SKKN Vận dụng dạy học trải nghiệm để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh Lớp 10 Trung học Phổ thông

Đặc điểm của dạy học trải nghiệm

DHTN mang những đặc điểm cụ thể sau.

- DH thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS. Trong quá trình DH,

người học được cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo, thông

qua đó họ tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ không phải thụ động tiếp

thu những tri thức đã được GV sắp đặt.

- DH chú trọng rèn luyện phương pháp tự học. Trong các PPDH thì cốt lõi là

dạy HS phương pháp tự học. Nếu rèn luyện cho người học có được phương pháp,

kỹ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn

có trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ nhân lên gấp bội.

- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. Học tập hợp tác

làm tăng hiệu quả học tập, nhất là lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất

hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Mô

hình hợp tác trong xã hội đưa vào đời sống học đường sẽ làm cho các HS quen dần

với sự phân công hợp tác trong lao động xã hội.

- Phát triển kĩ năng mềm, kĩ năng sống. Kỹ năng là các khả năng có được qua

học tập và rèn luyện. Kỹ năng không phát triển đơn lẻ mà đồng thời đạt được thông

qua các chương trình rèn luyện và phát triển chung hướng đến mục tiêu phát triển

toàn diện theo khung kỹ năng sống 4H

Khung kỹ năng sống 4H là phương pháp tiếp cận và phân loại kỹ năng cần

thiết cho cuộc sống. Theo đó, kỹ năng sống được chia thành 4 nhóm lớn:

Kỹ năng cho "cái đầu" (Head): Kỹ năng tư duy, kỹ năng quản lý.

Kỹ năng cho đôi tay (Hand): Kỹ năng làm việc, kỹ năng cống hiến - đóng góp.

Kỹ năng cho trái tim (Heart): Kỹ năng chăm sóc - chia sẻ, kỹ năng giao tiếp -

duy trì và phát triển các mối quan hệ.

Kỹ năng cho sức khỏe (Health): Kỹ năng sống khỏe về thể chất và tinh thần.

- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò. Trong DH, việc đánh giá

HS không chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của

trò mà còn tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của GV.

Trong phương pháp tích cực, GV phải hướng dẫn HS phát triển kỹ năng tự đánh giá

để tự điều chỉnh cách học

pdf80 trang | Chia sẻ: thuydung3ka2 | Ngày: 03/03/2022 | Lượt xem: 691 | Lượt tải: 5Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Vận dụng dạy học trải nghiệm để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh Lớp 10 Trung học Phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thức HS tham gia HĐTN 
Mức độ sử dụng 
Thường 
xuyên 
Thỉnh 
thoảng 
Hiếm 
khi 
Không 
sử dụng 
1. HS bị động, không muốn tham gia HĐTN 
2. HS thực hiện HĐTN theo ý tưởng, gợi ý 
của GV 
3. GV và HS cùng lên ý tưởng, xây dựng kế 
hoạch, tổ chức hoạt động và kiểm tra đánh 
giá. 
4. HS đề xuất ý tưởng, kế hoạch và thực hiện 
HĐTN. GV đóng vai trò cố vấn, giám sát. 
B. NLHT giải quyết vấn đề. 
Câu 7: Thầy cô có quan niệm như thế nào về NLHT giải quyết vấn đề? 
Câu 8: Theo thầy cô, việc hình thành phát triển NLHT giải quyết vấn đề 
cho HS có thể tiến hành trong những giờ học nào? 
Giờ học kiến 
thức mới 
Giờ luyện tập 
Giờ ngoại 
khóa 
Giờ thực hành 
Câu 9: Thầy cô hãy tích (x) vào ô phù hợp với đánh giá tầm quan trọng của 
năng 
Thường xuyên Ít khi Không bao giờ 
Câu 10: Theo thầy (cô) việc sử dụng HĐTN trong dạy học HH có hiệu quả 
như thế nào với sự phát triển NLHT của HS? 
Hiệu quả của việc sử dụng HĐTN 
trong dạy học HH đối với sự phát triển 
NLHT của HS 
Rất 
hiệu 
quả 
Hiệu 
quả 
Ít 
hiệu 
quả 
Không 
hiệu quả 
Giúp HS khắc sâu kiến thức. 
Tạo không khí lớp học sôi nổi. 
HS thu thập được thông tin thực tiễn, có kĩ năng 
trải nghiệm, tạo được hứng thú cho học sinh. 
Nâng cao tính tích cực học tập của học sinh. 
HS biết xây dựng phương án trải nghiệm thực 
tiễn cuộc sống. 
Giáo dục ý thức, gắn được trách nhiệm 
của cá nhân với tập thể, cá nhân với việc 
bảo vệ môi trường sống. 
HS biết chia sẽ, hợp tác với nhau để giải quyết 
vấn đề. 
Tăng khả năng đánh giá và tự đánh giá của HS 
Câu 11: Hãy tích dấu (x) vào ô thể hiện cách thầy, cô đã thực hiện để nâng 
cao hiệu quả của việjc sử dụng HĐTN phát triển NLHT của HS? 
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng HĐTN nhằm phát 
triển NLHT của HS. 
Đồng 
ý 
Không 
đồng ý 
Cho HS làm quen với HĐTN bằng cách sử dụng nhiều hình 
thức TN khác nhau phù hợp với nội dung học tập. 
Tăng tỉ lệ câu hỏi về ứng dụng thực tiễn trong các bài kiểm tra. 
Giao cho HS tìm hiểu ứng dụng thực tiễn, tìm hiểu tại sao có 
ứng dụng thực tiễn đó và tìm kiếm các hóa chất, công nghệ khác 
thay thế. 
 GV giới thiệu và hướng dẫn HS truy cập một số trang web 
về HH để tìm hiểu, cập nhật thông tin về phát minh và những 
ứng dụng mới nhất của HH vào các lĩnh vực trong đời sống. 
Tăng cường hoạt động nhóm trong quá trình giảng dạy 
Xin chân thành cảm ơn thầy cô! 
 Phụ lục 2 
PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HĐTN VÀ MỨC ĐỘ 
PHÁT TRIỂN NLHT CHO HS 
(DÀNH CHO HỌC SINH) 
Các bạn học sinh thân mến! Hiện nay, tôi đang nghiên cứu đề tài: 
“ Vận dụng dạy học trải nghiệm để phát triển NLHT cho học sinh qua 
dạy học chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 THPT”. Để đề tài có những số liệu chân 
thực và khoa học, tôi mong nhận được sự hợp tác của các bạn! (Số liệu thu được 
chỉ phục vụ cho mục đích khoa học). 
(Dưới đây là các câu hỏi khảo sát của tôi. Bạn vui lòng đọc kĩ các câu hỏi và 
tích vào đáp án mà bạn cho là phù hợp nhất (có thể có nhiều lựa chọn). 
Họ và tên: .................................. Học sinh lớp: ......... Trường:. 
Câu 1: Em hiểu như thế nào về hoạt động trải nghiệm (HĐTN)? 
A. Là hoạt động học tập trong đó HS chủ động phát hiện, khám phá kiến thức. 
B. Là hoạt động học tập mà HS tham gia vào giải quyết các nhiệm vụ học tập 
thông qua dự án học tập. 
C. Là việc HS tham gia vào tất cả các khâu của quá trình học tập, khám phá 
tri thức và vận dụng tri thức vào giải quyết vấn đề. 
D. Là hoạt động ngoại khóa nhằm giúp HS vận dụng tri thức vào các tình 
huống, nhiệm vụ học tập cụ thể. 
Câu 2: Em cảm thấy như thế nào khi tham gia HĐTN do các thầy cô 
tổ chức? 
Không thích Bình thường Thích Rất thích 
Câu 3: Mức độ tham gia vào các HĐTN của em ở trường trung học phổ 
thông (THPT) là: 
Chưa từng 
 tham gia 
Hiếm khi 
 tham gia 
Thỉnh thoảng 
tham gia 
Thường xuyên 
tham gia 
 Câu 4: Các hình thức tổ chức HĐTN mà các em đã được tham gia? 
Hình thức tổ chức HĐTN 
MỨC ĐỘ 
Thường 
xuyên 
Thỉnh 
thoảng 
Hiếm 
khi 
Không 
bao giờ 
Tổ chức trò chơi. 
Sử dụng THN HH. 
Tổ chức các hoạt động như sắm vai, đóng 
kịch. 
Tổ chức các cuộc thi về HH. 
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa. 
Nghiên cứu khoa học. 
Thăm quan, dã ngoại 
Các hình thức khác: 
.. 
Câu 5: Em thấy tham gia HĐTN có tác dụng gì? 
Tác dụng 
Mức độ 
Rất hiệu 
quả 
Hiệu 
quả 
Ít 
hiệu 
quả 
Không 
hiệu 
quả 
Giúp củng cố, bổ sung và nâng cao hiểu 
biết, hoàn thành nhiệm vụ giáo dục 
Bày tỏ được quan điểm, ý tưởng và lựa 
chọn được ý tưởng cho chính mình 
Phát huy được vai trò chủ động, sáng tạo 
tính tự giác khi tham gia vào HĐTN 
Tạo được hứng thú học tập, tăng khả 
năng ghi nhớ 
Đa dạng hóa cách thức phát hiện và tiếp 
thu kiến thức 
 Rèn luyện được các kĩ năng cơ bản cần 
thiết. 
Phát triển được các NL chung và NL 
chuyên môn 
Tác dụng khác: 
Câu 6: Em hiểu như thế nào về NLHT? 
Câu 7: Theo em NLHT có mức độ quan trọng như thế nào? 
Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng Không quan trọng 
Câu 8: Những khó khăn của em tham gia HĐTN là gì? 
Khó khăn khi HĐTN 
Mức độ 
Rất 
khó 
Khó 
Bình 
thường 
Không 
khó 
Phát hiện ra kiến thức có liên quan đến TT 
Đề xuất những vấn đề quan sát thấy trong TT 
vào quá trình học tập để tìm câu trả lời 
Xác định kiến thức dùng để giải quyết vấn đề, 
nhiệm vụ GV giao. 
Tìm kiếm thông tin 
Địa điểm và điều kiện trải nghiệm 
Thiết kế và chế tạo sản phẩm 
Báo cáo sản phẩm 
 Câu 9: Em mong muốn như thế nào khi trải nghiệm tham quan thực tiễn. 
 Không cần Ít cần Cần Rất cần 
Có mục tiêu rõ ràng 
Có tiêu chí đánh giá rõ 
ràng 
Hỗ trợ kinh phí 
GV tham gia trải 
nghiệm cùng 
Câu 10: Em hãy đưa ra những kinh nghiệm của bản thân mình sau khi tham 
gia HĐTN và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả nhằm phát triển NLHT của 
bản thân? 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
Cảm ơn các em! Chúc các em học tập tốt! 
 Phụ lục 3 
KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HOẠT ĐỘNG TRẢI 
NGHIỆM VÀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN 
THỨC VÀO THỰC TIỄN 
( DÀNH CHO GIÁO VIÊN) 
Nội dung khảo sát Phương án trả lời 
Số 
lượng 
GV 
Phần 
trăm 
1. Quan điểm về 
HĐTN 
HS thử, trải qua và rút ra kiến 
thức, kinh nghiệm 
15 100 
2. Địa điểm tổ chức 
HĐTN 
Trong phòng thực hành, giờ hoạt 
động ngoại khóa 
10 66,67 
Trong quá trình dạy học 2 13,33 
Thăm quan, thực tế, đến các cơ sở 
sản xuất 
0 0,00 
Tự trải nghiệm tại nhà 3 20,00 
Địa điểm tổ chức khác 0 0,00 
3. Khó khan khi 
tiến hành HĐTN 
Mất nhiều thời gian xây dựng kế 
hoạch và chuẩn bị HĐTN 
15 100 
4. Cách tổ chức 
cho HS HĐTN 
Xem video, hình ảnh, sử dụng 
THN trực quan. 
9 60,00 
Tự TN bằng cách thực hiện nhiệm 
vụ cụ thể theo định hướng. 
5 33,33 
Tham quan, xem triển lãm, mô 
hình, dây chuyền sản xuất. 
0 0,00 
Sử dụng cuộc thi về chủ đề HH 1 6.67 
5. Tần suất GV tổ 
chức HĐTN 
cho HS? 
Thường xuyên 2 13.33 
Ít khi 10 66.67 
Không bao giờ 3 20,00 
 6. Đánh giá thái độ 
của HS khi tham 
gia HĐTN 
Tích cực, chủ động 3 20,00 
Bình thường 4 26.67 
Không muốn tham gia 8 53.33 
7. Quan điểm về 
NLHT 
Cùng nhau phối hợp, thảo luận để giải 
quyết vấn đề, từ đó giúp nhau khắc sâu 
về vấn đề cần giải quyết và giúp đỡ 
nhau cùng tiến bộ. 
15 100 
8. NLHT thường 
được tiến hành 
trong giờ nào. 
Giờ học kiến thức mới. 4 26,67 
Giờ luyện tập. 2 13,33 
Giờ ngoại khóa. 5 33.33 
Giờ thực hành. 4 26.67 
9. Tầm quan trọng 
của NLHT 
Rất quan trọng 1 6.67 
Quan trọng 9 60,00 
Ít quan trọng 5 33,33 
10. Hiệu quả của 
HĐTN đối với việc 
phát triển NLHT cho 
HS 
Giúp HS khắc sâu kiến thức tạo 
không khí lớp học sôi nổi 
2 13,33 
HS thu thập được thông tin thực tiễn, 
có kĩ năng trải nghiệm, tạo được hứng 
thú cho học sinh 
2 13,33 
HS biết chia sẽ, hợp tác với nhau để 
giải quyết vấn đề. 5 33,33 
Giáo dục ý thức, gắn được trách nhiệm 
của cá nhân với tập thể, cá nhân với 
việc bảo vệ môi trường sống 
2 13,33 
Nâng cao tính tích cực học tập của học 2 13,33 
Tăng khả năng đánh giá và tự đánh giá 
của HS 
1 6,67 
Cho HS làm quen với HĐTN 
bằng cách sử dụng nhiều hình 
thức TN khác nhau phù hợp với 
nội dung học tập 
6 40,00 
11. Biện pháp nâng 
cao hiệu quả nhất 
đối với việc sử 
dụng HĐTN phát 
triển NLHT cho HS 
Tăng tỉ lệ câu hỏi về ứng dụng TT 
trong các bài kiểm tra. 
2 13,33 
Giao cho HS tìm hiểu ứng dụng TT, 
tìm hiểu tại sao có ứng dụng TT đó và 
tìm kiếm các hóa chất, công nghệ khác 
thay thế. 
3 20,00 
GV giới thiệu và hướng dẫn HS truy 
cập một số trang web về HH để tìm 
hiểu, cập nhật thông tin về phát minh 
và những ứng dụng mới nhất của HH 
vào các lĩnh vực trong đời sống. 
1 6.67 
Tăng cường hoạt động nhóm trong quá 
trình giảng dạy. 
3 20,00 
Nhận xét: Các GV đều nhận thấy vai trò quan trọng của HĐTN trong việc phát 
triển hợp tác cho HS. Thông qua HĐTN HS học tập tích cực, chủ động, có ý thức 
với nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm với môi trường sống và có NLHT tốt hơn. 
Câu 11: Thầy (cô), làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng HĐTN 
nhằm phát triển NLHT của HS? 
Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng 
HĐTN nhằm phát triển NLHT. 
Mức độ thực hiện 
Thường 
xuyên 
Thỉnh 
thoảng 
Hiếm 
khi 
Không 
bao giờ 
Cho HS làm quen với HĐTN bằng cách sử 0 5 9 1 
dụng các hình thức TN khác nhau. 0% 33,33% 60% 6,7% 
Tăng cường sử dụng HĐTN vào các giờ 1 4 9 1 
dạy kiến thức mới. 6,7% 26,7% 60% 6,7% 
Thường xuyên hướng dẫn HS tự TN trong 0 3 9 3 
quá trình tìm hiểu ứng dụng của chất vào 0% 20% 60% 20% 
TT. 
Cho HS áp dụng vừa học vừa hành, tiến 2 5 5 3 
hành nhiều THN HH phù hợp với nội dung 13,4% 33,3% 33,3% 20% 
 bài học. 
Lồng ghép một số THN liên quan đến TT 0 2 10 3 
cuộc sống vào bài dạy. 0% 13,3% 66,7% 20% 
Tăng tỉ lệ câu hỏi về ứng dụng TT trong 2 3 7 3 
các bài kiểm tra. 13,3% 20% 46,7% 20% 
Giao cho HS tìm hiểu ứng dụng TT, tìm 2 5 6 2 
hiểu tại sao có ứng dụng TT đó và tìm 13,3% 33,4% 40% 13,3% 
kiếm các hóa chất, công nghệ khác thay 
thế. 
GV giới thiệu và hướng dẫn HS truy cập 
một số trang web về HH để tìm hiểu, cập 
nhật thông tin về phát minh và những ứng 
dụng mới nhất của HH vào các lĩnh vực 
trong đời sống. 
0 2 5 8 
0% 13,3% 33,3% 53,4% 
Tăng cường dạy học hoạt động nhóm 
5 9 1 0 
33,33% 60,00% 6,67% 0,00% 
Giải pháp khác: GV không đưa ra giải pháp thực hiện khác. 
Nhận xét: GV chưa quan tâm tới việc sử dụng nhiều, thường xuyên các hoạt 
động trải nghiệm, các biện pháp để phát triển NLHT cho HS. 
 Phụ lục 4 
KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HOẠT ĐỘNG TRẢI 
NGHIỆM VÀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN NLHT CỦA HS 
( DÀNH CHO HỌC SINH) 
Số HS được khảo sát: 167 HS 
Câu 1: Em hiểu như thế nào về HĐTN? 
A. Là hoạt động học tập trong đó HS tham gia các hoạt động thăm quan, dã 
ngoại để chủ động phát hiện, khám phá kiến thức. 
B. Là hoạt động học tập mà HS tham gia vào các dự án học tập để giải quyết 
các nhiệm vụ học tập. 
C. Là việc HS trải qua để nghiệm lại, sử dụng trong mọi quá trình học tập, 
khám phá và vận dụng tri thức vào giải quyết vấn đề từ đó kiến thức mới 
được hình thành. 
D. Là hoạt động ngoại khóa nhằm giúp HS vận dụng tri thức vào các tình 
huống, nhiệm vụ học tập cụ thể. 
Mục đích câu hỏi: tìm hiểu nhận thức của HS về HĐTN. 
Đáp án A B C D 
Số lựa chọn 42 30 50 45 
Phần trăm (%) 25,15 17,96 29,94 26,79 
Nhận xét: HS có nhận thức về HĐTN khác nhau, phương án C và D có tỉ lệ 
chọn cao hơn, có thể thấy Hs có quan điểm HĐTN thường được tổ chức trong HĐ 
ngoại khóa. 
Câu 2: Em cảm thấy như thế nào khi tham gia HĐTN do các thầy cô tổ 
chức? 
Mục đích câu hỏi: tìm hiểu sở thích học tập của HS khi tham gia HĐTN. 
Lựa chọn 
Không 
thích 
Bình 
thường 
Th
ích 
Rất 
thích 
Số lượng 32 20 64 51 
Phần trăm 
(%) 
19,16 11,98 
38
,32 
30,54 
Nhận xét: HS có sở thích khác nhau khi tham gia các HĐTN, đa số HS thích 
thú với việc được tham gia vào các HĐTN. 
 Câu 3: Mức độ tham gia vào các HĐTN của em ở trường THPT là? 
Mục đích câu hỏi: tìm hiểu HS đã tham gia các HĐN tổ chức trong học tập 
như thế nào. 
Mức độ 
Chưa 
từng 
tham gia 
Hiếm khi 
tham gia 
Thỉnh 
thoảng 
tham gia 
Thường xuyên 
tham gia 
Số lượng 38 60 46 23 
Phần trăm (%) 22,75 35,93 27,54 13,77 
Nhận xét: Thông tin khảo sát cho thấy HS ít được tham gia các HĐTN, số 
lượng HS cho rằng mình chưa từng tham gia vào HĐTN khá nhiều, chiếm 22,75%. 
 Câu 4: Các hình thức tổ chức HĐTN mà các em đã được tham gia? 
Mục đích: tìm hiểu hình thức và mức độ các HĐTN HS đã tham gia 
Hình thức tổ chức HĐTN 
MỨC ĐỘ 
Thường 
xuyên 
Thỉnh 
thoảng 
Hiếm 
khi 
Không 
bao giờ 
Tổ chức trò chơi. 
30 39 58 40 
17,96% 23,35% 34,73% 23,96% 
Sử dụng THN HH. 
60 89 18 0 
35,93% 53,29% 10,78% 0% 
Tổ chức các hoạt động như sắm vai, đóng 
kịch. 
20 39 62 46 
11,98% 23,35% 37,13% 27,54% 
Tổ chức các cuộc thi về HH. 
0 0 57 110 
0,00% 0,00% 34,13% 65,87% 
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa. 
0 0 36 131 
0,00% 0,00% 21,57% 78,44% 
Nghiên cứu khoa học. 
0 0 3 164 
0,00% 0,00% 1,80% 98,20% 
Thăm quan, dã ngoại 
0 0 31 136 
0,00% 0,00% 18,56% 81,44% 
 Các hình thức khác: không có thông tin về hình thức TN khác mà HS đã tham 
gia. 
Nhận xét: HS đã được tham gia vào các HĐTN, HĐTN HS được tham gia 
nhiều nhất là thí nghiệm hóa học, các hình thức tổ chức khác chỉ được áp dụng trên 
số lượng nhỏ HS. 
Câu 5: Em thấy tham gia HĐTN có tác dụng gì? 
Mục tiêu: tìm hiểu HS cảm thấy có tác dụng như thế nào sau khi được tham gia 
các HĐTN. 
Tác dụng 
Mức độ 
Rất hiệu 
quả 
Hiệu 
quả 
Ít hiệu 
quả 
Không 
hiệu 
quả 
Giúp củng cố, bổ sung và nâng cao 
hiểu biết, hoàn thành nhiệm vụ giáo 
dục 
47 56 36 28 
28,14% 33,53% 21,57% 16,76 
Bày tỏ được quan điểm, ý tưởng và lựa 
chọn được ý tưởng cho chính mình 
34 27 61 45 
20,36% 16,17% 36,53% 26,94% 
Phát huy được vai trò chủ động, sáng 
tạo tính tự giác khi tham gia vào 
HĐTN 
48 59 44 16 
28,74% 35,33% 26,35% 9,58% 
Tạo được hứng thú học tập, tăng khả 
năng ghi nhớ 
47 63 38 19 
28,14% 37,72% 22,75% 11,38% 
Đa dạng hóa cách thức phát hiện và 
tiếp thu kiến thức 
17 42 84 24 
10,18% 25,15% 50,30% 14,37% 
Rèn luyện được các kĩ năng cơ bản 
cần 
thiết. 
39 63 44 21 
Phát triển được các NL chung và NL 
chuyên môn 
23,35% 37,72% 26,35% 12,58% 
Tác dụng khác: 
Tác dụng khác: HS không đề xuất tác dụng khác thu được khi tham gia HĐTN. 
 Nhận xét: Còn nhiều HS thấy không thích, không hoặc ít hiệu quả khi tham 
gia các HĐTN, không có xu hướng thể hiện quan điểm cá nhân trong khi thực hiện 
HĐTN. 
Câu 6: Em hiểu như thế nào về NLHT? 
Mục tiêu: tìm hiểu quan điểm nhận thức của HS NLHT. 
Kết quả: HS phát biểu: NLHT là năng lực cùng nhau giải quyết vấn đề trên 
tinh thần hợp tác của các thành viên trong nhóm để đạt được kết quả tốt nhất. 
Câu 7: Theo em NLHT có mức độ quan trọng như thế nào? 
Mục đích: tìm hiểu về mức độ quan trọng của NLHT trong suy nghĩ của HS. 
Mức độ Rất quan trọng. Quan trọng. Ít quan trọng. Không quan trọng. 
Số lượt chọn 46 68 37 16 
Phần trăm (%) 27,54% 40,72% 22,16% 9,58% 
Nhận xét: Đa số HS đánh giá NLHT là quan trọng 
Câu 8: Những khó khăn của em khi tham gia HĐTN là gì? 
Mục tiêu: tìm hiểu những khó khăn của HS khi thực hiện nhiệm vụ giải quyết 
một vấn đề cụ thể để có biện pháp hỗ trợ phù hợp. 
Khó khăn khi VDKT vào TT 
Mức độ 
Rất 
khó 
Khó 
Bình 
thường 
Không 
khó 
Phát hiện ra kiến thức có liên quan đến 
TT 
67 72 16 12 
40,12% 43,11% 9,58% 7,19% 
Đề xuất những vấn đề quan sát thấy trong 
TT vào quá trình học tập để tìm câu trả 
lời 
78 61 22 6 
46,71% 36,53% 13,17% 3,59% 
Xác định kiến thức dùng để giải quyết 
vấn đề, nhiệm vụ GV giao. 
48 55 39 25 
28,74% 32,93% 23,35% 14,98% 
Tìm kiếm thông tin 
36 43 52 36 
21,56% 25,75% 31,14% 21,55% 
Địa điểm và điều kiện trải nghiệm 
59 71 16 21 
35,33% 42,51% 9,58% 12,58% 
Thiết kế và chế tạo sản phẩm 
25 41 45 56 
14,97% 24,55% 26,95% 33,53% 
Báo cáo sản phẩm 
24 37 64 42 
14,37% 22,16% 38,82% 25,15% 
 Nhận xét: HS cảm thấy gặp khó khăn khi tham gia HĐTN, khó khăn khi đề 
xuất vấn đề mới và lựa chọn kiến thức để giải quyết, việc phân tích vấn đề, tìm câu 
hỏi cho vấn đề, địa điểm và điều kiện tham gia trải nghiệm. Vì vậy, GV cần tìm 
hiểu rõ để có biện pháp khắc phục và tăng hiệu quả giáo dục; phối hợp với nhà 
trường, gia đình và xã hội tạo điều kiện tốt nhất cho các em tham gia HĐTN. 
Câu 9: Em có mong muốn như thế nào khi trải nghiệm tham quan thực tiễn? 
Mục tiêu: Tìm hiểu mong muốn của HS để giải quyết những khó khăn các 
em gặp phải, từ đó có biện pháp hỗ trợ hiệu quả. 
Mong muốn 
Mức độ 
Không cần Ít cần Cần Rất cần 
Có mục tiêu rõ ràng 
73 82 12 0 
43,71% 49,10% 7,19% 0,00% 
Hỗ trợ kinh phí 
83 84 0 0 
49,70% 50,30% 0,00% 0,00% 
GV tham gia trải nghiệm cùng 
56 74 32 5 
33,53% 44,31% 19,16% 3,00% 
Có các hình thức tuyên dương, 
khen thưởng khích lệ sự cố gắng. 
56 65 42 4 
33,53% 38,92% 25,15% 2,40% 
Được cung cấp các tiêu chí đánh 
giá cụ thể. 
76 69 19 3 
45,51% 41,32% 11,38% 1,79% 
Được biết về đánh giá, nhận xét, 
rút kinh nghiệm, điều chỉnh, thu 
nhận thông tin phản hồi về sản 
phẩm của hoạt động. 
58 87 21 1 
34,73% 52,10% 12,57% 0,6% 
Nhận xét: Qua những mong muốn được hỗ trợ của HS, GV cần có những 
hướng dẫn cụ thể, chi tiết, dễ dàng, có khen thưởng và tìm nguồn hỗ trợ kinh phí để 
HS có điều kiện được TN và phát triển được NLHT cho HS. 
 Phụ lục 5 
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN NHÓM 
Trường trung học phổ thông .. 
Ngày . tháng  năm 
Nhóm: .. Lớp . 
Tên nhiệm vụ nhóm  
Bảng phân công nhiệm vụ và đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ 
Nhóm: 
STT Họ và tên thành viên nhóm 
Nhiệm vụ 
được giao 
Chấm điểm mức độ 
thực hiện nhiệm vụ 
1. 
2. 
3. 
4. 
5. 
6. 
7. 
8. 
9. 
10. 
 Phụ lục 6 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG NHÓM 
Trường trung học phổ thông .. 
Ngày . tháng  năm.. 
Nhóm đánh giá: ..... 
Đánh giá sản phẩm của nhóm: .. 
TT Tiêu chí 
Chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ 
Tốt 
9-10 điểm 
Khá 
7-8 điểm 
Trung 
bình 
4-6 điểm 
Yếu 
0-3 điểm 
1. Nội dung 
2 
Hình thức, bố cục trình 
bày 
3 
Thông tin đa dạng, có 
sáng tạo 
4 
Hình ảnh, video minh họa 
thể hiện sự mới lạ, độc đáo. 
5 
Có phân tích về sản phẩm, 
đưa ra được các đề xuất, 
giải pháp hợp lí. 
6 
Khả năng báo cáo sản 
phẩm nhóm 
7 
Sự phối hợp thực hiện 
nhiệm vụ giữa các thành 
viên trong nhóm. 
8 
Khả năng thu hút sự chú ý 
của các thành viên trong 
lớp vào bài thuyết trình. 
9. Đánh giá khác: 
+ Khen:  
+ Hỏi: .. 
+ Góp ý: 
 Phụ lục 7 
 PHIẾU HỎI HỌC SINH VỀ NLHT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
(DÙNG SAU KHI HỌC SINH TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM) 
A. Thông tin học sinh. 
Trường trung học phổ thông  Lớp: ... 
Huyện: . Tỉnh (Thành phố): ...... 
Ngày . tháng  năm.. 
Câu hỏi khảo sát: 
Hãy đánh dấu (x) vào lựa chọn em thấy phù hợp nhất trong các câu hỏi sau: 
Câu 1: Khi được thầy (cô) giao một vấn đề cần phải tìm hiểu, em muốn 
được làm việc nhóm hay làm việc riêng lẻ? Vì sao? 
Làm việc nhóm, vì mọi người cùng giúp đỡ nhau nên sẽ nhanh hơn 
Làm việc nhóm, vì có nhiều bạn giỏi hơn trong nhóm nên mình sẽ phải làm ít 
hơn. 
Tự tìm hiểu, vì không phải tranh cãi với ai. 
Câu 2: Nếu được làm việc nhóm, em có sẵn sàng chia sẻ những hiểu biết 
của mình với các bạn không? 
Sẵn sàng chia sẻ. 
Chỉ chia sẻ một ít. 
Không, để các bạn tự tìm hiểu 
Hãy đánh dấu (x) vào những lựa chọn em thấy phù hợp trong các câu hỏi 
sau: 
Câu 3: Sau khi tham gia hoạt động trải nghiệm bằng hình thức hoạt động 
nhóm, em đã học hỏi được gì? 
Biết cách tổ chức hoạt động nhóm 
Biết cách sử dụng vốn kiến thức của mình để GQVĐ được đặt ra 
Biết cách tương tác với các thành viên khác trong nhóm khi cùng hoạt động 
GQVĐ 
Nhận ra được vấn đề trong học tập hoặc cuộc sống từ đó lập kế hoạch GQVĐ 
Có hứng thú tìm tòi, tham khảo các tài liệu (trong sách giáo khoa, báo chí, 
internet,..) có liên quan đến các vấn đề cuất hiện trongbài học hoặc cuộc sống 
Phát triển NL hợp tác GQVĐ 

File đính kèm:

  • pdfskkn_van_dung_day_hoc_trai_nghiem_de_phat_trien_nang_luc_hop.pdf
Sáng Kiến Liên Quan