SKKN Vận dụng dạy học trải nghiệm để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh Lớp 10 Trung học Phổ thông
Đặc điểm của dạy học trải nghiệm
DHTN mang những đặc điểm cụ thể sau.
- DH thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS. Trong quá trình DH,
người học được cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo, thông
qua đó họ tự lực khám phá những điều mình chưa rõ chứ không phải thụ động tiếp
thu những tri thức đã được GV sắp đặt.
- DH chú trọng rèn luyện phương pháp tự học. Trong các PPDH thì cốt lõi là
dạy HS phương pháp tự học. Nếu rèn luyện cho người học có được phương pháp,
kỹ năng, thói quen, ý chí tự học thì sẽ tạo cho họ lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn
có trong mỗi con người, kết quả học tập sẽ nhân lên gấp bội.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. Học tập hợp tác
làm tăng hiệu quả học tập, nhất là lúc phải giải quyết những vấn đề gay cấn, lúc xuất
hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Mô
hình hợp tác trong xã hội đưa vào đời sống học đường sẽ làm cho các HS quen dần
với sự phân công hợp tác trong lao động xã hội.
- Phát triển kĩ năng mềm, kĩ năng sống. Kỹ năng là các khả năng có được qua
học tập và rèn luyện. Kỹ năng không phát triển đơn lẻ mà đồng thời đạt được thông
qua các chương trình rèn luyện và phát triển chung hướng đến mục tiêu phát triển
toàn diện theo khung kỹ năng sống 4H
Khung kỹ năng sống 4H là phương pháp tiếp cận và phân loại kỹ năng cần
thiết cho cuộc sống. Theo đó, kỹ năng sống được chia thành 4 nhóm lớn:
Kỹ năng cho "cái đầu" (Head): Kỹ năng tư duy, kỹ năng quản lý.
Kỹ năng cho đôi tay (Hand): Kỹ năng làm việc, kỹ năng cống hiến - đóng góp.
Kỹ năng cho trái tim (Heart): Kỹ năng chăm sóc - chia sẻ, kỹ năng giao tiếp -
duy trì và phát triển các mối quan hệ.
Kỹ năng cho sức khỏe (Health): Kỹ năng sống khỏe về thể chất và tinh thần.
- Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò. Trong DH, việc đánh giá
HS không chỉ nhằm mục đích nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động học của
trò mà còn tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động dạy của GV.
Trong phương pháp tích cực, GV phải hướng dẫn HS phát triển kỹ năng tự đánh giá
để tự điều chỉnh cách học
thức HS tham gia HĐTN Mức độ sử dụng Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Không sử dụng 1. HS bị động, không muốn tham gia HĐTN 2. HS thực hiện HĐTN theo ý tưởng, gợi ý của GV 3. GV và HS cùng lên ý tưởng, xây dựng kế hoạch, tổ chức hoạt động và kiểm tra đánh giá. 4. HS đề xuất ý tưởng, kế hoạch và thực hiện HĐTN. GV đóng vai trò cố vấn, giám sát. B. NLHT giải quyết vấn đề. Câu 7: Thầy cô có quan niệm như thế nào về NLHT giải quyết vấn đề? Câu 8: Theo thầy cô, việc hình thành phát triển NLHT giải quyết vấn đề cho HS có thể tiến hành trong những giờ học nào? Giờ học kiến thức mới Giờ luyện tập Giờ ngoại khóa Giờ thực hành Câu 9: Thầy cô hãy tích (x) vào ô phù hợp với đánh giá tầm quan trọng của năng Thường xuyên Ít khi Không bao giờ Câu 10: Theo thầy (cô) việc sử dụng HĐTN trong dạy học HH có hiệu quả như thế nào với sự phát triển NLHT của HS? Hiệu quả của việc sử dụng HĐTN trong dạy học HH đối với sự phát triển NLHT của HS Rất hiệu quả Hiệu quả Ít hiệu quả Không hiệu quả Giúp HS khắc sâu kiến thức. Tạo không khí lớp học sôi nổi. HS thu thập được thông tin thực tiễn, có kĩ năng trải nghiệm, tạo được hứng thú cho học sinh. Nâng cao tính tích cực học tập của học sinh. HS biết xây dựng phương án trải nghiệm thực tiễn cuộc sống. Giáo dục ý thức, gắn được trách nhiệm của cá nhân với tập thể, cá nhân với việc bảo vệ môi trường sống. HS biết chia sẽ, hợp tác với nhau để giải quyết vấn đề. Tăng khả năng đánh giá và tự đánh giá của HS Câu 11: Hãy tích dấu (x) vào ô thể hiện cách thầy, cô đã thực hiện để nâng cao hiệu quả của việjc sử dụng HĐTN phát triển NLHT của HS? Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng HĐTN nhằm phát triển NLHT của HS. Đồng ý Không đồng ý Cho HS làm quen với HĐTN bằng cách sử dụng nhiều hình thức TN khác nhau phù hợp với nội dung học tập. Tăng tỉ lệ câu hỏi về ứng dụng thực tiễn trong các bài kiểm tra. Giao cho HS tìm hiểu ứng dụng thực tiễn, tìm hiểu tại sao có ứng dụng thực tiễn đó và tìm kiếm các hóa chất, công nghệ khác thay thế. GV giới thiệu và hướng dẫn HS truy cập một số trang web về HH để tìm hiểu, cập nhật thông tin về phát minh và những ứng dụng mới nhất của HH vào các lĩnh vực trong đời sống. Tăng cường hoạt động nhóm trong quá trình giảng dạy Xin chân thành cảm ơn thầy cô! Phụ lục 2 PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HĐTN VÀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN NLHT CHO HS (DÀNH CHO HỌC SINH) Các bạn học sinh thân mến! Hiện nay, tôi đang nghiên cứu đề tài: “ Vận dụng dạy học trải nghiệm để phát triển NLHT cho học sinh qua dạy học chương oxi – lưu huỳnh lớp 10 THPT”. Để đề tài có những số liệu chân thực và khoa học, tôi mong nhận được sự hợp tác của các bạn! (Số liệu thu được chỉ phục vụ cho mục đích khoa học). (Dưới đây là các câu hỏi khảo sát của tôi. Bạn vui lòng đọc kĩ các câu hỏi và tích vào đáp án mà bạn cho là phù hợp nhất (có thể có nhiều lựa chọn). Họ và tên: .................................. Học sinh lớp: ......... Trường:. Câu 1: Em hiểu như thế nào về hoạt động trải nghiệm (HĐTN)? A. Là hoạt động học tập trong đó HS chủ động phát hiện, khám phá kiến thức. B. Là hoạt động học tập mà HS tham gia vào giải quyết các nhiệm vụ học tập thông qua dự án học tập. C. Là việc HS tham gia vào tất cả các khâu của quá trình học tập, khám phá tri thức và vận dụng tri thức vào giải quyết vấn đề. D. Là hoạt động ngoại khóa nhằm giúp HS vận dụng tri thức vào các tình huống, nhiệm vụ học tập cụ thể. Câu 2: Em cảm thấy như thế nào khi tham gia HĐTN do các thầy cô tổ chức? Không thích Bình thường Thích Rất thích Câu 3: Mức độ tham gia vào các HĐTN của em ở trường trung học phổ thông (THPT) là: Chưa từng tham gia Hiếm khi tham gia Thỉnh thoảng tham gia Thường xuyên tham gia Câu 4: Các hình thức tổ chức HĐTN mà các em đã được tham gia? Hình thức tổ chức HĐTN MỨC ĐỘ Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Không bao giờ Tổ chức trò chơi. Sử dụng THN HH. Tổ chức các hoạt động như sắm vai, đóng kịch. Tổ chức các cuộc thi về HH. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa. Nghiên cứu khoa học. Thăm quan, dã ngoại Các hình thức khác: .. Câu 5: Em thấy tham gia HĐTN có tác dụng gì? Tác dụng Mức độ Rất hiệu quả Hiệu quả Ít hiệu quả Không hiệu quả Giúp củng cố, bổ sung và nâng cao hiểu biết, hoàn thành nhiệm vụ giáo dục Bày tỏ được quan điểm, ý tưởng và lựa chọn được ý tưởng cho chính mình Phát huy được vai trò chủ động, sáng tạo tính tự giác khi tham gia vào HĐTN Tạo được hứng thú học tập, tăng khả năng ghi nhớ Đa dạng hóa cách thức phát hiện và tiếp thu kiến thức Rèn luyện được các kĩ năng cơ bản cần thiết. Phát triển được các NL chung và NL chuyên môn Tác dụng khác: Câu 6: Em hiểu như thế nào về NLHT? Câu 7: Theo em NLHT có mức độ quan trọng như thế nào? Rất quan trọng Quan trọng Ít quan trọng Không quan trọng Câu 8: Những khó khăn của em tham gia HĐTN là gì? Khó khăn khi HĐTN Mức độ Rất khó Khó Bình thường Không khó Phát hiện ra kiến thức có liên quan đến TT Đề xuất những vấn đề quan sát thấy trong TT vào quá trình học tập để tìm câu trả lời Xác định kiến thức dùng để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ GV giao. Tìm kiếm thông tin Địa điểm và điều kiện trải nghiệm Thiết kế và chế tạo sản phẩm Báo cáo sản phẩm Câu 9: Em mong muốn như thế nào khi trải nghiệm tham quan thực tiễn. Không cần Ít cần Cần Rất cần Có mục tiêu rõ ràng Có tiêu chí đánh giá rõ ràng Hỗ trợ kinh phí GV tham gia trải nghiệm cùng Câu 10: Em hãy đưa ra những kinh nghiệm của bản thân mình sau khi tham gia HĐTN và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả nhằm phát triển NLHT của bản thân? . . . . . . . . . . . . . . Cảm ơn các em! Chúc các em học tập tốt! Phụ lục 3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VÀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN ( DÀNH CHO GIÁO VIÊN) Nội dung khảo sát Phương án trả lời Số lượng GV Phần trăm 1. Quan điểm về HĐTN HS thử, trải qua và rút ra kiến thức, kinh nghiệm 15 100 2. Địa điểm tổ chức HĐTN Trong phòng thực hành, giờ hoạt động ngoại khóa 10 66,67 Trong quá trình dạy học 2 13,33 Thăm quan, thực tế, đến các cơ sở sản xuất 0 0,00 Tự trải nghiệm tại nhà 3 20,00 Địa điểm tổ chức khác 0 0,00 3. Khó khan khi tiến hành HĐTN Mất nhiều thời gian xây dựng kế hoạch và chuẩn bị HĐTN 15 100 4. Cách tổ chức cho HS HĐTN Xem video, hình ảnh, sử dụng THN trực quan. 9 60,00 Tự TN bằng cách thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo định hướng. 5 33,33 Tham quan, xem triển lãm, mô hình, dây chuyền sản xuất. 0 0,00 Sử dụng cuộc thi về chủ đề HH 1 6.67 5. Tần suất GV tổ chức HĐTN cho HS? Thường xuyên 2 13.33 Ít khi 10 66.67 Không bao giờ 3 20,00 6. Đánh giá thái độ của HS khi tham gia HĐTN Tích cực, chủ động 3 20,00 Bình thường 4 26.67 Không muốn tham gia 8 53.33 7. Quan điểm về NLHT Cùng nhau phối hợp, thảo luận để giải quyết vấn đề, từ đó giúp nhau khắc sâu về vấn đề cần giải quyết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 15 100 8. NLHT thường được tiến hành trong giờ nào. Giờ học kiến thức mới. 4 26,67 Giờ luyện tập. 2 13,33 Giờ ngoại khóa. 5 33.33 Giờ thực hành. 4 26.67 9. Tầm quan trọng của NLHT Rất quan trọng 1 6.67 Quan trọng 9 60,00 Ít quan trọng 5 33,33 10. Hiệu quả của HĐTN đối với việc phát triển NLHT cho HS Giúp HS khắc sâu kiến thức tạo không khí lớp học sôi nổi 2 13,33 HS thu thập được thông tin thực tiễn, có kĩ năng trải nghiệm, tạo được hứng thú cho học sinh 2 13,33 HS biết chia sẽ, hợp tác với nhau để giải quyết vấn đề. 5 33,33 Giáo dục ý thức, gắn được trách nhiệm của cá nhân với tập thể, cá nhân với việc bảo vệ môi trường sống 2 13,33 Nâng cao tính tích cực học tập của học 2 13,33 Tăng khả năng đánh giá và tự đánh giá của HS 1 6,67 Cho HS làm quen với HĐTN bằng cách sử dụng nhiều hình thức TN khác nhau phù hợp với nội dung học tập 6 40,00 11. Biện pháp nâng cao hiệu quả nhất đối với việc sử dụng HĐTN phát triển NLHT cho HS Tăng tỉ lệ câu hỏi về ứng dụng TT trong các bài kiểm tra. 2 13,33 Giao cho HS tìm hiểu ứng dụng TT, tìm hiểu tại sao có ứng dụng TT đó và tìm kiếm các hóa chất, công nghệ khác thay thế. 3 20,00 GV giới thiệu và hướng dẫn HS truy cập một số trang web về HH để tìm hiểu, cập nhật thông tin về phát minh và những ứng dụng mới nhất của HH vào các lĩnh vực trong đời sống. 1 6.67 Tăng cường hoạt động nhóm trong quá trình giảng dạy. 3 20,00 Nhận xét: Các GV đều nhận thấy vai trò quan trọng của HĐTN trong việc phát triển hợp tác cho HS. Thông qua HĐTN HS học tập tích cực, chủ động, có ý thức với nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm với môi trường sống và có NLHT tốt hơn. Câu 11: Thầy (cô), làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng HĐTN nhằm phát triển NLHT của HS? Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng HĐTN nhằm phát triển NLHT. Mức độ thực hiện Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Không bao giờ Cho HS làm quen với HĐTN bằng cách sử 0 5 9 1 dụng các hình thức TN khác nhau. 0% 33,33% 60% 6,7% Tăng cường sử dụng HĐTN vào các giờ 1 4 9 1 dạy kiến thức mới. 6,7% 26,7% 60% 6,7% Thường xuyên hướng dẫn HS tự TN trong 0 3 9 3 quá trình tìm hiểu ứng dụng của chất vào 0% 20% 60% 20% TT. Cho HS áp dụng vừa học vừa hành, tiến 2 5 5 3 hành nhiều THN HH phù hợp với nội dung 13,4% 33,3% 33,3% 20% bài học. Lồng ghép một số THN liên quan đến TT 0 2 10 3 cuộc sống vào bài dạy. 0% 13,3% 66,7% 20% Tăng tỉ lệ câu hỏi về ứng dụng TT trong 2 3 7 3 các bài kiểm tra. 13,3% 20% 46,7% 20% Giao cho HS tìm hiểu ứng dụng TT, tìm 2 5 6 2 hiểu tại sao có ứng dụng TT đó và tìm 13,3% 33,4% 40% 13,3% kiếm các hóa chất, công nghệ khác thay thế. GV giới thiệu và hướng dẫn HS truy cập một số trang web về HH để tìm hiểu, cập nhật thông tin về phát minh và những ứng dụng mới nhất của HH vào các lĩnh vực trong đời sống. 0 2 5 8 0% 13,3% 33,3% 53,4% Tăng cường dạy học hoạt động nhóm 5 9 1 0 33,33% 60,00% 6,67% 0,00% Giải pháp khác: GV không đưa ra giải pháp thực hiện khác. Nhận xét: GV chưa quan tâm tới việc sử dụng nhiều, thường xuyên các hoạt động trải nghiệm, các biện pháp để phát triển NLHT cho HS. Phụ lục 4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SỬ DỤNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VÀ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN NLHT CỦA HS ( DÀNH CHO HỌC SINH) Số HS được khảo sát: 167 HS Câu 1: Em hiểu như thế nào về HĐTN? A. Là hoạt động học tập trong đó HS tham gia các hoạt động thăm quan, dã ngoại để chủ động phát hiện, khám phá kiến thức. B. Là hoạt động học tập mà HS tham gia vào các dự án học tập để giải quyết các nhiệm vụ học tập. C. Là việc HS trải qua để nghiệm lại, sử dụng trong mọi quá trình học tập, khám phá và vận dụng tri thức vào giải quyết vấn đề từ đó kiến thức mới được hình thành. D. Là hoạt động ngoại khóa nhằm giúp HS vận dụng tri thức vào các tình huống, nhiệm vụ học tập cụ thể. Mục đích câu hỏi: tìm hiểu nhận thức của HS về HĐTN. Đáp án A B C D Số lựa chọn 42 30 50 45 Phần trăm (%) 25,15 17,96 29,94 26,79 Nhận xét: HS có nhận thức về HĐTN khác nhau, phương án C và D có tỉ lệ chọn cao hơn, có thể thấy Hs có quan điểm HĐTN thường được tổ chức trong HĐ ngoại khóa. Câu 2: Em cảm thấy như thế nào khi tham gia HĐTN do các thầy cô tổ chức? Mục đích câu hỏi: tìm hiểu sở thích học tập của HS khi tham gia HĐTN. Lựa chọn Không thích Bình thường Th ích Rất thích Số lượng 32 20 64 51 Phần trăm (%) 19,16 11,98 38 ,32 30,54 Nhận xét: HS có sở thích khác nhau khi tham gia các HĐTN, đa số HS thích thú với việc được tham gia vào các HĐTN. Câu 3: Mức độ tham gia vào các HĐTN của em ở trường THPT là? Mục đích câu hỏi: tìm hiểu HS đã tham gia các HĐN tổ chức trong học tập như thế nào. Mức độ Chưa từng tham gia Hiếm khi tham gia Thỉnh thoảng tham gia Thường xuyên tham gia Số lượng 38 60 46 23 Phần trăm (%) 22,75 35,93 27,54 13,77 Nhận xét: Thông tin khảo sát cho thấy HS ít được tham gia các HĐTN, số lượng HS cho rằng mình chưa từng tham gia vào HĐTN khá nhiều, chiếm 22,75%. Câu 4: Các hình thức tổ chức HĐTN mà các em đã được tham gia? Mục đích: tìm hiểu hình thức và mức độ các HĐTN HS đã tham gia Hình thức tổ chức HĐTN MỨC ĐỘ Thường xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi Không bao giờ Tổ chức trò chơi. 30 39 58 40 17,96% 23,35% 34,73% 23,96% Sử dụng THN HH. 60 89 18 0 35,93% 53,29% 10,78% 0% Tổ chức các hoạt động như sắm vai, đóng kịch. 20 39 62 46 11,98% 23,35% 37,13% 27,54% Tổ chức các cuộc thi về HH. 0 0 57 110 0,00% 0,00% 34,13% 65,87% Tổ chức các hoạt động ngoại khóa. 0 0 36 131 0,00% 0,00% 21,57% 78,44% Nghiên cứu khoa học. 0 0 3 164 0,00% 0,00% 1,80% 98,20% Thăm quan, dã ngoại 0 0 31 136 0,00% 0,00% 18,56% 81,44% Các hình thức khác: không có thông tin về hình thức TN khác mà HS đã tham gia. Nhận xét: HS đã được tham gia vào các HĐTN, HĐTN HS được tham gia nhiều nhất là thí nghiệm hóa học, các hình thức tổ chức khác chỉ được áp dụng trên số lượng nhỏ HS. Câu 5: Em thấy tham gia HĐTN có tác dụng gì? Mục tiêu: tìm hiểu HS cảm thấy có tác dụng như thế nào sau khi được tham gia các HĐTN. Tác dụng Mức độ Rất hiệu quả Hiệu quả Ít hiệu quả Không hiệu quả Giúp củng cố, bổ sung và nâng cao hiểu biết, hoàn thành nhiệm vụ giáo dục 47 56 36 28 28,14% 33,53% 21,57% 16,76 Bày tỏ được quan điểm, ý tưởng và lựa chọn được ý tưởng cho chính mình 34 27 61 45 20,36% 16,17% 36,53% 26,94% Phát huy được vai trò chủ động, sáng tạo tính tự giác khi tham gia vào HĐTN 48 59 44 16 28,74% 35,33% 26,35% 9,58% Tạo được hứng thú học tập, tăng khả năng ghi nhớ 47 63 38 19 28,14% 37,72% 22,75% 11,38% Đa dạng hóa cách thức phát hiện và tiếp thu kiến thức 17 42 84 24 10,18% 25,15% 50,30% 14,37% Rèn luyện được các kĩ năng cơ bản cần thiết. 39 63 44 21 Phát triển được các NL chung và NL chuyên môn 23,35% 37,72% 26,35% 12,58% Tác dụng khác: Tác dụng khác: HS không đề xuất tác dụng khác thu được khi tham gia HĐTN. Nhận xét: Còn nhiều HS thấy không thích, không hoặc ít hiệu quả khi tham gia các HĐTN, không có xu hướng thể hiện quan điểm cá nhân trong khi thực hiện HĐTN. Câu 6: Em hiểu như thế nào về NLHT? Mục tiêu: tìm hiểu quan điểm nhận thức của HS NLHT. Kết quả: HS phát biểu: NLHT là năng lực cùng nhau giải quyết vấn đề trên tinh thần hợp tác của các thành viên trong nhóm để đạt được kết quả tốt nhất. Câu 7: Theo em NLHT có mức độ quan trọng như thế nào? Mục đích: tìm hiểu về mức độ quan trọng của NLHT trong suy nghĩ của HS. Mức độ Rất quan trọng. Quan trọng. Ít quan trọng. Không quan trọng. Số lượt chọn 46 68 37 16 Phần trăm (%) 27,54% 40,72% 22,16% 9,58% Nhận xét: Đa số HS đánh giá NLHT là quan trọng Câu 8: Những khó khăn của em khi tham gia HĐTN là gì? Mục tiêu: tìm hiểu những khó khăn của HS khi thực hiện nhiệm vụ giải quyết một vấn đề cụ thể để có biện pháp hỗ trợ phù hợp. Khó khăn khi VDKT vào TT Mức độ Rất khó Khó Bình thường Không khó Phát hiện ra kiến thức có liên quan đến TT 67 72 16 12 40,12% 43,11% 9,58% 7,19% Đề xuất những vấn đề quan sát thấy trong TT vào quá trình học tập để tìm câu trả lời 78 61 22 6 46,71% 36,53% 13,17% 3,59% Xác định kiến thức dùng để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ GV giao. 48 55 39 25 28,74% 32,93% 23,35% 14,98% Tìm kiếm thông tin 36 43 52 36 21,56% 25,75% 31,14% 21,55% Địa điểm và điều kiện trải nghiệm 59 71 16 21 35,33% 42,51% 9,58% 12,58% Thiết kế và chế tạo sản phẩm 25 41 45 56 14,97% 24,55% 26,95% 33,53% Báo cáo sản phẩm 24 37 64 42 14,37% 22,16% 38,82% 25,15% Nhận xét: HS cảm thấy gặp khó khăn khi tham gia HĐTN, khó khăn khi đề xuất vấn đề mới và lựa chọn kiến thức để giải quyết, việc phân tích vấn đề, tìm câu hỏi cho vấn đề, địa điểm và điều kiện tham gia trải nghiệm. Vì vậy, GV cần tìm hiểu rõ để có biện pháp khắc phục và tăng hiệu quả giáo dục; phối hợp với nhà trường, gia đình và xã hội tạo điều kiện tốt nhất cho các em tham gia HĐTN. Câu 9: Em có mong muốn như thế nào khi trải nghiệm tham quan thực tiễn? Mục tiêu: Tìm hiểu mong muốn của HS để giải quyết những khó khăn các em gặp phải, từ đó có biện pháp hỗ trợ hiệu quả. Mong muốn Mức độ Không cần Ít cần Cần Rất cần Có mục tiêu rõ ràng 73 82 12 0 43,71% 49,10% 7,19% 0,00% Hỗ trợ kinh phí 83 84 0 0 49,70% 50,30% 0,00% 0,00% GV tham gia trải nghiệm cùng 56 74 32 5 33,53% 44,31% 19,16% 3,00% Có các hình thức tuyên dương, khen thưởng khích lệ sự cố gắng. 56 65 42 4 33,53% 38,92% 25,15% 2,40% Được cung cấp các tiêu chí đánh giá cụ thể. 76 69 19 3 45,51% 41,32% 11,38% 1,79% Được biết về đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm, điều chỉnh, thu nhận thông tin phản hồi về sản phẩm của hoạt động. 58 87 21 1 34,73% 52,10% 12,57% 0,6% Nhận xét: Qua những mong muốn được hỗ trợ của HS, GV cần có những hướng dẫn cụ thể, chi tiết, dễ dàng, có khen thưởng và tìm nguồn hỗ trợ kinh phí để HS có điều kiện được TN và phát triển được NLHT cho HS. Phụ lục 5 BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN NHÓM Trường trung học phổ thông .. Ngày . tháng năm Nhóm: .. Lớp . Tên nhiệm vụ nhóm Bảng phân công nhiệm vụ và đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ Nhóm: STT Họ và tên thành viên nhóm Nhiệm vụ được giao Chấm điểm mức độ thực hiện nhiệm vụ 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Phụ lục 6 PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG NHÓM Trường trung học phổ thông .. Ngày . tháng năm.. Nhóm đánh giá: ..... Đánh giá sản phẩm của nhóm: .. TT Tiêu chí Chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ Tốt 9-10 điểm Khá 7-8 điểm Trung bình 4-6 điểm Yếu 0-3 điểm 1. Nội dung 2 Hình thức, bố cục trình bày 3 Thông tin đa dạng, có sáng tạo 4 Hình ảnh, video minh họa thể hiện sự mới lạ, độc đáo. 5 Có phân tích về sản phẩm, đưa ra được các đề xuất, giải pháp hợp lí. 6 Khả năng báo cáo sản phẩm nhóm 7 Sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các thành viên trong nhóm. 8 Khả năng thu hút sự chú ý của các thành viên trong lớp vào bài thuyết trình. 9. Đánh giá khác: + Khen: + Hỏi: .. + Góp ý: Phụ lục 7 PHIẾU HỎI HỌC SINH VỀ NLHT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ (DÙNG SAU KHI HỌC SINH TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM) A. Thông tin học sinh. Trường trung học phổ thông Lớp: ... Huyện: . Tỉnh (Thành phố): ...... Ngày . tháng năm.. Câu hỏi khảo sát: Hãy đánh dấu (x) vào lựa chọn em thấy phù hợp nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1: Khi được thầy (cô) giao một vấn đề cần phải tìm hiểu, em muốn được làm việc nhóm hay làm việc riêng lẻ? Vì sao? Làm việc nhóm, vì mọi người cùng giúp đỡ nhau nên sẽ nhanh hơn Làm việc nhóm, vì có nhiều bạn giỏi hơn trong nhóm nên mình sẽ phải làm ít hơn. Tự tìm hiểu, vì không phải tranh cãi với ai. Câu 2: Nếu được làm việc nhóm, em có sẵn sàng chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn không? Sẵn sàng chia sẻ. Chỉ chia sẻ một ít. Không, để các bạn tự tìm hiểu Hãy đánh dấu (x) vào những lựa chọn em thấy phù hợp trong các câu hỏi sau: Câu 3: Sau khi tham gia hoạt động trải nghiệm bằng hình thức hoạt động nhóm, em đã học hỏi được gì? Biết cách tổ chức hoạt động nhóm Biết cách sử dụng vốn kiến thức của mình để GQVĐ được đặt ra Biết cách tương tác với các thành viên khác trong nhóm khi cùng hoạt động GQVĐ Nhận ra được vấn đề trong học tập hoặc cuộc sống từ đó lập kế hoạch GQVĐ Có hứng thú tìm tòi, tham khảo các tài liệu (trong sách giáo khoa, báo chí, internet,..) có liên quan đến các vấn đề cuất hiện trongbài học hoặc cuộc sống Phát triển NL hợp tác GQVĐ
File đính kèm:
- skkn_van_dung_day_hoc_trai_nghiem_de_phat_trien_nang_luc_hop.pdf