SKKN Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường để xây dựng các chủ đề dạy học góp phần phát triển phẩm chất, năng lực cho giáo viên, học sinh huyện Diễn Châu thông qua môn Địa lý
Tiến trình xây dựng một chủ đề cụ thể
Các bước thực hiện có thể theo gợi ý sau:
Bước 1: Xác định tên chủ đề và thời lượng thực hiện.
Bước 2: Xác định các nội dung của chủ đề (xác định các đề mục, xây dựng những
nội dung kiến thức của chủ đề).9
Bước 3: Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực, phẩm chất cần
hướng tới cho học sinh trong từng đề mục để thiết kế chuỗi hoạt động phù hợp.
Bước 4: Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy (nhận biết, thông hiểu, vận dụng,
vận dụng cao) cho mỗi đề mục hoặc chung cho cả chủ đề.
Bước 5: Xác định các sản phẩm cần hoàn thành hoặc biên soạn câu hỏi, bài tập
tương ứng với các cấp độ tư duy đã mô tả (câu hỏi, bài tập dùng trong quá trình
dạy học và kiểm tra đánh giá).
Bước 6: Cụ thể hóa tiến trình hoạt động học. Trong đó tiến trình hoạt động học là
chuỗi hoạt động học của học sinh thể hiện rõ ý đồ sư phạm của phương pháp dạy
học tích cực được áp dụng trong toàn bộ chủ đề.
Tuy nhiên, cần lưu ý:
Quy trình xây dựng chủ đề dạy học đảm bảo các khâu cơ bản sau:
Rà soát nội dung chương trình, SGK hiện hành để điều chỉnh, sắp xểp hợp lý
những nội dung trong SGK của từng cấp học, trong từng môn học:
Có thể loại bỏ những thông tin cũ, lạc hậu, nhũng nội dung dạy học trùng
nhau trên cơ sở mạch logic hợp lý; những nội dung không phù hợp với địa phương,
điều kiện của nhà trường; những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không phù
hợp mục tiêu giáo dục của chương trình hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá cao
không phù hợp trình độ nhận thức và tâm lý lứa tuổi học sinh (riêng các chủ đề dạy
học ở lớp 9, lớp 12 phải thống nhất trong hội đồng bộ môn).
Bổ sung, cập nhật những thông tin mới. Cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy
học thành các chủ đề dạy học mới (giáo viên chịu trách nhiệm về tính khoa học,
tính logic, đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ, phù hợp đối tượng
học sinh).
à ở 2 bán cầu nằm giữa 2 đường đẳng nhiệt năm 200 và đường đẳng nhiệt 100 của tháng nong nhất (30 – 600 ở 2 bán cầu) - Hai vong đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của 2 bán cầu, nằm giữa đường đẳng nhiệt 100C và 00C của tháng nóng nhất. - Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực, nhiệt độ quanh năm đều dưới 00C. b. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái đất - Có 3 đai khí áp thấp (1 ở xích đạo và 2 ở ôn đới) 39 năng lượng MT tới bề mặt TĐ, mà còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác như tích chất bề mặt đệmVì thế ranh giới các vòng đai nhiệt thường được phân theo các đường đẳng nhiệt từ Bắc cực đến Nam cực. - Trên bề mặt TĐ có các đai khí áp và đới gió nào? Em hãy nêu tên các đới khí hậu chính trên TĐ? - Sự phân bố các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật có tuân theo quy luật địa đới không? HS quan sát hình 19.1, 19.2 để khẳng định sự phân bố các thảm thực vật và các nhóm đất tuân theo quy luật địa đới. Nêu được: + Các nhóm đất từ xích đạo về cực - 4 đai áp cao ở 2 chí tuyến và cực - Có 6 đới gió: + 2 đới gió Mậu dịch + 2 đới gió Tây ôn đới + 2 đới gió Đông cực c. Các đới khí hậu trên Trái đất - Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu chính: Xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới, cận cực, cực. d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật *Các nhóm đất từ xích đạo về cực: - Đất đỏ, nâu đỏ xavan - Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc - Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm - Đất đỏ nâu vàng và cây bụi lá cứng - Đất đen hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao - Đất nâu, xám rưng lá rộng ôn đới - Đất pôtzôn Đất đài nguyên * Một số kiểm thảm thực vật từ xích đạo về cực. - Rừng nhiệt đới, xích đạo - Xavan cây bụi - Hoang mạc, bán hoang mạc - Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt - Rừng cận nhiệt ẩm - Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới - Rừng lá kim - Đài nguyên 40 Hoạt động 2: Tìm hiểu quy luật phi địa đới: HĐ 1: Cá nhân HĐ 2: Cá nhân GV hướng dẫn HS tìm hiểu về quy luật phi địa đới. - Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là gì? HS trả lời, các HS bổ sung GV chuẩn kiến thức HĐ 3: Nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1,2 tìm hiểu về quy luật đai cao + Nhóm 3,4 tìm hiểu về quy luật địa ô - Mỗi quy luật cần tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện. HS tiến hành thảo luận Sau thời gian thảo luận GV gọi đại diện HS trình bày, các HS bổ sung GV chuẩn kiến thức. Quy luật phi địa đới 1. Khái niệm - Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lí và cảnh quan. * Nguyên nhân: - Do nguồn năng lượng bên trong TĐ tạo nên. - Sự phân chia bề mặt TĐ thành các lục địa, đại dương và địa hình núi cao. 2. Biểu hiện của quy luật a. Quy luật đai cao b. Quy luật địa ô Quy luật đai cao Quy luật địa ô Khái niệm Nguyên nhân Ví dụ về sự biểu hiện của quy luật THÔNG TIN PHẢN HỒI ( PHỤ LỤC 2). C.Hoạt động: Luyện tập. 1. Nêu khái niệm vỏ địa lí (vỏ cảnh quan). Phân biệt vỏ Trái đất và vỏ địa lí? 41 2. Trình bày khái niệm, sự biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí? 3.Nêu các ví dụ chứng minh qui luật địa đới là quy luật phổ biến của các thành phần địa lí 4.Nêu ví dụ thể hiện quy luật phi địa đới qua các đai cao và các địa ô? D. Hoạt động: Vận dụng – mở rộng Em hãy lấy một ví dụ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở địa phương. GV phát phiếu thăm dò HS: Em có dự định gì để góp phần nhỏ bé của mình vào việc bảo vệ môi trường tự nhiên IV. GIAO NHIỆM VỤ VỀ NHÀ Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. Học bài theo câu hỏi giữa bài và cuối bài. Chuẩn bị bài mới, Bài 22. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY 2.3 . KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 2.3.1 Sau thực hiện các chuyên đề, tôi khảo sát lại nhu cầu tham gia SHCM theo cụm của giáo viên môn Địa lý dạy tại các trường THPT huyện Diễn Châu có kết quả như sau : Bảng 1: Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến của giáo viên Câu hỏi và phương án lựa chọn Kết quả (14GV) Tỷ lệ ( %) Câu 1. Thầy (cô) có nhu cầu tham gia sinh hoạt chuyên môn - môn Địa lý theo cụm ? A. Có 25 100,0 B. Không 0 0 Câu 2. Nếu thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo cụm, Thầy( cô) có chủ động tham gia không? A. Tham gia đầy đủ, tích cực. 20 80,0 B.Có nếu sắp xếp được công việc 05 20,0 B. Không 0 0 Câu 3. Đánh giá của thầy (cô) về sự cần thiết nên sinh hoạt 42 chuyên môn theo cụm? A. Rất cần thiết 15 60,0 B. Cần thiết 10 40,0 C. Bình thường 0 0 D. Không cần thiết 0 0 2.3.2 Cảm nghĩ của Thầy/cô sau mỗi đợt tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm? ( KẾT QUẢ NÀY THỂ HIỆN QUA BÀI VIẾT CỦA ĐẠI DIỆN GV CÁC TRƯỜNG- PHẦN PHỤ LỤC) Trong quá trình thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, nhờ sự phối hợp chặt chẽ về công tác chuyên môn bao gồm cả trao đổi về thi giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi và công tác viết SKKN, kết quả giáo viên và học sinh có chất lượng ngày càng tăng. Cụ thể: Kết quả giáo viên giỏi tỉnh T T Trường Họ tên Số GVG Tỉnh Tỷ lệ (%) Ghi chú 1 Nguyễn Xuân Ôn Đào Xuân Tấn 02 2/4(50%) 2 Nguyễn Văn Huy 3 Diễn Châu 2 Hồ Sỹ Chỉnh 02 2/4 (50%) 4 Hoàng Thị Hải Yến 5 Diễn Châu 3 Nguyễn Thị Thu Phương 03 3/4 ( 75%) 6 Nguyễn Thị Thanh 7 Trần Thị Ngọc Diệp 8 Diễn Châu 4 Đậu Thị Thu Hà 03 3/5 ( 60 %) 9 Lê Thị Thủy 10 Trần Thị Thanh Tâm 11 Diễn Châu 5 Trương Thị Thủy 01 1/3 ( 33%) 43 12 Nguyễn Văn Tố Hoàng Thị Hà 01 1/1 ( 100%) Kết quả SKKN cấp cơ sở TT Họ tên Trường Số SKKN 1 Đào Xuân Tấn Nguyễn Xuân Ôn 01 2 Nguyễn Thị Thu Phương Diễn Châu 3 02 3 Nguyễn Thị Thanh Diễn Châu 3 01 4 Đậu Thị Thu Hà Diễn Châu 4 05 5 Lê Thị Thủy Diễn Châu 4 03 6 Trần Thị Thanh Tâm Diễn Châu 4 01 7 Hoàng Thị Hà Nguyễn Văn Tố 01 Kết quả HSG Tỉnh Năm 2018-2019 Trường Số hs dự thi Kết quả Tỷ lệ Nguyễn Xuân Ôn 03 2/3 75,0 % Diễn Châu 2 03 1/3 33,3 % Diễn Châu 3 03 3/3 100 % Diễn Châu 4 03 3/3 100 % Diễn Châu 5 03 1/3 33,3 % Năm 2020-2021 Trường Số hs dự thi Kết quả Tỷ lệ Nguyễn Xuân Ôn 03 3 100 % Diễn Châu 2 03 3 100 % Diễn Châu 3 03 3 100 % Diễn Châu 4 03 2/3 75,0 % Diễn Châu 5 03 0 0,0 M% 44 Tôi nhận thấy thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường đã có những chuyển biến rất tốt. Từ chỗ không muốn tham gia SHCM theo cụm hoặc lưỡng lự, phân vân thì nay nhiều giáo viên đã hứng thú và thích tham gia SHCM hơn. GV đã chủ động, tích cực tham gia vào các quá trình xây dựng bài học. Cụ thể: - Góp ý chủ động, tích cực và hiệu quả hơn. - Phát huy được những tiềm năng sẵn có. - Rèn luyện tư duy, tác phong nhanh nhạy biết xử lý tình huống linh hoạt... 45 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN. Chúng tôi đã phát triển các mối quan hệ theo chiều ngang để tất cả giáo viên đều cảm thấy thoải mái, tạo sự gần gũi trong hợp tác, chia sẻ chuyên môn. Với 08 đơn vị trường THPT, chúng tôi phân theo năm,mỗi năm tiến hành sinh hoạt chuyên môn tại một trường học, trường vùng thuận lợi và khó khăn để phát huy được hết ưu điểm, đồng thời hỗ trợ lẫn nhau. Hoạt động tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường mang lại tác dụng trên nhiều mặt: + Tạo nên mạng lưới bồi dưỡng giáo viên năng động và hiệu quả, sát với nhu cầu của giáo viên và yêu cầu của các trường trong cụm. + Xây dựng được đội ngũ giáo viên cốt cán có năng lực chuyên môn và nghiệp vụ cho các trường trong từng khu vực và cả địa phương. + Tạo nên sự gắn kết giữa đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giữa các trường có điều kiện kinh tế - xã hội và văn hóa tương đồng... Sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường là một hoạt động tăng cường khả năng phát triển chuyên môn của giáo viên, có tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lý giáo dục của các trường trong cụm, đồng thời khuyến khích giáo viên nhìn lại quá trình dạy học và tự đánh giá về năng lực nghề nghiệp của mình. Thông qua nghiên cứu sáng kiến, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, giáo viên được bồi dưỡng, nâng cao năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra các quyết định về chuyên môn một cách chính xác, thiết thực; đổi mới tư duy của giáo viên theo yêu cầu của mô hình trường học mới. Trong thực tế, chính giáo viên đã đưa ra giải pháp có thể tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường, luân phiên tại các điểm trường để mọi giáo viên có cơ hội hiểu biết, chia sẻ kinh nghiệm, cán bộ quản lý có cơ hội nắm bắt hiểu biết sâu hơn tình hình chất lượng, những khó khăn của giáo viên và học sinh tại các điểm trường để có kế hoạch hỗ trợ... Điều làm nên không khí sôi nổi và ý nghĩa sâu sắc của buổi sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường chính là những ý kiến đóng góp bổ sung, những bài học kinh nghiệm chân thành và cởi mở, tích cực và chủ động của các thầy cô giáo. Trong đó các ý kiến tập trung thảo luận cách thiết kế và triển khai hoạt động dạy - học theo 5 bước, vận dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực phù hợp và hiệu quả. Những khó khăn, vướng mắc trong dạy học cũng được chia sẻ và phần nào được tháo gỡ. Những ý kiến quý báu ấy có ý nghĩa thiết thực trong việc đổi mới phương pháp dạy học của các trường trong cụm nói riêng, của ngành giáo dục tỉnh nhà nói chung. II. KIẾN NGHỊ 1. Đối với giáo viên: 46 - Nên tích cực, chủ động sắp xếp công việc để tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường. - Trong quá trình tham gia nên tích cực đóng góp ý, tham gia thảo luận. 2. Đối với các trường THPT - Tạo điều kiện tốt nhất cho giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn theo cụm nhằm nâng cao chất lượng môn học. 3. Đối với Sở GD & ĐT - Nhân rộng mô hình sinh hoạt chuyên môn theo cụm để giáo viên có cơ hội học tập, trao đổi chuyên môn, tình cảm gắn bó hơn Trên đây, tôi đã trình bày các giải pháp và kết quả áp dụng của sáng kiến. Tuy nhiên do thời gian và điều kiện, đề tài tôi đưa ra không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của đồng nghiệp để sáng kiến được hoàn thiện, vận dụng sâu rộng hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Công văn số: 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học với 5 bước xây dựng chủ đề dạy học 2. Một số vấn đề về đổi mới phương pháp dạy học trong trường THPT 3. Tài liệu có tham khảo các nguồn tư liệu liên quan đến đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá; đổi mới hoạt động sinh hoạt chuyên môn; phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục của các tác giả trong nước và các nguồn thông tin quản lý của Bộ và các Sở Giáo dục và Đào tạo. 48 PHỤ LỤC 1- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP CHỦ ĐỀ BÀI 9 THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA. Hoạt động của GV, HS Nội dung GV đưa câu hỏi, gọi HS trả lời, giải thích vì sao Câu 1. Gió mùa mùa hạ ở đồng bằng Bắc Bộ có hướng Đông Nam là do: A. Hoạt động của áp thấp Bắc Bộ B. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới C. Hoạt động của áp thấp Aleut D. Hoạt động của áp cao Bắc Ấn Độ Dương Câu 2. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy đinh bới: A. Vị trí nước ta nằm trong khu vực có hoạt động của gió mùa B. Vị trí nước ta nằm trong vùng Nội chí tuyến C. Vị trí nước ta nằm sát biển Đông D. Vị trí nước ta nằm ở trung tâm bán đảo Đông Dương Câu 3. Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông. B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam. C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt. D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. Câu 4. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là : A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. Rừng gió mùa thường xanh. C. Rừng gió mùa nửa rụng lá. D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển. Câu 1. A Câu 2. B Câu 3 C Vi nước ta có mưa nhiều, địa hình dốc--> xâm thực-- > phù sa Câu 4 A Vì Khí hậu nước ta là KH nhiệt đới ẩm gió mùa 49 Câu 5. Đất phe-ra-lit ở nước ta thường bị chua vì : A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3. B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3. C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan. D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh. Câu 6. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là: A. Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương B. Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm C. Sự hạ khí áp đột ngột D. Sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương Câu 5 C – Vì mưa nhiều rủa trôi các chất bazo tích tụ axit Câu 6 A PHỤ LỤC 2- THÔNG TIN PHẢN HỒI BÀI 21- QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI. Quy luật đai cao Quy luật địa ô Khái niệm Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên theo kinh độ Nguyên nhân Do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi Do sự phân bố đất liền và đại dương làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hoá từ đông sang tây Biểu hiện của quy luật Sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao. Quan sát hình 18, 19.1 Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ. Quan sát hình 19.1 50 PHỤ LỤC 2. CÁC HÌNH ẢNH BÀI GIẢNG DẠY THỬ NGHIỆM CHỦ ĐỀ: CÁC QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ Nội dung Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới CHỦ ĐỀ: CÁC QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ BÀI 20. LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ I. Lớp vỏ Địa lí Quan sát hình 20.1 và hình 7.2 , em hãy phân biệt lớp vỏ Địa lí và lớp vỏ Trái Đất HÌNH 20.1 PHIẾU HỌC TẬP Nội dung Vỏ Trái Đất Vỏ Địa lí Phạm vi Độ dày Thành phần PHIẾU HỌC TẬP Nội dung Vỏ Trái Đất Vỏ Địa lí Phạm vi Độ dày Thành phần Từ bề mặt trái đất đến lớp manti Từ phía dưới tầng ôzôn đến đáy vực thẳm đại dương (ở đại dương), đến đáy lớp vỏ phong hóa (ở lục địa) 5 – 70 km 30 – 35 km Gồm 3 lớp: trầm tích, granit và ban zan Gồm 5 quyển: thạch quyển, khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lí 1. Biểu hiện: Hoạt động nhóm Nhóm 1: Phân tích ví dụ 1 Nhóm 2: Phân tích ví dụ 2 Nhóm 3: Phân tích ví dụ 3 II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lí 1. Biểu hiện: 51 LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN CHÂU MĨ Hoang mạc Atacama Hoang mạc Atacama: khô cằn nhất thế giới “ sa mạc nở hoa ” II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lí 1. Biểu hiện: 2. Khái niệm 3. Ý nghĩa LUYỆN TẬP Câu 1: Chiều dày của vỏ địa lí là A. 20 -22 km B. 30 – 35 km C. 5 – 70 km D. 35- 70 km 52 LUYỆN TẬP Câu 3: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là : A. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo chiều vĩ độ B. sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao. C. sự thay đổi có quy của thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo chiều kinh độ D. quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí. LUYỆN TẬP Câu 1: Chiều dày của vỏ địa lí là A. 20 -22 km B. 30 – 35 km C. 5 – 70 km D. 35- 70 km LUYỆN TẬP Câu 2: Thành phần của lớp vỏ địa lí là: A. Granit, badan, trầm tích , khí quyển B. khí quyển , sinh quyển, thạch quyển , trầm tích , ba dan C. Khí quyển, sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, thạch quyển D. Thủy quyển, sinh quyển, khí quyển , thạch quyển, trầm tích 53 TRƯỜNG THPT NGUYỄN XUÂN ÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 Nhóm: Địa lý ĐỊA LÍ LỚP 12 1.KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA a.TÍCH CHẤT NHIỆT ĐỚI b.LƯỢNG MƯA, ĐỘ ẨM c.GIÓ MÙA ĐỊA LÍ LỚP 12 1.Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa a.Tính chất nhiệt đới *Biểu hiện Địa điểm Nhiệt độ TB năm ( 0 C ) Lạng Sơn Hà Nội Huế Quy Nhơn Đà Lạt TP HCM 21,2 23,5 25,1 26,8 18,3 27,1 - Tổng lượng bức xạ ................................ - Cán cân bức xạ........................................ - Nhiệt độ trung bình năm........................ - Số giờ nắng............................................ - Nguyên nhân:....................................... Đọc SGK kết hợp Atlat Địa lí Việt Nam hãy điền nội dung vào chỗ ... Theo phiếu học tập ĐỊA LÍ LỚP 12 *Nguyên nhân 23027 B 00 Chí Tuyến Bắc XÍCH ĐẠO Đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm ĐỊA LÍ LỚP 12 b.Lượng mưa, độ ẩm *Biểu hiện Địa điểm Lượng mưa (mm ) Lượng bốc hơi (mm ) Cân bằng ẩm (mm ) Hà nội 1676mm 989mm +687 Huế 2868mm 1000mm +1868 Tp HCM 1931mm 1686mm +245 Đọc bản đồ lượng mưa và bảng số liệu hãy nêu nhận xét về lượng mưa và độ ẩm? Giải thích nguyên nhân? Bản đồ lượng mưa của Việt Nam ĐỊA LÍ LỚP 12 *Nguyên nhân 54 ĐỊA LÍ LỚP 12 So sánh cảnh quan nước ta với các nước có cùng vĩ độ Cảnh quan Việt Nam Cảnh quan Tây Á, Bắc Phi SƠ ĐỒ CÁC VÒNG ĐAI GIÓ CHÍNH TRÊN TRÁI ĐẤT - -- + - - - + + + + Khí áp cao - Khí áp thấp ++ + - -- GIÓMẬU DỊCH Dải hội tụ ++ Gió mùa ĐỊA LÍ LỚP 12 c.Gió mùa Dựa vào hình 9.1, hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân hình thành các trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa đông? Hoạt động của gió mùa mùa đông Hoạt động của gió mùa mùa hạ ĐỊA LÍ LỚP 12 * Đặc điểm Hoạt động nhóm (thời gian 5 phút). Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu gió mùa mùa đông Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu gió mùa mùa hạ Gió mùa Hướng gió Nguồn gốc Phạm vi hoạt động Thời gian hoạt động Tính chất Hệ quả Gió mùa mùa Đông Gió mùa Hướng gió Nguồn gốc Phạm vi hoạt động Thời gian Tính chất Hệ quả Gió mùa mùa Hạ Gió mùa Hướng gió Nguồn gốc Phạm vi hoạt động Thời gian Tính chất Hệ quả Gió mùa mùa Đông Gió mùa mùa Hạ ĐỊA LÍ LỚP 12 XIABIA ALÊUT 55 ĐỊA LÍ LỚP 12 IRAN HAOAI ĐỊA LÍ LỚP 12 GIÓ MÙA HƯỚNG GIÓ NGUỒN GỐC PHẠM VI HOẠT ĐỘNG THỜI GIAN TÍNH CHẤT HỆ QUẢ Gió mùa mùa Đông Đông Bắc Áp cao Xibia Miền Bắc T11 – T4 -Đầu mùa: Lạnh khô -Cuối mùa: Lạnh ẩm, mưa phùn ven biển, bắc bộ, bắc trung bộ Mùa đông lạnh ở miền Bắc Gió mùa mùa Hạ Tây Nam (Ở Bắc Bộ có hướng Đông Nam) Nửa đầu mùa: Áp cao Bắc Ấn Độ Dương Cả Nước T5 - T7 Nóng ẩm -Mưa cho Nam Bộ và Tây Nguyên -Khô nóng cho Trung Bộ Giữa và cuối mùa: Áp cao cận chí tuyến Nam Bán Cầu T8 – T10 Nóng ẩm Mưa cho cả nước Vì sao cùng 1 nguồn gốc nhưng gió mùa mùa đông lại gây ra hai kiểu thời tiết khác nhau ở Miền Bắc nước ta? Tại sao gió mùa mùa hạ ở đồng bằng Bắc Bộ lại có hướng Đông Nam? ĐỊA LÍ LỚP 12 * Hoạt động của gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu vực của nước ta như thế nào ? LUẬT CHƠI 1.Giơ tay nhanh nhất sẽ giành quyền trả lời. Điểm 10. Tôi thuộc vĩ độ 160B trở ra, mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều? TÔI Ở ĐÂU?TÔI LÀ AI? TRÒ CHƠI 2.Trả lời đúng tên, chỉ đúng khu vực. ĐỊA LÍ LỚP 12 1/ Làm bài tập 1,2,3,4-sgk-trang 44 56 PHỤ LỤC 3. CÁC HÌNH ẢNH SINH HOẠT CHUYÊN MÔN Nhóm Địa lý huyện Diễn Châu họp xây dựng chuyên đề cụm tại trường THPT Diễn Châu 4, Năm học 2018-2019 57 Nhóm Địa lý huyện Diễn Châu họp xây dựng chuyên đề cụm tại trường THPT Diễn Châu 4, Năm học 2018-2019 Nhóm Địa lý Diễn Châu thực hiện dạy chuyên đề cụm tại trường THPT Diễn Châu 4 Năm học 2018-2019 58 Nhóm Địa lý Diễn Châu họp xây dựng chuyên đề cụm tại trường THPT Nguyễn Xuân Ôn, Năm học 2019-2020 59 Nhóm Địa lý Diễn Châu thực hiện dạy chuyên đề cụm tại trường THPT Nguyễn Xuân Ôn, Năm học 2019-2020 Nhóm Địa lý Diễn Châu họp góp ý xây dựng chuyên đề cụm tại trường THPT Diễn Châu 3, Năm học 2020-2021 60 Nhóm Địa lý Diễn Châu thực hiện dạy chuyên đề cụm tại trường THPT Diễn Châu 3, Năm học 2020-2021 61 62
File đính kèm:
- skkn_to_chuc_sinh_hoat_chuyen_mon_theo_cum_truong_de_xay_dun.pdf