SKKN Phát triển bài toán thành các bài toán mới nhằm phát huy năng lực tư duy và lập luận toán học cho học sinh Trung học Phổ thông
I. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TRƯỚC KHI ÁP DỤNG.
Trường THPT Đặng Thúc Hứa đóng trên địa bàn có nhiều xã khó khăn
về kinh tế, việc học tập và phấn đấu của các em học sinh chưa thực sự được
quan tâm từ các bậc học dưới THPT vì vậy kiến thức cơ sở về môn Toán của
các học sinh hầu hết tập trung ở mức độ trung bình và khá.
Khi chưa áp dụng những nghiên cứu trong đề tài để dạy học nâng cao
năng lực tư duy và lập luận toán học, các em thường thụ động trong việc tiếp
cận bài toán và phụ thuộc nhiều vào những kiến thức được giáo viên cung cấp
hoặc làm mẫu, các em chưa ý thức được việc tìm tòi, sáng tạo cũng như tạo
niềm vui, sự hứng khởi trong khám phá, giải toán.
Kết quả khảo sát học sinh ở một số lớp và giáo viên Toán THPT trên địa
bàn huyện Thanh Chương về nội dung hình học không gian, chỉ có khoảng
10% học sinh hứng thú với bài toán dạng này.
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ KINH NGHIỆM RÚT RA.
Sau khi áp dụng những kết quả nghiên cứu trong đề tài, qua khảo sát cho
thấy. Có trên 80% các em học sinh có hứng thú với bài học, giải quyết được
các vấn đề đặt ra và 50% trong số đó biết cách tìm tòi, xây dựng những bài
toán tương tự, bài toán mới.
Trong các kỳ thi thử TN THPT trên toàn quốc có 90% học sinh các lớp
được dạy thử nghiệm có thể giải quyết những bài toán hình học không gian.
III. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG VÀ TRIỂN KHAI KẾT QUẢ.
Đề tài là tài liệu tham khảo ôn thi TN THPT, thi học sinh giỏi cấp
tỉnh/thành phố cho các học sinh đang học lớp 11 và lớp 12 THPT.
Đề tài có thể áp dụng để phát triển thêm những lớp bài toán khác cho
giáo viên Toán ở trường THPT.
Đề tài có thể ứng dụng để phát triển thành mô hình sách tham khảo cho
học sinh và giáo viên phục vụ học tập và giảng dạy môn toán.
2 6 3 ABCD AH AM SH , 2 2 10 3HC SC SH 12 3.AC 6 7.BC 41 Xét tam giác 2 2 2 1 cos . 2 . 3 SA SC AC SAC ASC SASC Xét tam giác 2 2 2 01cos 60 . 2 . 2 SB SC BC SBC BSC BSC SB SC Bài toán mới được hình thành bằng cách thay đổi giả thiết. Để giải quyết được vấn đề đặt ra học sinh cần áp dụng bài toán gốc. Từ các bài toán mới này sáng tạo thành bài toán tương tự bằng cách thay đổi giả thiết. Bài toán mới 2.1: Cho khối đa diện .S ABCD có 6, 18SA SB SD SC và 060 ,ASB BSC DSA BSD ,ASC 1 cos . 3 Tính thể tích khối đa diện .S ABCD . GY: Từ giả thiết ta có .S ABD là tứ diện đều cạnh bằng 6 , H là tâm của tam giác ABD ( ).SH ABCD Ta có 2 2 2 2 . .cos 12 3,AC SA SC SASC AC 2 2 2 02 . .cos 60 6 7,BC SB SC SB SC BC 3 cos 2 BAC 0 030 60 .BAC CD BC SBC SCD CSD 2 3 0 2 0 . . . 6 .18 18 2 1 2cos 60 3 cos 60 72 2. 6S ABCD S ABD S BCD V V V Bài toán mới 2.2: Cho khối đa diện .S ABCD bằng cách ghép nối hai khối chóp tam giác .S ABD và .S BCD lại với nhau (hình vẽ). Biết 6, 4,SA SB 2,SD 18,SC 060 ,ASB BSC DSA BSD ,ASC 1 cos . 3 Tính thể tích . . S ABCD V GY: Trên tia SB lấy điểm 'B , trên tia SD lấy điểm 'D sao cho 0' ' 6 ' ' 60 .SB SD C SD Do đó thể tích khối đa diện .S ABCD là . . 16 2. S ABD S BCD V V V Bài toán gốc 3: Cho hình chóp .S ABC có SA SB SC a và 060 ,ASB 090 ,BSC 0120 .CSA Xác định tâm I và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp . .S ABC 42 GY: , 2, 3AB a BC a AC a ABC vuông tại .B Gọi H là trung điểm của AC H là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC và ( ).SH ABC Tâm I mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .S ABC thuộc đường thẳng SH và IA IS IC I là tâm đường tròn ngoại tiếp SAC , bán kính mặt cầu bằng bán kính đường tròn ngoại tiếp SAC và . 2 sin AC R a ASC Bài toán mới được hình thành bằng cách thay đổi giả thiết, bài toán mới trở thành vấn đề khó. Để giải quyết được vấn đề đặt ra học sinh cần áp dụng bài toán gốc. Từ các bài toán mới này sáng tạo thành bài toán tương tự bằng cách thay đổi giả thiết. Bài toán mới 3.1: Cho hình chóp .S ABC có ,SA SB a 2SC a và 060 ,ASB 090 ,BSC 0120 .CSA Xác định tâm I và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp . .S ABC GY: Gọi 'C là trung điểm của SC và J là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp . ' .S ABC Gọi ,E F lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp , ( ),SAB SAC EJ SAB gọi K là hình chiếu vuông góc của B lên ( ).AC BK SAC Gọi 1 2 ,d d lần lượt là trục đường tròn ngoại tiếp 1 2 , ,SAB SAC d EJ d đi qua F và 2 / / .d BK Đường thẳng 1 2 ,d d cắt nhau tại ,I I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp . .S ABC Ta có ' / /C I SK J là trung điểm của KI . Gọi 1 6 { } 4 12 a G EI BK IJF GJK IF GK BK . Ta có 7AC a 0 21 32 sin120 AC a SF FA FC . Bán kính mặt cầu 2 2 38 . 4 a R IS SF IF Bài toán mới 3.2: Cho hình chóp .S ABC có , 2 , 3SA a SB a SC a và 060 ,ASB 090 ,BSC 0120 .CSA Xác định tâm I và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp . .S ABC 43 GY: Lấy điểm ', 'B C lần lượt thuộc tia ,SB SC thỏa mãn ' 'SB SC a và J là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp . ' ' .S AB C Gọi , , 'E F B lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp ', , ( '),SAB SAC SAB EJ SAB gọi K là hình chiếu vuông góc của 'B lên ( ).AC BK SAC Gọi 1 2 ,d d lần lượt là trục đường tròn ngoại tiếp ,SAB SAC , do đó 1 d đi qua ',B 1 / /d EJ và 2 d đi qua F , 2 / / ' .d B K Đường thẳng 1 2 ,d d cắt nhau tại ,I I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp . .S ABC Gọi 1 { } ' ' , 4 G EJ B K GK B K 1 3 KJ KF , ' ,B K KF IF KF 1 6 ' . 4 12 a IF B K Ta có 13AC a 0 39 32 sin120 AC a SF FA FC . Bán kính mặt cầu 2 2 70 . 4 a R IS SF IF Bài toán gốc 4: Cho hình chóp .S ABC có SA SB SC a và 060 ,ASB 090 ,BSC 0120 .CSA Tính thể tích khối chóp . .S ABC GY: Ta có , 2, 3AB a BC a CA a ABC vuông tại .B Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên ( )ABC SAH SBH SCH HA HB HC H là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC H là trung điểm của .AC 2 3 . 1 2 1 2 . , . . 2 2 2 3 12ABC S ABC ABC a a a S AB BC SH V SH S Bài toán mới được hình thành bằng cách dựng hình, thay đổi giả thiết kết luận. Để giải quyết được vấn đề đặt ra học sinh cần áp dụng bài toán gốc. Bài toán mới 4.1: Cho lăng trụ . ' ' 'ABC A B C có S là trung điểm của cạnh 'BB thỏa mãn SA SB SC a và 060 ,ASB 090 ,BSC 0120 .CSA Tính thể tích khối lăng trụ . ' ' ' .ABC A B C GY: Thể tích khối lăng trụ . ' ' 'ABC A B C là 3 . ' ' ' . 2 6 . 2ABC A B C S ABC a V V 44 Bài toán mới 4.2: Cho lăng trụ . ' ' 'ABC A B C có S là trung điểm của cạnh 'AA thỏa mãn SA SB SC a và 060 ,ASB 090 ,BSC góc giữa hai mặt phẳng ( )SBC và ( )ABC bằng 045 . Tính thể tích khối lăng trụ . ' ' ' .ABC A B C GY: Thể tích khối lăng trụ . ' ' 'ABC A B C là 3 . ' ' ' . 2 6 . 2ABC A B C S ABC a V V 4. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm tự ôn luyện. Câu 1. Cho hình chóp .S ABC có ,SA a 2 ,SB a 3SC a , 090 ,SAB BSC 060 .CSA Thể tích khối chóp .S ABC bằng A. 32 . 12 a B. 32 . 2 a C. 33 . 2 a D. 3.a Câu 2. Cho hình chóp .S ABC có SA SB SC a và 060 ,ASB 090 ,BSC 0120 .CSA Gọi H là trung điểm của ,AC M là điểm thay đổi trên đoạn thẳng .AB Gọi là góc tạo bởi SM và .ABC Giá trị nhỏ nhất của cos bằng. A. 6 . 3 B. 3 . 2 C. 6 . 2 D. 3 . 3 Câu 3. Cho khối chóp .S ABC có ,SA SB SC 060 ,ASB 090 ,BSC 0120 .CSA Gọi ,M N lần lượt là hai điểm trên cạnh AB và SC sao cho . CN AM SC AB Khi độ dài MN nhỏ nhất, tính thể tích V của khối chóp . .S AMN A. 32 . 72 a V B. 35 2 . 72 a V C. 35 2 . 432 a V D. 32 . 432 a V Câu 4. Cho hình chóp .S ABC có đáy là tam giác vuông tại ,B 2 ,SA SB a 060 ,ASB 090 ,BSC góc giữa hai mặt phẳng ( )SBC và ( )ABC bằng 045 . Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .S ABC bằng A. 28 .a B. 216 a . C. 24 .a D. 232 a . 45 Câu 5. Cho hình chóp .S ABC có đáy là tam giác vuông tại ,B 2 ,SA SB a 060 ,ASB 090 ,BSC góc giữa SB và ( )ABC bằng 045 . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng ( )SAB và ( ),SBC giá trị cos bằng A. 3 . 3 B. 1 . 3 C. 2 . 3 D. 6 . 3 Câu 6. Cho khối chóp .S ABC , đáy ABC là tam giác có 3 2,AB 12,AC 045 ,BAC cạnh bên SA vuông góc với đáy, 12.SA Gọi ( ) là mặt phẳng đi qua đỉnh A vuông góc với cạnh SC , mặt phẳng ( ) chia khối chóp .S ABC thành 2 khối đa diện có thể tích 1 2 ,V V (trong đó 1 V là thể tích khối đa diện chứa đỉnh S ). Tỷ số 1 2 V V bằng A. 2. B. 1 . 3 C. 1 2 D. 2 . 3 Câu 7. Cho khối chóp .S ABC , đáy ABC là tam giác có 1,AB 2,AC 0120 ,BAC cạnh bên SA vuông góc với đáy, 2.SA Gọi ( ) là mặt phẳng đi qua đỉnh A vuông góc với cạnh SC , mặt phẳng ( ) chia khối chóp .S ABC thành 2 khối đa diện có thể tích 1 2 ,V V (trong đó 1 V là thể tích khối đa diện chứa đỉnh S ). Tỷ số 1 2 V V bằng A. 3 . 2 B. 2 . 3 C. 1 2 D. 2. Câu 8. Cho hình chóp .S ABC có SA vuông góc với đáy, 2SA BC và 0120 .BAC Gọi ,E F lần lượt là hình chiếu của A lên các cạnh , .SB SC Góc giữa hai mặt phẳng ( )AEF và ( )ABC bằng. A. 060 . B. 030 . C. 045 . D. 015 . 46 Câu 9. Cho hình chóp .S ABC , đáy ABC là tam giác có 2,AB a 6 ,AC a 045 ,BAC cạnh bên SA vuông góc với đáy. Gọi ,H K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên cạnh bên , .SA SB Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện .ABCKH bằng A. 13.a B. 26.a C. 3 .a D. 2.a Câu 10. [THPT Nguyễn Đức Cảnh – Thái Bình - 2021] Cho tam giác ABC có 0, 135 .BC a BAC Trên đường thẳng vuông góc với ( )ABC tại A lấy điểm S thỏa mãn 2SA a . Hình chiếu vuông góc của S trên ,SB SC lần lượt là , .M N Góc giữa hai mặt phẳng ( )ABC và ( )AMN bằng. A. 075 . B. 030 . C. 045 . D. 060 . Câu 11. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , ,AB BC a 2AD a , 2 3SA a và SA vuông góc với đáy (tham khảo hình vẽ). Mặt phẳng ( )P đi qua A vuông góc với SD chia khối chóp thành 2 khối đa diện, gọi 1 V là thể tích khối đa diện chứa đỉnh ,S 2 V là thể tích khối đa diện còn lại. Tỷ số thể tích 1 2 V V bằng A. 5 . 7 B. 5 . 2 C. 3 . 5 D. 7 . 5 Câu 12. Cho khối chóp .S ABC có 2,AB 2 2,AC 0135 ,BAC 090 ,SBA SCA góc giữa cạnh SB và mặt phẳng ( )ABC bằng 045 (tham khảo hình vẽ). Thể tích khối chóp .S ABC bằng A. 4 2 . 3 B. 4 2. C. 12. D. 4. Câu 13. Cho hình chóp .S ABC có đáy là tam giác vuông cân tại ,B 2 ,AB a 10,SA a 090 ,SAB .SBC SCB Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB bằng A. 3 . 3 a B. 2 3 .a C. 2 3 . 3 a D. 3 .a 47 Câu 14. Cho hình chóp .S ABC có đáy là tam giác cân tại ,B ,AB a 0120 ,ABC 090 ,SAB SCB góc giữa hai đường thẳng SA và BC bằng 060 . Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB bằng A. 6 . 6 a B. 30 . 10 a C. 15 . 10 a D. 6 . 4 a Câu 15. Cho tứ diện ABCD có 3, 4,BC CD 090 .ABC BCD ADC Góc giữa hai đường thẳng AD và BC bằng 060 . Cosin góc giữa hai mặt phẳng ( )ABC và ( )ACD bằng A. 43 . 86 B. 2 43 . 43 C. 4 43 . 43 D. 43 . 43 Câu 16. Cho hình chóp .S ABC có , 3, 2AB a AC a SB a và 090 .ABC SAB BCS Biết sin của góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng ( )SAC bằng 11 , 11 tính thể tích V của khối chóp . .S ABC A. 36 . 6 a V B. 36 . 3 a V C. 33 . 9 a V D. 32 3 . 9 a V Câu 17. [Liên trường Nghệ An - 2020] Cho tứ diện ABCD có 2 ,BC a ,CD a 090 ,ABC ADC ACD góc giữa AB và mặt phẳng ( )BCD bằng 060 . Tính khoảng cách giữa AC và .BD A. 6 . 31 a B. 2 6 . 31 a C. 2 3 . 31 a D. 3 . 31 a Câu 18. [HSG Phú Thọ - 2018] Cho tứ diện ABCD có đáy BCD là tam giác vuông cân tại ,C , 3,BC a AC a 090 .ABC ADC Góc giữa hai mặt phẳng ( )ABC và ( )BCD bằng. A. 030 . B. 045 . C. 060 . D. 075 . Câu 19. [Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa - 2021] Cho tứ diện ABCD có , ,ABC ABD ACD là các tam giác vuông tương ứng tại , ,A B C . Góc giữa AD và ( )ABC bằng 045 ,AD BC , khoảng cách giữa AD và BC bằng .a Thể tích V của khối tứ diện ABCD bằng A. 3 3 . 6 a V B. 34 3 . 3 a V C. 3 2 . 6 a V D. 34 2 . 3 a V Câu 20. Cho tứ diện ABCD có đáy ABC là tam giác thỏa mãn 0, 5, 135 ,AB a AC a ABC 090 .DAB CBD Biết góc giữa hai mặt 48 phẳng ( )ABD và ( )BCD bằng 030 . Thể tích V của khối tứ diện ABCD bằng A. 3 2 . 2 a V B. 3 2 . 6 a V C. 3 . 6 a V D. 3 3 . 6 a V Câu 21. [Cụm liên trường Hải Phòng - 2019] Cho hình chóp .S ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh ,a 090 .SAB SCB Gọi M là trung điểm của cạnh .SA Khoảng cách từ A đến ( )SBC bằng 6 . 7 a Tính thể tích . . S ABC V A. 35 3 . 12 a V B. 35 3 . 6 a V C. 34 3 . 3 a V D. 37 3 . 12 a V Câu 22. [THPT Gia Bình – Bắc Ninh - 2021] Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình thang, // ,AB CD 2 , ,AB a AD CD CB a 090 ,SAD SBD góc giữa hai mặt phẳng ( )SAB và ( )SBD bằng thỏa mãn 5 cos . 5 Thể tích V của khối chóp .S ABC là A. 3 6 . 18 a V B. 3 2 . 6 a V C. 3 6 . 6 a V D. 3 3 . 6 a V Câu 23. Cho khối lăng trụ . ' ' 'ABC A B C có đáy ABC là tam giác vuông tại ,A 1, 2,AB BC 0 0' 90 , ' 120 .CBB ABB Gọi M là trung điểm của ' .AA Biết 7 ( ', ) . 7 d AB CM Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng A. 2 2. B. 4 2 . 9 C. 4 2. D. 4 2 . 3 Câu 24. Cho khối lăng trụ . ' ' 'ABC A B C đáy ABC là tam giác vuông tại ,B 1,AB 2,BC 0 0' 60 , ' 45 .ABB B BC Gọi M là trung điểm của cạnh 'BB . Biết khoảng cách giữa AB và CM bằng 6 3 (tham khảo hình bên), thể tích khối lăng trụ . ' ' 'ABC A B C bằng A. 2 . 2 B. 2. C. 3 . 2 D. 2 . 4 Câu 25. Cho khối đa diện .S ABCD bằng cách ghép nối hai khối chóp tam giác .S ABD và .S BCD lại với nhau (hình vẽ). Biết 6, 4,SA SB 2,SD 15SC và 1 , cos , 3 ASC 060 .ASB BSC DSA BSD Tính thể tích khối đa diện .S ABCD bằng A. 15 2. B. 16 2. C. 14 2. D. 12 2. 49 Câu 26. Cho hình chóp .S ABC có , 2 a SA SB a SC và 060 ,ASB 090 ,BSC 0120 .CSA Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .S ABC bằng. A. 38 . 8 a R B. 38 . 4 a R C. 38 . 2 a R D. 38 . 16 a R Câu 27. [SGD Bắc Ninh – 2019] Cho tứ diện SABC có trọng tâm .G Mặt phẳng ( )P quay xung quanh AG cắt các cạnh ,SB SC lần lượt tại ', ' .B C Giá trị nhỏ nhất của tỷ số . ' ' . S AB C S ABC V V bằng A. 4 . 9 B. 3 . 8 C. 1 . 3 D. 1 . 2 Câu 28. Cho hình chóp .S ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại ,A 3 , ,AB a AC a mặt phẳng ( )SBC vuông góc với đáy. Biết các mặt phẳng ( ),( )SAB SAC lần lượt tạo với đáy các góc , thỏa mãn 090 . Thể tích khối chóp .S ABC có giá trị lớn nhất bằng A. 33 . 4 a B. 33 . 13 a C. 33 2 . 10 a D. 33 . 8 a Câu 29. Trong không gian với hệ tọa độ ,Oxyz cho hai điểm (10;6; 2),A (5;10; 9)B và mặt phẳng ( ) : 2 2 12 0.P x y z Gọi ( ; ; )M a b c là điểm di động trên mặt phẳng ( )P sao cho ,MA MB tạo với mặt phẳng ( )P các góc , thỏa mãn 090 . Khi biểu thức 4T MA MB đạt giá trị lớn nhất, giá trị của biểu thức a b c bằng A. 15. B. 3. C. 5. D. 13. Câu 30. Trong không gian với hệ tọa độ ,Oxyz cho các điểm (2;2;0),A ( 2;0;2).B Gọi ( )S là mặt cầu đường kính .AB ,Ax By là hai tiếp tuyến của mặt cầu ( )S thỏa mãn Ax vuông góc với By . Gọi ,M N là hai điểm di động trên ,Ax By sao cho đường thẳng MN luôn tiếp xúc với mặt cầu ( ).S Giá trị của biểu thức .T AM BN bằng. A. 6.T B. 3.T C. 12.T D. 24.T Câu 31. Trong không gian với hệ tọa độ ,Oxyz cho ba điểm ( 2;0;0),A (0; 2;0),B (0;0; 2).C Các điểm ', ', 'A B C lần lượt trên ba cạnh , ,OAOB OC thỏa mãn 4 ' ' ' OA OB OC OA OB OC và khối tứ diện ' ' 'OA B C có thể tích nhỏ nhất. Mặt phẳng ( ) : 1 0P ax by cz đi qua 3 điểm ', ', ' .A B C Tính .T a b c A. 9 . 2 T B. 4.T C. 2.T D. 3.T 50 Câu 32. Trong không gian với hệ tọa độ ,Oxyz cho điểm (4; 4;2)A và mặt phẳng ( ) : 2 2 0.P x y z Gọi M là một điểm nằm trên ( ),P N là trung điểm của ,OM H là hình chiếu của O lên .AM Biết rằng khi M thay đổi thì đường thẳng HN luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định. Tính bán kính R của mặt cầu đó. A. 2 3.R B. 3.R C. 3 2.R D. 6.R Câu 33. Trong không gian với hệ tọa độ ,Oxyz cho mặt phẳng ( ) : 2 2 15 0.P x y z Gọi M là điểm di động trên ( ),P N là điểm thuộc tia OM sao cho . 10.OMON Khoảng cách từ điểm N đến mặt phẳng ( )P có giá trị nhỏ nhất bằng. A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 34. Trong không gian với hệ tọa độ ,Oxyz cho hai điểm (9;0;0), (4; 3;6)A B và mặt cầu 2 2 2( ) : 9.S x y z Điểm ( ; ; )M a b c thuộc mặt cầu (S) sao cho 3P MA MB đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị biểu thức T a b c bằng A. 3.T B. 1.T C. 3.T D. 5.T Câu 35. Trong không gian với hệ tọa độ ,Oxyz cho hai điểm (5;5;1), (6; 3;6)A B và mặt phẳng ( ) : 2 2 3 0.P x y z Biết tập hợp các điểm M trên mặt phẳng ( )P sao cho các đường thẳng ,MA MB cùng tạo với ( )P các góc bằng nhau là một đường tròn tâm ( ; ; ).I a b c Biểu thức T a b c bằng A. 7.T B. 5.T C. 5.T D. 19.T Câu 36. Cho ba số phức 1 2 , ,z z z thỏa mãn 1 2 | | | | 3 2z z và 1 2 | | 6.z z Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 1 2 | | | | | |T z z z z z . A. 3 3 3.T B. 3 3 2.T C. 2 2 3.T D. 2 2 2.T ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A C B B D A B A C B D Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án C C B A C B D C B C A A Câu 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 Đáp án C A A A B A C D D C B A 51 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong quá trình giải bài toán hình học không gian tôi thấy có những khó khăn trong dựng hình, định hướng lời giải; giải thích, lập luận; tổng quát hóa bài toán; đặc biệt là tự đặt câu hỏi bài toán này được hình thành từ bài toán gốc như thế nào? Việc dạy học thông qua giải từng bài toán hình học không gian đơn lẻ, thiếu hệ thống không phát huy hết năng lực tư duy và lập luận toán học cho học sinh, học sinh gặp khó khăn khi gặp một bài toán mới. Sau khi nghiên cứu, bản thân đã hệ thống được một số bài toán gốc phát triển thành những bài toán hình học không gian, tổng quát hóa, tương tự hóa những bài toán đó. Việc tổ chức dạy học theo hướng kiến tạo đã phát huy được tính tích cực, chủ động, tự giác của học sinh; học sinh hứng khởi hơn; sáng tạo hơn trong quá trình giải quyết các vấn đề nảy sinh; từ đó giúp học sinh hình thành và phát triển được năng lực tư duy và lập luận toán học. Sau khóa học, trải nghiệm các bài tập hình học không gian, học sinh tiến bộ hơn; tự lập và tương tác tốt hơn; tự tin hơn và chủ động hơn; sáng tạo và đam mê môn toán hơn. PHẦN III. KẾT LUẬN I. NHỮNG KẾT LUẬN. Trong đề tài này tôi đã nêu được cơ sở lý luận về năng lực toán học; phương pháp dạy học phát huy năng lực tư duy và lập luận toán học cho học sinh. Trong dạy học phát huy năng lực tư duy và lập luận toán học giúp học sinh tìm được phương pháp giải bài tập, giúp học sinh biết tương tự hóa, tổng quát hóa thành các bài toán mới. Đề tài đã hệ thống các dạng bài tập từ dễ đến khó, bài tập được xây dựng thành thuật toán để giải quyết; bài tập được tương tự hóa, đặc biệt hóa, và tổng quát hóa. Đề tài có thể xây dựng và phát triển thành hệ thống các bài toán hình học không gian, là tài liệu tham khảo cho học sinh và giáo viên. II. NHỮNG KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT. Trong dạy học phát huy năng lực tư duy và lập luận toán học cho học sinh, giáo viên cần xây dựng bài giảng thành hệ thống những bài tập có phương pháp và quy trình giải toán; xây dựng bài tập từ dễ đến khó; xây dựng hệ thống bài tập theo hướng tổng quát hóa, đặc biệt hóa, tương tự hóa. Phương pháp dạy học phải phát huy được tính tích cực, tự giác của học sinh, trong đó học sinh tìm tòi, phát hiện, suy luận giải quyết vấn đề; đặc biệt hóa, tổng quát hóa, tương tự hóa các dạng bài tập. Thanh Chương, ngày 20 tháng 3 năm 2021. Tác giả 52 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO TT Tên Nhà xuất bản [1] Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán (Trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018) Trường ĐH sư phạm Hà Nội, năm 2019 [2] Phát triển năng lực tư duy cho học sinh phổ thông trong dạy học giải toán – Tác giả: ThS Bùi Thị Hường Tạp chí giáo dục số 309 năm 2013. [3] Dạy học phát triển năng lực giao tiếp toán học cho học sinh trung học phổ thông thông qua biểu diễn trực quan toán học Tạp chí giáo dục số 369 năm 2015. [4] Hình học 11, 12 (SGK) Bộ Giáo dục và Đào tạo [5] Đề thi TN THPT môn Toán năm 2017, 2018, 2019, 2020 Bộ Giáo dục và Đào tạo [6] Đề minh họa, tham khảo môn Toán của Kỳ thi TN THPT môn Toán năm 2017, 2018, 2019, 2020 Bộ Giáo dục và Đào tạo [7] Đề thi thử THPT quốc gia môn Toán năm 2017, 2018, 2019, 2020 Internet [8] Đề thi HSG các tỉnh/thành phố Internet [9] Một số tài liệu liên hệ giữa hình học phẳng và hình học không gian Internet 53 ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
File đính kèm:
- skkn_phat_trien_bai_toan_thanh_cac_bai_toan_moi_nham_phat_hu.pdf