8 a. 34 cm b. -2 2 ( 3 +1) = - 7,73 cm 
3.9 a.B b.D c.B 3. 2100 V 3.11 a. 379 V b.-1,5A 
3.12 a. -2A b.-2A 3.13 a.150V b.-150V 
3.14 a. 50 2 ( 3 +1) V b.400 V 
4.1C 4.2C 4.3B 4.4B 4.5C 4.6A 4.7C 4.8A 
4.9 Ati )
12
100cos(22

  4.10D 4.11D 4.12 VtuAN )
2
100cos(2200

  
5.1B 5.2C 5.3A 5.4B 5.5A 5.6D 5.7B 5.8A 
5.9D 5.10B 
Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio 
Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 44 
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI 
- Bản thân giáo viên có được sự thành thạo, tự tin khi sử dụng MTBT và thực 
hiện tốt, hiệu quả công tác hướng dẫn học sinh sử dụng MTBT. 
- Học sinh tự tin; ứng dụng tốt, hiệu quả MTBT để giải các bài tập Vật Lý nói 
riêng và các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh nói chung. 
- Các em học sinh tham gia đội tuyển “Học sinh giỏi MTBT” đạt kết quả rất đáng 
khích lệ. 
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG 
- Tài liệu này được soạn với mục tiêu để học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng 
được. 
- Ứng dụng của máy tính trong giải Vật Lý rất nhiều, đa dạng. Nhưng với phương 
châm sử dụng các ứng dụng nhanh, hiệu quả, thông dụng; nên tài liệu này chỉ biên soạn 
một số phần, một số bài toán hay gặp, ứng dụng hiệu quả. Trong tài liệu này mới chỉ 
được đề cập đến ứng dụng MTBT đối với Vật Lý 12. Trong tương lai sẽ được viết cho 
cả Vật Lý 10 và Vật Lý 11. 
 - Rất mong các quý thầy cô giảng dạy môn Vật Lý quan tâm hơn đến việc hướng 
dẫn các em học sinh sử dụng hiệu quả MTBT để giải các bài tập Vật Lý. 
 - Việc sử dụng hiệu quả MTBT không những giúp các em học sinh tiết kiệm 
nhiều thời gian khi tính toán giúp các em đạt kết quả cao trong các kỳ thi mà con khơi 
dạy ở các em học sinh niềm niềm đam mê tìm hiểu, sử dụng các thiết bị hiện đại mà sau 
này các em sẽ gặp trong học tập, nghiên cứu; trong công việc. 
 - Chắc chắn đề tài này còn nhiều nhầm lẫn, thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp 
ý từ quý Thầy cô và các em học sinh./. 
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Đề thi và đáp án HSG máy tính cầm tay của Bộ GD&ĐT các năm 2011, 2012, 
2013, 2014 môn Vật Lý. 
2. GIẢI TOÁN: Toán, Lý, Hóa và Sinh học với máy tính CASIO Fx-570VN Plus 
(tài liệu triển khai trong đợt tập huấn về MTBT đầu năm 2013 của Sở GD-ĐT 
Đồng Nai). 
 NGƯỜI THỰC HIỆN 
(Ký tên và ghi rõ họ tên) 
Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio 
Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 45 
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI 
Đơn vị THPT Thống Nhất A 
––––––––––– 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Trảng Bom, ngày tháng 5 năm 2015 
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
Năm học: 2014-2015 
––––––––––––––––– 
Tên sáng kiến kinh nghiệm: 
GIẢI NHANH MỘT SỐ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 
BẰNG MÁY TÍNH CASIO 
Họ và tên tác giả: MAI CAO CƯỜNG Chức vụ: Giáo viên 
Đơn vị: Trường THPT Thống Nhất A – Trảng Bom – Đồng Nai 
Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) 
- Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn: Vật Lý  
- Phương pháp giáo dục  - Lĩnh vực khác: ........................................................  
Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị  Trong Ngành  
1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) 
- Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  
- Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, 
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  
2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) 
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao  
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu 
quả cao  
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao  
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả  
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, 
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  
3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) 
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: 
Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc 
sống: Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi 
rộng: Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
Xếp loại chung: Xuất sắc  Khá  Đạt  Không xếp loại  
NGƯỜI THỰC HIỆN 
SKKN 
(Ký tên và ghi rõ họ tên) 
XÁC NHẬN CỦA TỔ 
CHUYÊN MÔN 
(Ký tên và ghi rõ họ tên) 
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 
(Ký tên, ghi rõ 
họ tên và đóng dấu) 

File đính kèm:

  • pdfskkn_giai_nhanh_mot_so_bai_tap_vat_ly_12_bang_may_tinh_casio_8195.pdf
Sáng Kiến Liên Quan