SKKN Phát triển năng lực tư duy và năng lực tự học cho học sinh thông qua các bài tập chuỗi phản ứng hoá học trong hoá học hữu cơ theo quan điểm tiếp cận hệ thống để nâng cao hiệu quả dạy học phần Hidrocacbon
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về dạy và học. Với quan niệm thông
thường dạy thế nào thì học thế ấy nên khái niệm dạy sẽ kéo theo khái niệm học.
Có quan niệm cho rằng dạy học là một nghề trong xã hội hay dạy học là hoạt
động của thầy giáo trên lớp. Cũng có quan niệm cho rằng có việc học mới cần đến
việc dạy nên nhu cầu và cách học sẽ quyết định quá trình dạy. Các quan niệm này
đều nói về vai trò của người giáo viên. Các quan niệm như thế đều không đầy đủ.
Bài giảng
Nội dung 1
Lý thuyết
Minh hoạ
Bài tập
Nội dung 2
Lý thuyết
Minh họa
Bài tập
Nội dung n
Tóm tắt – Ghi nhớ
Ôn tập – kiểm tra7
Khái niệm dạy, học . được tâm lý học sư phạm, giáo dục học đề cập đến như
những khái niệm xuất phát của tâm lý học sư phạm và giáo dục của nhà trường.
Lịch sử văn hóa phương Đông thường coi Khổng Tử là học giả đầu tiên của giáo
dục. Theo Nguyễn Văn Tiến: “Khổng Tử là người đầu tiên đưa ra phương pháp
giáo dục khoa học . Cách dạy của ông là gợi mở để người học suy nghĩ, chứ
không phải là giảng giải nhiều lời”.
Có quan niệm cho rằng học là thu nhận kiến thức của nhân loại và mục đích
của việc học là để “khai trí tiến đức” như cố nhân đã dạy (Giáo sư Nguyễn Ngọc
Quang – bài “Bản chất quá trình dạy học – sách Giáo dục học đại học – Hà Nội
2000). Quan niệm học đó sẽ tương ứng với khái niệm “dạy là truyền thụ kiến thức
mà nhân loại đã tích lũy được”. Ngoài ra còn rất nhiều các quan niệm khác về quá
trình dạy và học. Cố Giáo sư Nguyễn Ngọc Quang đã viết “học là quá trình tự
giác, tích cực, tự lực, chiếm lĩnh khái niệm khoa học (nội dung học) dưới sự điều
khiển sư phạm của giáo viên. Trong quan niệm này chúng ta thấy rõ học mà chỉ
ghi chép những gì giáo viên nói thì không phải là học, học phải tích cực, tự giác, tự
lực nếu không thì quá trình học sẽ không có kết quả. Như vậy học là một hoạt động
với đối tượng , trong đó học sinh là chủ thể, khái niệm khoa học là đối tượng để
chiếm lĩnh. Cũng theo giáo sư Nguyễn Ngọc Quang: “Dạy là sự điều khiển tối ưu
hóa quá trình người học chiếm lĩnh nội dung học, trong và bằng cách đó phát triển
và hình thành nhân cách (năng lực, phẩm chất)”. Nhân cách ở đây được hiểu là tri
thức, kĩ năng và thái độ.
Hoạt động học là yếu tố khách quan thứ hai quy định logic của quá trình dạy
học về mặt lý luận dạy học; nghĩa là trình độ trí dục và quy luật lĩnh hội người học
có ảnh hưởng quyết định đến việc tổ chức quá trình dạy học, nó bao gồm 2 chức
năng thống nhất với nhau: lĩnh hội và tự điều khiển nhận thức.
Hoạt động dạy gồm hai chức năng truyền đạt và điều khiển, luôn luôn tác
động và thống nhất với nhau. Dạy phải xuất phát từ logic khoa học của khái niệm
và logic sư phạm của tâm lý học lĩnh hội.
ete (CH3)2CH – MgBr (A3) 5) (CH3)2CH – MgBr + C2H5Br → (CH3)2CH – CH2 – CH3 + MgBr2 (A4) 6) (CH3)2CH – CH2 – CH3 0 / txt CH2 = C CH3 – CH = CH2 + 2H2 (A5) 7) nCH2 = C CH3 – CH = CH2 0 / txt ( - CH2 - C CH3 = CH - CH2 - )n t0 xt, t 0 , P 63 (A5) cao su isoprene 8) 2CH4 ln/1500 0 lC HC CH + 3H2 (B) (B1) 9) HC CH + 2H2 0 / tNi CH3 – CH3 (B2) 10) CH3 – CH3 + Br2 as CH3 – CH2Br + HBr (B3) 11) 3HC CH CC 0 600/ C6H6 (D) 12) + C H 2 = C H - C H 3 H 2 S O 4 C H C H 3C H 3 (D1) 13) C H C H 3C H 3 + B r2 F e t 0 C H C H 3C H 3 B r (D2) 14) C H C H 3C H 3 B r + B r 2 a s C B r C H 3C H 3 B r + H B r (D3) 15) C H C H 3C H 3 + H N O 3 H 2 S O 4 d C H C H 3C H 3 N O 2 + H 2 O (D1) (D4) Bài 11: A là Ankyl benzene có tỉ khối hơi so với metan là 5,75. Từ A, hãy viết các phản ứng theo sơ đồ dưới đây: )(4 ddKMnO B )( ddHCl C HNO3 đặc (1 mol) 64 A D + E hoặc D’ + E’ (1 mol) FemolCl /)1(2 G + H Hướng dẫn: A là Toluen C H 3 N O 2 , C H 3 N O 2 , C O O K , C H 3 S O 3H , C H 3 S O 3H , C O O H (D) (E) (B) (D’) (E’) (C) C H 3 C l , C H 3 C l (G) (H) Bài 12: Viết các phương trình phản ứng hóa học dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn của các chất theo dãy chuyển hóa sau (cho biết A2 và A3 là các sản phẩm chính). 0 , txt Cao su Buna CnH2n+2 0 2 ,/ txtH A1 0 , txt C4H7Br (A2, A3) 0 , txt Cao su isopren CmH2m+2 0 2 ,/ txtH A4 2Br C5H8Br2 (A5, A6, A7) Hướng dẫn: CH3 – CH2 – CH2 – CH3 0 , txt CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2 (A1) nCH2 = CH – CH = CH2 0 , txt ( - CH2 – CH = CH – CH2 - )n Cao su Buna (H2SO4 đặc) 65 2,1 CH3 – CHBr – CH = CH2 CH2 = CH – CH = CH2 (A2) (A1) 4,1 CH3 – CH = CH – CH2Br (A3) CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 0 , txt CH2 = C(CH3) – CH = CH2 + 2H2 (A4) nCH2 = C(CH3) – CH = CH2 0 , txt ( - CH2 – C(CH3) = CH – CH2 - )n Cao su isoprene 2,1 BrCH2 = CBr(CH3) – CH = CH2 (A5) CH2 = C(CH3) – CH = CH2 + Br2 4,3 CH2 = C(CH3) – CHBr - CH2Br (A6) 4,1 BrCH2 - C(CH3) = CH - CH2Br (A7) Bài 13: Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau và viết công thức cấu tạo của các chất A, B, C : CaC2 OH 2 A hopTrùng B xtH ,2 C hopTrùng Cao su Buna Hướng dẫn: CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 A 2HC CH CH C – CH = CH2 B CH C – CH = CH2 + H2 0 3 ,/ tPbCOPd CH2 = CH – CH = CH2 C nCH2 = CH – CH = CH2 Pxtt ,, 0 ( - CH2 – CH = CH – CH2 - )n Bài 14: Hoàn thành sơ đồ chuỗi chuyển hóa sau: G + NaOH Ct 0 A + Na2CO3 A C 0 1500 I + H2 I CC ,600 0 L L + Cl2 0 / tFext M + HCl 66 M + HNO3 đăcSOH 42 N + H2O N + NaOH 0 t C6H2(ONa)(NO3)3 + B + H2O Hướng dẫn: G: CH3COONa A: CH4 I: HC CH L: C6H6 M: C6H5Cl N: C6H2Cl(NO3)3 Bài 15: Viết các phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: 42 HC Z1 2 Cl Z2 NaOH Z3 CuO Z4 HCN Z5 HOH / 2 C 6H 5 C O H C O O H C H 3 Hướng dẫn: (1) C6H6 + C2H4 xtt , 0 C6H5CH2 – CH3 (2) C6H5CH2 – CH3 + Cl2 askt C6H5CHCl – CH3 + HCl (3) C6H5CHCl – CH3 + NaOH 0 t C6H5CH(OH) – CH3 + NaCl (4) C6H5CH(OH) – CH3 + CuO 0 t C6H5CO – CH3 + Cu + H2O (5) C6H5CO – CH3 + HCN xtt , 0 C6H5C(OH)(CN) – CH3 (6) C6H5C(OH)(CN) – CH3 + 2H2O Ht , 0 C6H5C(OH)(CH3)COOH + NH3 Bài 16: C3H7Cl )1( C3H7OH )2( C3H6O )3( CH3 – CH2 – COOH C3H6 HCl),5( A NaOH),6( B 0 ,),7( tCuO C Hướng dẫn: (1)C3H7Cl + NaOHloãng 0 t C3H7OH + NaCl (2)C3H7OH + CuO 0 t CH3 – CH2 – CHO + Cu + H2O (3) CH3 – CH2 – CHO + 2 1 O2 2 Mn CH3 – CH2 – COOH (4) CH3 – CH2 – CH2OH CđăcSOH 0 42 180, CH3 – CH = CH2 + H2O (5) CH3 – CH = CH2 + HCl CH3 – CH Cl – CH3 A (6)CH3 – CH Cl – CH3 + NaOHloãng 0 t CH3 – CH OH – CH3 + NaCl B 4 67 (7)CH3 – CH OH – CH3 + CuO 0 t CH3 – CO – CH3 + Cu + H2O C Bài 17: C7H16 1 C6H5 – CH3 asBr /,2 2 E OH 2,3 G COÔHCH 3,4 X Hướng dẫn: (1) C7H16 dehidro C6H5 – CH3 + 4H2 (2) C6H5 – CH3 + Br2 as C6H5 – CH2Br + HBr (3) C6H5 – CH2Br + H2O OH C6H5 – CH2OH + HBr (4) CH3COOH + HO – CH2 – C6H5 đăcSOH 42 CH3COOCH2 – C6H5 + H2O Bài 18: Xác định các chất và hoàn thành chuỗi phản ứng: RBr2 1 C2H2 2 A D,3 B 0 ,4 t E 5 C H C H 2 C 6 H 5 n PdH /,6 2 D Hướng dẫn: (1) C2H4Br + 2KOH đặc C2H2 + 2KBrH + 2H2O (2) 3C2H2 CbôtC ,600 0 C6H6 (3) C6H6 + C2H4 C6H5 – CH2 – CH3 (4) C6H5 – CH2 – CH3 C6H5 – CH = CH2 (5) C6H5 – CH = CH2 TH C H C H 2 C 6 H 5 n (6) C2H2 + H2 Pd C2H4 Bài 19: Hoàn thành sơ đồ phản ứng → P.P C4H10 → C3H6 + H C l A 0 + N aO H , t B + 2 + H O , H D 0 2 4 H S O , 1 7 0 C E 4+ K M n O G Hướng dẫn: C4H10 C3H6 + CH4 nCH2 = CH – CH3 ( - CH2 – CH(CH3) - )n C3H6 + HCl C3H7Cl 68 A C3H7Cl + NaOH C3H7OH + NaCl B C3H6 + H2O C3H7OH D C3H7OH C3H6 + H2O E 3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O 3C3H6(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH 69 PHỤ LỤC 3 Hệ thống Bài tập chuỗi phản ứng trong hóa hữu cơ phần hidrocacbon dạng mạch nửa đóng Bài 1: Hoàn thành sơ đồ: CaO CaC2 X Y PVC Vinyl axetilen Z cao su Buna Hướng dẫn: CaO + 3C C 0 2000 CaC2 + CO CaC2 + H2O C2H2 + Ca(OH)2 CH CH + HCl CHgCl 0 2 200150/ CH2 = CHCl CH2 = CHCl TH PVC 2 CH CH 0 , txt CH2 = CH – C CH CH2 = CH – C CH + H2 0 , tNi CH2 = CH – CH = CH2 CH2 = CH – CH = CH2 TH Cao su Buna Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: CH4 A C6H6 B C C6H2Br3NH2 Hướng dẫn: (1)2CH4 ln/1500 0 lC CH CH + 3H2 (2) 3C2H2 CbôtC ,600 0 C6H6 (3) C6H6 + HONO2 42 SOH C6H5NO2 + H2O (4) C6H5NO2 + 6[H] HClFe / C6H5NH2 + 2H2O (5) C6H5NH2 + 3Br2 C6H2Br3NH2 + 3HBr Bài 3: Hoàn thành sơ đồ sau: C2H6 B C2H5OH C 70 E D Hướng dẫn: Từ sơ đồ học sinh sẽ dự đoán được B phải là sản phẩm trung gian để điều chế ancol từ ankan, C, D, E là các sản phẩm oxi hóa của ancol. C2H6 + Cl2 as C2H5Cl B C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl C2H5OH + O2 enzim CH3COOH + H2O D C2H5OH + CuO 0 t CH3CHO + Cu + H2O C C2H5OH + CH3COOH CđăcSOH 0 42 140/ CH3COOC2H5 + H2O E Bài 4: Hoàn thành chuỗi sau: C D CH4 A B F CH4 D E Hướng dẫn: (1) 2CH4 ln/1500 0 lC CH CH + 3H2 (2) C2H2 + H2O 4 HgSO CH3CHO A B (3) CH3CHO + H2 0 , txt C2H5OH C (4) C2H5OH + O2 enzim CH3COOH + H2O C D (5)CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O D F (6)2CH3COOH + Ca(OH)2 (CH3COO)2Ca + 2H2O D E 71 (7)(CH3COO)2Ca + Na2CO3 2CH3COONa + CaCO3 E F (8)CH3COONa + NaOH 0 , tCaO CH4 + Na2CO3 F Bài 5: Hoàn thành chuỗi sau: C D CH4 A Cao su Buna – S B E Hướng dẫn: (1)2CH4 ln/1500 0 lC CH CH + 3H2 A (2) 2 CH CH 0 , txt CH2 = CH – C CH A C (3) CH2 = CH – C CH + H2 3 / PbCOPd CH2 = CH – CH = CH2 C D (4)3C2H2 0 , txt C6H6 A B (5)C6H6 262 / HHC stiren B E (6)nCH2 = CH – CH = CH2 + nC6H5CH = CH2 TH Cao su Buna – S Bài 6: Hoàn thành sơ đồ sau: B poli propilen Ankan C cao su isoprene D C H 3 C C H 3 C H n Hướng dẫn: 72 C H 3 C C H 3 C H n D là CH3 – C(CH3) = CH – CH3 Poli propilen C H C H 2 C H 3 n B là CH3 – CH = CH2 Cao su isoprene C H 2 C C H 3 C H C H 2 n C là nCH2(CH3) = C – CH = CH2 Vậy ankan là C5H12 Bài 7: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a. C D axeton A B G 1, 4 – dibrombut – 2 – en n – butan B1 C1 D1 Glixerin trinitrat A1 B2 eteMg , C2 OHOxitEtilen 3 , D isoamyl axetat Hướng dẫn: a. C là 3,3 – đimetylpentan – 1 – ol. b. A: CH2 = CH2; B: CH3CH2OH; C: CH3CHO; D: CH3COOH; A1: CH2Cl – CHOH – CH2Cl; G: CH2 = CH – CH = CH2; B1: CH2 = CH – CH2Cl C1: CH2Cl – CHOH – CH2Cl; D1: CH2OH – CHOH – CH2OH B2: CH3 – CHCl – CH3; C2: (CH3)2CH – MgCl; D2: (CH3)2CHCH2CH2OH (hoặc C là CH3COOH; D là (CH3COO)2Ca với điều kiện phản ứng hợp lý; hoặc A là CH4; B là CH CH; C là CH3CHO). 550 0 C 73 PHỤ LỤC 4 Hệ thống Bài tập chuỗi phản ứng trong hóa hữu cơ phần hidrocacbon dạng mạch đóng Bài 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng C G cao su Buna A B D E poli metyl acrylat Hướng dẫn: Nhận xét: Đây là chuỗi phản ứng cho biết chất cuối, bắt ta đi tìm chất đầu. Do đó để hoàn thành được chuỗi trên đòi hỏi học sinh phải biết cách suy luận ngược lại. Tức là từ chất đã biết ta suy ra chất cần thiết, phải nắm vững kiến thức. Ở đây E phải là metyl acrylat, G là butadiene – 1,3, C phải là C2H5OH. Vậy A là CH2 = CHCOOC2H5. CH2 = CHCOOC2H5+ NaOH CH2 = CHCOONa + C2H5OH B C 2C2H5OH CMgOZnO 0 500/, CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2O + H2 G nCH2 = CH – CH = CH2 TH Cao su Buna CH2 = CHCOONa + HCl CH2 = CHCOOH + NaCl D CH2 = CHCOOH + CH3OH CH2 = CHCOOCH3 + H2O E CH2 = CHCOOCH3 TH poli metyl acrylat E 74 Bài 2: Viết công thức cấu tạo của các chất hữu cơ X1, X2, X3, x4, X5, X6 và viết phương trình hóa học của các phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) để hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 )1( X1 )2( X2 )3( HCHO )4( X3 )5( X4 )6( X5 )7( X6 )8( O H Hướng dẫn: -CTCT các chất hữu cơ: CH3Cl, CH3OH, CH CH, , B r , O N a (X1) (X2) (X3) (X4) (X5) (X6) - Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa: (1) CH4 + Cl2 askt CH3Cl + HCl (2) CH3Cl + NaOH 0 t CH3OH + NaCl (3) CH3OH + CuO 0 t HCHO + Cu + H2O (4) 2CH4 ln/1500 0 lC CH CH + 3H2 (5) 3CH CH CC 0 600, (6) + B r2 F e x t B r + H B r (7) B r + 2 N a O H (d a c ) t 0 ,x t O N a + N a B r + H 2O (8) O N a + H C l O H + N a C l Bài 3: B )2( poli propilen Ankan A )3(,, 0 txt D )4( cao su isoprene E )6( C C H 3 C H 3 C H C H 3 n 1 5 75 Hướng dẫn: (1) C5H12 crackinh C3H6 + C2H6 A B (2) nCH3 – CH = CH2 0 , txt ( - CH(CH3) – CH2 - )n (3) CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 dehidro CH2 = C(CH3) – CH = CH2 + 2H2 D (4) nCH2 = C(CH3) – CH = CH2 0 ,, txtP ( - CH2 – C(CH3) = CH – CH2 - )n (5) CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3 dehidro CH3 – C(CH3) = CH – CH3 + H2 E (6) n C H 3 C C H 3 C H C H 3 0 ,, txtP C C H 3 C H 3 C H C H 3 n 76 PHỤ LỤC 4: BÀI KIỂM TRA SỐ 1 KIỂM TRA 15 PHÚT Bài: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hóa sau (các chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cấu tạo): A1 caoPcaotdud ăăNaOHdd ,,, 0 A2 HCldd A3 Toluen A4 A4 caoPcaotdud ăăNaOHdd ,,, 0 A5 HCldd A6 A7 0 , tNaOHdd A8 0 , tCuO A9 0 32 ,/ tNHOAg A10 Biết A1, A4, A7 là các chất đồng phân có công thức phân tử C7H7Br. Br2, Fe Br2, askt 77 PHỤ LỤC 5: BÀI KIỂM TRA SỐ 2 KIỂM TRA 15 PHÚT Bài: Hoàn thành sơ đồ chuỗi chuyển hóa sau: G + NaOH Ct 0 A + Na2CO3 A C 0 1500 I + H2 I CC ,600 0 L L + Cl2 0 / tFext M + HCl M + HNO3 đăcSOH 42 N + H2O N + NaOH 0 t C6H2(ONa)(NO3)3 + B + H2O 78 PHỤ LỤC 6: BÀI KIỂM TRA SỐ 3 KIỂM TRA 45 PHÚT Bài 1: Viết các phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các sơ đồ chuyển hoá sau : Bài 2: (A) + H2O (B) + (C) (1) (B) + H2O 0 ,x t t (D) (2) (D) + O2 0 ,x t t (E) (3) (E) + (B) 0 ,x t t (F) (4) (E) + (C) (G) + H2O (5) (G) + (C) (H) + (I) (6) (H) ln,1500 0 lC (B) + (K) (7) (I) 0 t (L) + (M) (8) (L) + (N) 0 t c a o (A) + (Q) (9) C2H4 CH4 polietilen C2H2 C4H4 C4H6 polibuta®ien C2H3Cl PVC 79 n(F) 0 , ,x t t p P. V. A (Poli vinyl axetat) (10) Bài 3. Để điều chế cao su Buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau: bunasucaobutadienOHHCHCHC hshshshs %80%50 52 %80 42 %30 62 3,1 Tính khối lượng etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên? A. 3kg B. 10 kg C. 15,625kg D. 31,25 kg. PHỤ LỤC 7: ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 1 Hướng dẫn: (1) C H 3 + B r 2 F e B r C H 3 + H B r (A1) (2) B r C H 3 + N a O H t 0 c a o , P c a o N a O C H 3 + N a B r (A2) (3) N a O C H 3 + H C l H O C H 3 + N a C l (A3) (4) C H 3 + B r 2 F e C H 3 B r + H B r (A4) (5) C H 3 B r + 2 N a O H t 0 c a o , P c a o C H 3 O N a + N a B r + H 2O (A5) 80 (6) C H 3 O N a + H C l C H 3 O H + N a C l (A6) (7) C H 3 + B r 2 C H 2B r + H B r a s k t (A7) (8) C H 2B r N a O H C H 2O H N a B r+ t 0 + (A8) (9) C H 2O H C H O t 0 ++ C u O C u + H 2O (A9) (10) C H O C O O H t 0 ++ A g 2O 2 A g (A10) 81 PHỤ LỤC 8: ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 2 Hướng dẫn: G: CH3COONa A: CH4 I: HC CH L: C6H6 M: C6H5Cl N: C6H2Cl(NO3)3 82 PHỤ LỤC 9: ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 3 Bài 1: (1) C2H6 0 t C2H4 + H2 (2) C2H4 + HCl C2H5Cl (3) 2C2H5Cl + 2Na C4H10 + 2NaCl (4) C4H10 crackinh C3H6 + CH4 (5) 3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O 3C3H6(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH Bài 2: X: C4H10; Y: CH4; Z: C3H6; T: CH3Cl; U: HCl; V: C2H2; X1: H2; K: C2H6; L: C2H5Cl. Hoàn thành các phương trình phản ứng: C4H10 CH4 + C3H6 (X) (Y) (Z) CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl (Y) (T) (U) CH4 C2H2 + 3H2 (Y) (V) (X1) H2 + Cl2 2HCl C 0 600 aske ln1500 lC o o t 83 (X1) (U) 2CH3Cl + 2Na C2H6 + 2NaCl (T) (K) C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl (K) (L) (U) 2C2H5 + Na C4H10 + NaCl (L) (X) Bài 3: Đáp án B PHỤ LỤC 10: PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An Trường THPT Quỳnh Lưu 2 Tổ tự nhiên – Nhóm Hoá PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN Với mong muốn hiểu rõ hơn thực tế của việc sử dụng bài tập chuỗi phản ứng phần hidrocacbon ở trường THPT, xin quý thầy/cô vui lòng cho biết vài thông tin về vấn đề này bằng cách đánh dấu X vào ô lựa chọn. Câu trả lời của quý thầy cô chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên:.. Trình độ chuyên môn:.. Nơi công tác:. Thâm niên công tác:năm CÁC VẤN ĐỀ CẦN THAM KHẢO Ý KIẾN 1. Thầy/cô vui lòng cho biết ý kiến về bài tập chuỗi phản ứng phần hidrocacbon trong sách giáo khoa lớp 11: (Chọn 1.1 hay 1.2 để đánh dấu và chọn những cách thực hiện): ? aske ? 84 1.1. Đã đầy đủ các dạng bài tập cơ bản. Vì vậy: Gọi học sinh lên làm bài mà sách đã cho Chỉ chọn một số bài để làm hay sửa theo yêu cầu của học sinh. Cách làm khác:.. 1.2. Chưa đầy đủ, hợp lí. Vì vậy thầy/cô bổ sung cho học sinh bằng cách: Chọn thêm bài trong sách bài tập. Phát các bài tập đã download sẵn trên mạng rồi phát cho học sinh. Cho bài tập thầy cô tự biên soạn. Xây dựng cho học sinh một hệ thống bài tập đã chọn lọc từ những sách bài tập có chất lượng và uy tín. Cách làm khác:.. 2. Các bài tập cho thêm gồm bài tập trắc nghiệm và tự luận về chuỗi phản ứng phần hidrocacbon với các dạng: Dạng bài tập mạch mở. Dạng bài tập mạch mửa mở. Dạng bài tập mạch nửa đóng. Dạng bài tập mạch đóng. 3. Theo thầy/cô bài tập trong sách giáo khoa đã phù hợp với xu hướng phát triển bài tập hóa học hiện nay chưa? Có Chưa Nguyên nhân chưa phù hợp là: Chưa tăng cường sử dụng bài tập thực nghiệm. Chưa tăng cường sử dụng bài tập trắc nghiệm khách quan. Chưa xây dựng bài tập để rèn luyện cho học sinh năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề. Nguyên nhân khác:.. 4. Theo thầy/cô, học sinh thường bị lúng túng không định hướng được cách giải khi đọc các bài tập chuỗi phản ứng phần hidrocacbon là do: Chưa thuộc hay hiểu để có thể viết đúng các phương trình phản ứng. Chưa nắm được kiến thức lý thuyết cơ bản của phần hidrocacbon. 85 Chưa thành thạo những kiến thức cơ bản về hóa học. Chưa nắm được các tính chất hóa học cần thiết để hoàn thành chuỗi phản ứng. Không tìm ra được mối tương quan giữa các giả thiết, giữa các chất trong sơ đồ chuỗi phản ứng để có thể lựa chọn và sử dụng phương pháp thích hợp đối với từng bài cụ thể. Nguyên nhân khác:. 5. Phương tiện để thầy/cô sử dụng bài tập chuỗi phản ứng phần hóa hữu cơ có hiệu quả là: Máy chiếu Bảng phụ Phiếu học tập Phương tiện khác: 6. Thầy/cô sử dụng bài tập với mục đích: Luyện tập, hệ thống kiến thức cho học sinh. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về chuỗi phản ứng cho học sinh. Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức cho học sinh. Củng cố, hoàn thiện kiến thức cho học sinh. Phát triển kiến thức cho học sinh. Mục đích khác: 7. Thầy/cô nhận xét mức độ làm bài tập về nhà của học sinh như thế nào? Hầu như không có Có làm nếu ép buộc Một số ít tự giác học Nhiều học sinh siêng làm Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, hợp tác của quý thầy/cô và mong sẽ tiếp tục nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung từ quý thầy/cô. 86 PHỤ LỤC 11: PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH Sở giáo dục và đào tạo Nghệ An Trường THPT Quỳnh Lưu 2 Tổ tự nhiên – Nhóm Hoá PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN Với mong muốn hiểu rõ hơn thực tế của việc sử dụng bài tập chuỗi phản ứng phần hidrocacbon ở trường THPT, các em vui lòng cho biết vài thông tin về vấn đề này bằng cách đánh dấu X vào ô lựa chọn. Câu trả lời của các em chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên: Là học sinh lớp:..Trường: CÁC VẤN ĐỀ CẦN THAM KHẢO Ý KIẾN 1.Các em có hứng thú với dạng bài tập chuỗi phản ứng phần hidrocacbon không? Hứng thú Không hứng thú 2.Các em hãy cho biết những nguyên nhân gây ra việc không hứng thú với dạng bài tập này? Khó suy luận và tưởng tượng. 87 Khối lượng kiến thức quá nhiều. Nhiều dạng chuỗi phản ứng khó. Sách giáo khoa còn thiếu nhiều bài tập dạng chuỗi phản ứng. Nguyên nhân khác:. 3.Các em cho biết về các bài tập chuỗi phản ứng phần hidrocacbon trong sách giáo khoa. Đã đầy đủ các dạng bài tập cơ bản. Chưa đầy đủ, chưa hợp lí. Vì vậy, các em bổ sung bằng cách: Chọn thêm bài trong sách bài tập. Download bài tập có sẵn trên mạng. Làm những bài tập thầy cô giao về nhà. Cách làm khác:.. 4.Các dạng chuỗi phản ứng trong sách giáo khoa mà em thấy còn thiếu? Dạng bài tập mạch mở. Dạng bài tập mạch nửa mở. Dạng bài tập mạch nửa đóng. Dạng bài tập mạch đóng. 5.Khi đọc đề bài tập chuỗi phản ứng phần hidrocacbon, các em thường bị lúng túng, không định hướng được cách giải là do: Chưa hiểu một cách chính xác hệ thống lý thuyết của chương. Chưa thuộc hay hiểu để có thể viết đúng các phương trình phản ứng. Chưa nắm được các tính chất cơ bản của phần hidrocacbon để hoàn thành phản ứng. Không nhìn ra được mối tương quan giữa các giả thiết, mối quan hệ giữa các chất trong chuỗi phản ứng để có thể lựa chọn và giải được các bài tập cụ thể. Nguyên nhân khác:.. 6.Nguyên nhân gây mất hứng thú khi làm bài tập về nhà của các em là: Bài tập quá dễ Bài tập quá khó. Chưa nắm được cách làm và cách giải chúng. 88 Nguyên nhân khác:.. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các em!
File đính kèm:
skkn_phat_trien_nang_luc_tu_duy_va_nang_luc_tu_hoc_cho_hoc_s.pdf