SKKN Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Lịch sử ở trường Trung học Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Nghệ An
Một số tồn tại và hạn chế trong dạy và học lịch sử cũng như ôn thi Tốt
nghiệp THPT.
Theo bộ GD&ĐT, thống kê cho thấy đa phần thí sinh lựa chọn tổ hợp Khoa học
xã hội chỉ dùng môn Lịch sử để xét tốt nghiệp. Do vậy, ngoài việc phải học thuộc lòng
và ghi nhớ, thì đây được xem là nguyên nhân chính khiến thí sinh không tập trung học
để có điểm cao môn Sử.
Còn theo nhiều giáo viên giảng dạy môn Lịch sử, thì điểm thi môn này thấp còn
nhiều có nguyên nhân khác nhau.
Các giáo viên thuộc tổ Lịch sử - Học mãi bình luận, đề thi môn Lịch sử qua các
năm dàn trải vì có cả phạm vi kiến thức Lịch sử lớp 11 (10%), 12 (90%). Đề thi thiên
về khả năng đánh giá, phân tích hay khái quát vấn đề khiến thí sinh bối rối. Đề thi cũng
xuất hiện các câu hỏi có sự liên kết giữa Lịch sử Việt Nam và Lịch sử thế giới cũng
gây khó cho thí sinh.
Phần lịch sử Việt Nam có 28 câu hỏi (70%) có 3 câu thuộc chương trình lớp 11.
Ở hầu hết các năm, các câu hỏi vận dụng cao chủ yếu thuộc phần Lịch sử Việt Nam.
Để xử lý các câu hỏi này, thí sinh cần nắm vững kiến thức sách giáo khoa đồng thời
cần có cái nhìn tổng quát, xuyên suốt các giai đoạn lịch sử theo chiều thời gian và mối
quan hệ không gian (Lịch sử Việt Nam và thế giới) mới có thể giải quyết được những
câu hỏi dạng này.
Đặc biệt, sự xuất hiện nhiều dạng câu hỏi so sánh cũng như các câu hỏi có mối
quan hệ liên chuyên đề là những câu hỏi mang tính phân hóa cao, thực sự gây khó cho
thí sinh. Cùng với đó, đề mang tính phân hoá cao, phần nhận biết và thông hiểu
ít điểm, trong khi các câu hỏi mang tính lập luận, phân tích, đánh giá lại nhiều.
Bên cạnh đó, học sinh dù có thuộc sử thì cũng chỉ nắm được lượng kiến thức giáo
khoa chứ chưa thể đánh giá vấn đề một cách toàn diện, sâu sắc. Còn nội dung trong sách
giáo khoa chỉ thiên về trình bày kiến thức, còn nhận định vấn đề thì chưa nhiều.
Ngoài ra, việc nhận định đánh giá về sự kiện, vấn đề lịch sử còn rất rộng và
chưa thật sự thống nhất trong chương trình. Giáo viên đôi khi còn chưa chắc chắn, thì
học sinh cũng dễ bị nhầm lẫn.
Và một thực tế không thể phủ nhận là không có nhiều học sinh thích Sử, các em
chọn thi ban Khoa học xã hội chủ yếu là học sinh có lực học trung bình, yếu. Vì vậy,
nhiều em không chịu học, chứ nói gì đến việc tư duy lập luận.
Học sinh chưa có phương pháp học Lịch sử nên nắm kiến thức còn mơ hồ. Và
học Lịch sử nhưng thiếu liên kết giữa các sự kiện thì học sinh sẽ không xâu chuỗi được
kiến thức.
Hơn nữa, xu hướng chọn ngành chọn nghề cũng chi phối rất nhiều về điểm số
bộ môn. Học Lịch sử nói riêng và các môn xã hội nói chung ra trường dễ thất nghiệp
cho nên học sinh còn học theo kiểu đối phó.
nay? A. Xây dựng khối liên minh công-nông. B. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc. C. Đoàn kết các tôn giáo. D. Đoàn kết các dân tộc. Câu 30. Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại, bởi vì A. Pháp – Mĩ bất đồng vì ý đồ của Mĩ muốn thay Pháp ở Đông Dương. B. Pháp không đủ quân để xây dựng lực lượng chiến lược như trong kế hoạch. C. Pháp mất hoàn toàn quyền chủ động trên chiến trường Đông Dương. D. ra đời trong thế bị động, mâu thuẫn giữa thế và lực với mục tiêu chiến lược của Pháp. Câu 31. Đánh giá như thế nào về Kế hoạch Nava? A. Phản ánh nỗ lực cao nhất của quân Pháp với sự giúp đỡ của Mĩ. B. Phản ánh sự lệ thuộc sâu sắc của Pháp vào Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương. C. Phản ánh không giải quyết được mâu thuẫn giữa vấn đề tập trung và phân tán quân. D. Phản ánh nỗ lực cao nhất, sự lệ thuộc sâu sắc vào Mĩ, không giải quyết được mâu thuẫn giữa vấn đề tập trung và phân tán quân. Câu 32. Việc Pháp tập trung 44/84 tiểu đoàn ở đồng bằng Bắc Bộ phản ánh điều gì? A. Đây là chiến trường chính giữa ta và Pháp. B. Kế hoạch Nava ngay từ khâu đầu tiên đã có sơ hở. C. Không giải quyết được mâu thuẫn giữa vấn để tập trung và phân tán quân. D. Để hỗ trợ các chiến trường khác. Câu 33. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954? A. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ. GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An B. Đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác chiến. C. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. D. Đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam. Câu 34. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 35. Điểm yếu của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp xây dựng là A. nằm ở lòng chảo Điện Biên, bốn bề núi bao quanh, rất thuận lợi cho ta tổ chức tiến công. B. nằm xa hậu phương của Pháp, rất dễ cô lập khi đường đổ bộ bị khống chế. C. nằm ở địa bàn trọng yếu, cả hai bên đều quyết tâm chiếm giữ. D. hệ thống công sự không có địa hình địa vật che chở, rất dễ bị ta tiến công khống chế. Câu 36. Tình hình quân Pháp tại Điện Biên sau cuộc tiến công đợt 1 của quân ta là A. Pháp bị mất sân bay Hổng Cúm, bị ta bao vây ở phân khu trung tâm. B. Pháp mất lá chắn phía Bắc, bị ta bao vây ở phân khu trung tâm. C. Pháp bị cắt đứt hoàn toàn khả năng tiếp viện bằng đường không. D. Pháp bị mất sân bay Mường Thanh, cầu hàng không bị cắt đứt. Câu 37. Tình hình của Pháp ở Điện Biên sau cuộc tiến công đợt 2 của quân ta là A. toàn bộ phân khu Nam bị tiêu diệt. B. sân bay Mường Thanh bị khống chế, phân khu Nam bị tiêu diệt. C. các cao điểm phía đông phân khu Trung tâm bị mất, cầu tiếp viện hàng không bị khống chế. D. phân khu Bắc tê liệt, phân khu Nam và phân khu Trung tâm bị bao vây chặt. Vận dung cao: 4 câu Câu 38. Hội nghị Bộ chính trị Trung ương Đảng (9 - 1953) đề ra kế hoạch Đông - Xuân (1953 - 1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào? A. Chính trị và quân sự. B. Chính diện và sau lưng địch. C. Quân sự và ngoại giao. D. Chính trị và ngoại giao. GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Câu 39. Lý do nào sau đây không đúng khi nói về ta chọn Điện Bên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp? A. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch dự định trước của Nava. B. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ. C. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng đối với Miền Bắc Đông Dương. D. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ. Câu 40. Để phá sản bước thứ nhất kế hoạch Nava, chủ trương nào sau đây của ta là cơ bản nhất? A. Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch buộc chúng phân tán lực lượng. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch. C. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở. D. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Sênô, Plâyku, Luôngphabang. Câu 41. Điểm khác nhau căn bản về phương châm tác chiến của Việt Nam khi mở Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 là gì? A. Đánh vào những nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi. B. Đánh vào những nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh. C. Đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn để rút dần quân về nước. D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn thương lượng. GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An PHỤ LỤC 5 ĐỀ LUYỆN BÁM SÁT CẤU TRÚC ĐỀ THI MINH HỌA NĂM 2020 ĐỀ LUYỆN SỐ 1 KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Năm 1921, Đảng Bônsevich Nga quyết định A. thực hiện Chính sách kinh tế mới. B. thông qua Luận cương tháng Tư. C. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất. D. thực hiện Kế hoạch 5 năm lần thứ hai. Câu 2: Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. Câu 3: Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào năm 1950? A. Việt Nam. B. Inđônêxia. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc. Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 do các nước trong khu vực nhận thấy cần A. tạo ra sự cân bằng sức mạnh với Mĩ. B. tăng cường sức mạnh quân sự. C. đoàn kết để giải phóng dân tộc. D. có sự hợp tác để cùng phát triển. Câu 5: Trong những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây? A. Trải qua những đợt suy thoái ngắn. B. Khủng hoảng trầm trọng kéo dài. C. Phát triển nhanh và liên tục. D. Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. Câu 6: Trong những năm 1960-1973, nền kinh tế của quốc gia nào có sự phát triển “thần kì? A. Brunây. B. Miến Điện. C. Angiêri. D. Nhật Bản. Câu 7: Lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn của tư bản Pháp (1923)? A. Tư sản và địa chủ. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 8: Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xuất bản thành tác phẩm GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Đường Kách mệnh. C. Con rồng tre. D. Kháng chiến nhất định thắng lợi. Câu 9: Tổ chức nào sau đây được lập ra tại Hà Nội vào tháng 3-1929? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đảng Thanh niên. Câu 10: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam dẫn đến sự hình thành của A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. C. khối liên minh công nông. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 11: Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936- 1939 là A. đế quốc và phong kiến. B. chế độ phản động thuộc địa. C. tư sản và địa chủ. D. đế quốc và giai cấp địa chủ. Câu 12: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. đánh đổi phong kiến. B. chống tư sản và địa chủ. C. cải cách ruộng đất. D. đánh đổ đế quốc và tay sai. Câu 13: Với thắng lợi của chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được thể chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)? A. Biên giới thu - đông năm 1950. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Thượng Lào năm 1954. D. Điện Biên Phủ năm 1954. Câu 14: Ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tăng thêm quân đội viễn chinh. B. Rút hết quân viễn chinh về nước. C. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. D. Đưa quân đồng minh vào tham chiến. Câu 15: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc bằng thắng lợi của chiến dịch A. Hồ Chí Minh. B. Tây Nguyên. C. Đường 14 - Phước Long. D. Huế - Đà Nẵng. GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Câu 16: Từ Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986), Việt Nam A. đẩy mạnh thực hiện cuộc cải cách ruộng đất. B. bắt đầu thực hiện cơ chế tập trung, bao cấp. C. bắt đầu ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. D. chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới. Câu 17: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), nước nào cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ? A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Pháp. D. Ấn Độ. Câu 18: Từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, các nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là do tác động của yếu tố nào sau đây? A. Tất cả các nước Đông Nam Á đã thực hiện mở cửa. B. Trật tự thế giới hai cực - hai phe sụp đổ. C. Nhu cầu thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật. D. Tất cả các nước Đông Nam Á đã hoàn thành công nghiệp hóa. Câu 19: Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển từ những năm 50 của thế kỉ XX, trước hết là khu vực A. Bắc Phi. B. Nam Phi. C. Đông Phi. D. Tây Phi. Câu 20: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973? A. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp. C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước. D. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 21: Khi mới thành lập (1927), Việt Nam Quốc dân đảng nếu chủ trương A. thành lập chính quyền của quần chúng công nông. B. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng. C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho nông dân. D. trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng. GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Câu 22: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam diễn ra trong điều kiện lịch sử nào sau đây? A. Quân phiệt Nhật tiến vào xâm lược Đông Dương. B. Có sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần của Liên Xô. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng. D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền. Câu 23: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã A. khẳng định tính đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. B. bước đầu khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930. C. mở đầu giai đoạn đấu tranh đòi các quyền dân sinh, dân chủ, hòa bình. D. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX. Câu 24: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã A. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới. B. làm cho cả ba nước ở Đông Dương tạm thời bị chia cắt thành hai miền. C. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Campuchia. D. mở đầu quá trình can thiệp của đế quốc Mĩ vào chiến tranh Đông Dương. Câu 25: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965), Mĩ sử dụng chiến thuật nào sau đây? A. Cơ giới hóa. B. Trực thăng vận. C. Vận động chiến. D. Du kích chiến. Câu 26: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam (1965-1968), Mĩ sử dụng chiến lược quân sự mới nào sau đây? A. Thiết xa vận. B. Tìm diệt. C. Ấp chiến lược. D. Trực thăng vận. Câu 27: Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (từ ngày 22-12-1974 đến ngày 6-1-1975) của quân dân miền Nam cho thấy A. so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng. B. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất cao. C. so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng. D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành. GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Câu 28: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam trong những năm 1975-1976 đã A. tạo cơ sở để Việt Nam gia nhập Liên bang Đông Dương. B. tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc. C. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước về kinh tế. D. đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đã hoàn thành. Câu 29: Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972 A. là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây. B. đánh dấu nước Đức tái thống nhất sau nhiều thập kỉ chia cắt. C. dẫn đến sự xuất hiện của xu thế liên kết khu vực ở châu Âu. D. thúc đẩy nhanh sự ra đời của nước Cộng hòa Dân chủ Đức. Câu 30: Hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các cường quốc từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000 là A. tăng cường các cuộc chạy đua vũ trang. B. lôi kéo đồng minh vào các tổ chức quân sự. C. thành lập các tổ chức quân sự trên thế giới. D. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia. Câu 31: Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) đều A. lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng. B. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển. C. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước. D. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. Câu 32: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mang tính thống nhất cao vì A. có một chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo. B. tập trung vào mục tiêu duy nhất là ruộng đất cho dân cày. C. hình thành được mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi. D. tập trung vào kẻ thù trước mắt là phản động thuộc địa. GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Câu 33: Một trong những đặc điểm của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào thành thị. B. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị và ngoại giao. C. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi. D. diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu. Câu 34: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm giống nhau nào sau đây? A. Giải phóng dân tộc bị áp bức. B. Góp phần chống chủ nghĩa phát xít. C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột. D. Thành lập nhà nước công nông binh. Câu 35: Quân Anh và quân Trung Hoa dân quốc vào Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công đều có hành động nào sau đây? A. Giúp Nhật khôi phục nền thống trị ở Việt Nam. B. Kí hòa ước với Chính phủ Việt Nam. C. Chống phá cách mạng Việt Nam. D. Chống lại Việt quốc, Việt cách. Câu 36: Hội nghị Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9- 1953) xác định phương hướng chiến lược trong đồng - xuân 1953-1954 là tiến công vào những hướng A. có nhiều kho tàng của quân Pháp. B. lực lượng quân Pháp yếu nhất. C. tập trung cơ quan đầu não của Pháp. D. có tầm quan trọng về chiến lược. Câu 37: Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX chứng tỏ A. các văn thân, sĩ phu không còn khả năng tổ chức và lãnh đạo phong trào yêu nước. B. các trí thức phong kiến không thể tiếp thu hệ tư tưởng mới để đấu tranh giành độc lập. C. tư tưởng phong kiến không còn khả năng giải quyết những nhiệm vụ do lịch sử đặt ra. D. kể từ đây, ngọn cờ lãnh đạo phong trào dân tộc chuyển hẳn sang tay giai cấp tư sản. Câu 38: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng sản (1929) chứng tỏ A. việc thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam là cấp thiết. B. phong trào công nhân bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác. GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An C. khuynh hướng vô sản hoàn toàn chi phối phong trào yêu nước. D. giai cấp công nhân trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng. Câu 39: Điểm mới trong nội dung Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5- 1941) so với Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là A. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng để lãnh đạo cách mạng mỗi nước. B. xác định quyền lợi riêng của mỗi giai cấp phải phục tùng quyền lợi chung của dân tộc. C. quyết định thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng khẩu hiệu giành độc lập dân tộc. D. thành lập chính quyền nhà nước công nông binh của đông đảo quần chúng lao động. Câu 40: Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp. C. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng. D. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp. GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An PHỤ LỤC 6 MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ SẢN PHẨM HỌC TẬP VÀ QUÁ TRÌNH ÔN THI CỦA HỌC SINH Hình ảnh 1: Kế hoạch ôn tập Lịch sử 12 GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Hình ảnh 2: Soạn bài bằng sơ đồ tư duy Hình ảnh 3: Hệ thống các sự kiện Lịch sử theo mốc thời gian và từ chìa khóa GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Hình ảnh 4: Ôn tập chủ đề Lịch sử bằng bảng so sánh GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Hình ảnh 5: Một giờ tự học Lịch sử dưới hình thức xem phim tư liệu lịch sử Hình ảnh 6: Tự học Lịch sử bằng hình thức thảo luận nhóm GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH LỄ KHEN THƯỞNG HỌC SINH, GIÁO VIÊN ĐẠT KẾT QUẢ CAO TRONG KỲ THI THPT QG VÀ TỐT NGHIỆP THPT Em Vừ Y Khù tại buổi lễ vinh danh học sinh đạt điểm cao trong kỳ thi THPTQG năm 2019 của UBND Tỉnh GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Em Vừ Y Khù tại buổi lễ vinh danh học sinh đạt điểm cao trong kỳ thi THPTQG năm 2019 của UBND Tỉnh GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Em Lang Thị Ái My tại buổi lễ vinh danh học sinh đạt điểm cao trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2020 của UBND Tỉnh Các em học sinh lớp 12C1- 12C2 (năm học 2019-2020) tại lễ Tuyên dương học sinh,sinh viên, thanh niên dân tộc thiểu số xuất sắc, tiêu biểu năm 2020 của Ủy ban Dân tộc trung ương. GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Nâng cao hiệu quả ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử ở trường THPT DTNT Tỉnh Nghệ An Lễ khen thưởng Giáo viên dạy, học sinh đạt điểm cao trong kỳ thi THPTQG 2019 Của trường THPT DTNT Tỉnh Lễ khen thưởng Giáo viên dạy, học sinh đạt điểm cao trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2020 của trường THPT DTNT Tỉnh GV: Vi Thị Thu Hồng THPT DTNT Tỉnh Nghệ An
File đính kèm:
- skkn_nang_cao_hieu_qua_on_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong.pdf