SKKN Đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá trong chương trình Địa lí Lớp 10 – Trung học Phổ thông theo định hướng phát triển các phẩm chất năng lực của học sinh
Một số vấn dề chung về kiểm tra đánh giá theo năng lực
- Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và
hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa
dạng của cuộc sống
- Đánh giá theo năng lực: Đánh giá năng lực là đánh giá kiến thức, kĩ năng và
thái độ của người học trong một bối cảnh có ý nghĩa. Cụ thể là đánh giá khả năng
của học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã được học vào giải quyết các tình
huống trong học tập hoặc trong cuộc sống hàng ngày.
- .Quy trình thực hiện kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
Bước 1: Xác định mục đích đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đánh giá
Bước 2: Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá
Bước 3: Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá
Bước 4: Thực hiện kiểm tra, đánh giá
Bước 5: Xử lý, phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá
Bước 6: Giải thích và phản hồi kết quả đánh giá
Bước 7: Sử dụng kết quả đánh giá trong phát triển phẩm chất, năng lực HS
hí thực nghiệm đã nhận xét: Khi được tiếp cận và tổ chức thực nghiệm hình thức đánh giá sản phẩm học tập học sinh trường các lớp tôi dạy rất hào hứng tham gia các dự án và tiết học có sản phẩm thảo luận nhóm. Tôi nghĩ rằng đây là các giải pháp có ý nghĩa thiết thực và 47 phù hợp với nhiều trường THPT của tỉnh ta, do vậy cần được nhân rộng nhiều hơn nữa. Tại một trường THPT Đô Lương 2, đồng chí thực nghiệm đề tài đã cho biết: Khi được tiếp cận và tổ chức thực nghiệm công cụ của hình thức tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của sáng kiến tại đơn vị tôi, học sinh đã tham gia rất tích cực. Điều này cho thấy giải pháp này rất có ý nghĩa và mang tính thực tiễn cao. Những ý kiến nhận xét chân thành của các giáo viên thực sự đã đem lại cho chúng tôi một niềm tin, một nguồn động viên lớn để tôi tiếp tục đầu tư công sức, trí tuệ và thời gian nghiên cứu, ứng dụng để các hình thức kiểm tra này ngày càng có hiệu quả hơn nữa. - Cảm nhận của học sinh. Các giải pháp mới về đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển các phẩm chất, năng lực học sinh trong chương trình Địa lí 10 đã đem lại hiệu quả giáo dục cao như năng hợp tự học, năng lực giao tiếp... cho học sinh. Tại đơn vị công tác, tôi đã phỏng vấn một số học sinh một số lớp khối 10. Sau đây là một số ý kiến của học sinh. Khi được hỏi: Nêu nhận xét của em khi được tham gia tự đánh giá khả năng hoàn thành bài tập của bản thân?. Em Hoàng Nữ Thanh Tuyền - HS lớp 10A1 nói rằng: khi được tham gia tự đánh giá qua bảng kiểm, em thực sự rất thích thú và hào hứng vì em đã có thể tự đánh giá được khả năng làm bài của bản thân, từ đó khắc phục những sai sót trong bài làm để hiểu và làm các bài tập cùng dạng tốt hơn (Trích: cảm nhận của học sinh sau tham gia tự đánh giá) Sau khi tham gia trình bày ý tưởng của nhóm tại tiết Tác động của ngoại lực lên địa hình bề mặt trái đất, em Phạm Thị Phượng - HS lớp 10A4 cho biết: Được tham gia trình bày ý tưởng của nhóm, em thấy mình say mê học môn học Địa lí hơn, giúp em phát triển năng lực giao tiếp, hoạt động này thực sự rất hữu ích đối với chúng em. (Trích: cảm nhận của học sinh sau tham gia trình bày ý tưởng của nhóm). Những ý kiến của học sinh đã cho thấy rằng, những giải pháp mà tôi đã tổ chức cho học sinh trong sáng kiến là hiệu quả và hữu ích. 48 PHẦN III: KẾT LUẬN 1. Kết luận khoa học. Để thực hiện thành công đề tài này, bản thân tôi đã tiến hành quá trình nghiên cứu nghiêm túc, khách quan, khoa học theo các bước sau : Bước 1. Nghiên cứu, tìm hiểu nội dung các tài liệu tập huấn về đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực. Bước 2. Tiến hành nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng của đề tài. Bước 3. Tìm hiểu và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến nội dung của đề tài để vận dụng hiệu quả. Bước 4. Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực ở một số chủ đề và xây dựng bộ công cụ đánh giá các hình thức kiểm tra mới. Bước 5. Tổ chức tiến hành thực nghiệm theo nguyên tắc thực nghiệm khoa học và phân tích kết quả thực nghiệm chính xác, khách quan. 2. Ý nghĩa của đề tài - Đối với giáo viên: giúp cho giáo viên luôn trau dồi kiến thức và kĩ năng tổ chức kiểm tra đánh giá học sinh theo định hướng phát triển năng lực. Đó là bước đệm quan trọng để giáo viên tiếp cận và không bỡ ngỡ với các hình thức kiểm tra đánh giá trong chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 được triển khai dạy vào khối 10 vào các năm học sau này. - Đối với học sinh: giúp học sinh phát triển các năng lực chung như: giao tiếp, năng lực tự học, tự chủ và các năng lực đặc thù bộ môn như: khai thác bảng số liệu, tranh ảnh. 3. Một số đề xuất. - Mỗi giáo viên cần tích cực nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ năng ra đề, có bàn bạc trao đổi và giải quyết những vướng mắc khi biên soạn câu hỏi, bài tập, xây dựng chủ đề dạy học, xây dựng ma trận đề kiểm tra và các công cụ đánh giá theo định hướng phát triển năng lực. - Tổ, nhóm chuyên môn tăng cường trao đổi thảo luận về xây dựng câu hỏi, bài tập, các công cụ đánh giá theo định hướng PTNL ở tất cả các khối. - Các sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo các giáo viên đã dự tập huấn tiếp tục tham gia diễn đàn trên mạng về đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh . Đề tài được hoàn thành nhờ vào sự giúp đỡ của các đồng nghiệp. Rất mong được sự đóng góp, tham gia ý kiến để khắc phục những khuyết điểm và hạn chế để đề tài được hoàn thiện và thực sự hữu ích hơn. Nghệ An, ngày 20 tháng 03 năm 2021 Tác giả đề tài Bùi Thị Hậu 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Vụ GDTH - Tài liệu tập huấn dạy học và KTĐG theo định hướng PTNL – Hà Nội 2014. 2. Phạm Thị Sen (chủ biên) - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn địa lí lớp 10. NXBGD, 2009. 3. Lê Thông (Tổng chủ biên) - Sách giáo khoa Địa lí 10 (ban cơ bản). NXBGD, 2007. 4. Lê Thông (Tổng chủ biên) - Sách giáo viên Địa lí 10 (ban cơ bản). NXBGD, 2007. 5. Lê Thông ( tổng chủ biên). Hướng dẫn khai thác và sử dụng kênh hình trong SGK Địa Lý- NXB ĐH QG HN 2014. 6. Nguyễn Minh Tuệ ( chủ biên) Dạy học và KTĐG theo định hướng PTNL – NXBĐH Sư phạm - Hà Nội 2018. 7. Tăng Văn Dom – Học tốt Địa lý 10 – NXB ĐHSP TPHCM 2012. 8. Nguyễn Đình Tám – Trương Văn Hùng – Câu hỏi và Bài tập Địa Lí 10 NXBGD, 2009. 9. Nguyễn Viết Thịnh (chủ biên) Giáo án và tư liệu dạy học điện tử. NXBĐHSP, 2007 10. Đề thi OLYMPIC – 2016, NXBĐHSP. 11. Đề thi OLYMPIC – 2015, NXBĐHSP. 12. Lê Thông ( Tổng chủ biên) - Hướng dẫn ôn thi HSG quốc gia Môn Địa lý – NXB GD – 2013. 13. Phạm Văn Đông - Bồi dưỡng HSG Địa lý 10 – NXBĐHQGHN- 2014. 14. Bộ GD và ĐT – PISA và các dạng câu hỏi – NXBGD- 2009. 15. Nguyễn Minh Tuệ (Chủ biên) - Câu hỏi trắc nghiệm và Bài tập tự luận Địa lý 10 – NXBĐHQGTPHCM- 2009. 50 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. Phiếu kháo sát thực trạng đổi mới hình thức kiểm tra môn Địa lí lớp 10 – THPT theo định hướng phát triển các phẩm chất, năng lực học sinh. 1.1.Phiếu điều tra giáo viên. Thầy ( cô) vui lòng dánh dấu X vào ô lựa chọn? TT Nội dung câu hỏi Mức độ Ý kiến của thầy/cô ( đánh dấu X vào đáp án thầy cô chọn) 1 Ở trường thầy (cô) đã thực hiện những hình thức kiểm tra đánh nào? Kiểm tra viết Đánh giá sản phẩm học tập Đánh giá qua quan sát hoạt động học tập HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng 2 Theo thầy (cô) đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá HS Có cần thiết không? Rất cần thiết Cần thiết Không cần thiết 3 Theo thầy (cmô) ục đích đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá HS là gì? Hình thành kiến thức Luyện tập kĩ năng phát triển năng lực 4 Thầy (cô) gặp những khó khăn khi đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra đánh giá HS ? Kỹ năng tổ chức kiểm tra Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập theo năng lực Xây dựng bộ công cụ đánh giá 51 1.2.Phiếu điều tra học sinh. Em hãy dánh dấu X vào ô lựa chọn? TT Nội dung câu hỏi Mức độ Ý kiến của em ( đánh dấu X vào đáp án thầy cô chọn) 1 Em có thích khi được đánh giá năng lực học bằng các hình thức khác ngoài bài kiểm tra viết không? Không thích Thích Rất thích 2 Theo em các hình thức kiểm tra đánh giá khác có quan trọng đối với bản thân HS Không? Rất quan trọng Quan trọng Không quan trọng 3 Em cómong muốn được tham gia tự đánh giá năng lực học của bản thân hoặc của nhóm bạn không? Rất mong muốn Mong muốn Không mong muốn 4 Theo em đa dạng hóa các hình thức kiểm tra đánh giá đối có ý nghĩa gì với học sinh? Cung cấp kiến thức Luyện tập kĩ năng Hình thành năng lực Cả ba ý nghĩa trên PHỤ LỤC 2. Một số hình ảnh về sản phẩm thực nghiệm sư phạm 52 2.1. Một trang vở ghi chép của học sinh 2.2. Bài viết của HS PHỤ LỤC 3. Thực nghiệm sư phạm 53 3.1. Phiếu điêu tra khảo sát ý kiến của HS về đa dạng hóa hình thức kiểm tra môn Địa lí 10? Em hãy đánh dấu X vào ô lựa chọn? TT Câu hỏi Mức độ Ý kiến của em 1 Em có yêu thích các hình thức kiểm tra đánh giá mà giáo viên đã thực hiện không? A. Rất thích B.Thích C. Không thích D. Ý kiến khác 2 Các hình thức kiểm tra có giúp em phát triển năng lực của bản thân không? A. nắm vững kiến thức B. Rèn luyện kĩ năng C.phát triển năng lực D. Tất cả các ý trên 3 Em hoàn thành các hình thức kiểm tra, đánh giá ở mức độ nào? A.Tất cả B. Phần lớn C.Một nửa D. Không hoàn thành 54 PHỤ LỤC 4: Hệ thống câu hỏi và bài tập ở một số chủ đề trong chương trình Địa lí 10 Chủ đề : Cấu trúc của Trái Đất. Thạch Quyển. Thuyết kiến tạo mảng. Tác động của nội lực và ngoại lực lên địa hình bề mặt Trái Đất - Bảng mô tả mức độ nhận thức và các năng lực được hình thành. Mức độ, Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cấu trúc của Trái Đất. Thạch Quyển Trình bày được các lớp cấu trúc của Trái Đất (lớp vỏ, lớp Manti, nhân Trái Đất) về tỉ lệ thể tích, độ dày, thành phần vật chất cấu tạo chủ yếu, trạng thái. Biết được khái niệm thạch quyển. Trình bày được thuyết Kiến tạo mảng. Nêu được sự khác nhau giữa các lớp cấu trúc của Trái Đất Phân biệt được thạch quyển và vỏ Trái Đất. Xác định được các vành đai động đất, núi lủa và các dãy núi trẻ trên bản đồ. Liên hệ thực tế Việt Nam Vận dụng thuyết Kiến tạo mảng để giải thích sự hình thành các vùng núi trẻ ; các vành đai động đất, núi lửa. Tác động của nội lực lên địa hình bề mặt Trái Đất Trình bày được khái niệm nội lực. Biết được các vận động kiến tạo của nội lực lên địa hình bề mặt Trái Đất. Giải thích được nguyên nhân hình thành nội lực. Phân biệt được hiện tượng uốn nếp và hiện tượng đứt gãy. Liên hệ được một số thiên tai do tác động của nội lực gây ra trên thực tế. Mối quan hệ giữa sự dịch chuyển các mảng kiến tạo với việc hình thành các nếp uốn và đứt gãy. Tác động của ngoại lực lên địa hình bề mặt trái đất. Trình bày được khái niệm ngoại lực Biết được tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. Giải thích được nguyên nhân hình thành ngoại lực. Nguyên nhân các qua trình tác động của ngoại lực. Phân biệt quá trình ngoại lực và nội lực và mối quan hệ nội lực, ngoại lực. Vận dụng liên hệ tác động các quá trình ngoại lực trên thực tế. Thiết lập được mối quan hệ giữa các quá trình ngoại lực. Vận dụng giải thích được tác động các quá trình ngoại lực trên thực tế 55 Định hướng năng lực được hình thành: (1) Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ (2) Năng lực chuyên biệt: Sử dụng tranh ảnh ( mức 1,5), tư duy tổng hợp theo lãnh thổ ( mức 1,4,5) - Xây dựng câu hỏi, bài tập theo định hướng phát triển năng lực. Trong chủ đề này, tác giả chọn phần tác động của ngoại lực lên địa hình bề mặt trái đất, vì quá trình tác động của ngoại lực học sinh dễ nhận biết bằng thực tế, cũng như vận dụng kiến thức của bài học để liên hệ và giải thích các hiện tượng địa lý ở Việt Nam và địa phương. * Câu hỏi mức độ nhận biết. Câu hỏi 1: Cho biết một số hoạt động kinh tế của con người làm phá hủy đá? Hướng dẫn trả lời Mức đầy đủ: Khai thác khoáng sản, xây dựng đường giao thông... Mức tương đối đầy đủ: Kể đúng 1- 2 hoạt động. Mức không tính điểm: Câu trả lời sai. HS không trả lời. Câu hỏi 2: Hoàn thành bảng sau về các quá trình phong hóa? Nội dung Phong hóa lý học Phong hóa hóa học Phong hóa sinh học Khái niệm Tác nhân Kết quả * Câu hỏi ở mức độ thông hiểu. Câu hỏi 1: Nối các ô chữ và hình ảnh sau sao cho thích hợp nhất? Câu hỏi 3: Cho các ô chữ sau: Từ các ô chữ trên em hãy viết một đoạn văn ngắn dưới 100 từ về quá trình ngoại lực? Nguồn năng lượng bức xạ mặt trời Các yếu tố khí hậu: nhiệt độ, gió, mưa Các dạng nước chảy, nước ngầm, băng hà, sinh vật . Là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất Phong hóa sinh học Phong hóa hóa học Phong hóa lý học 56 Hướng dẫn trả lời Mức đầy đủ: Đoạn văn khái quát được khái niệm, nguyên nhân sinh ra ngoại lực. Mức tương đối đầy đủ: Câu trả lời có ý đúng nhưng diễn đạt ngôn ngữ chưa rõ ràng hoặc còn sai sót Mức không tính điểm: Câu trả lời sai. HS không trả lời. Câu hỏi 4: Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng sau cho thấy sự khác nhau giữa các quá trình: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ. Quá trình phong hóa Quá trình bóc mòn Quá trình vận chuyển Quá trình bồi tụ Là ------------------ ---------------------- Gồm có: ----------- ---------------------- Là ------------------ ---------------------- Gồm có: ----------- ---------------------- Là ------------------ ---------------------- Có hai hình thức: ----------------------. Là ------------------ ---------------------- Kết quả: ----------- ---------------------- Câu hỏi 5: Dựa vào kiến thức đã học em hãy phân biệt quá trình nội lực và ngoại lực? Hướng dẫn trả lời Mức đầy đủ: Ngoại lực Nội lực Khái niệm Là những lực được sinh ra do nguồn năng lượng ở bên ngoài của lớp vỏ Trái Đất. Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất Nguyên nhân Chủ yếu là do nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời. - Do năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ. - Sự chuyển dịch và sắp xếp lại vật chất cấu tạo bên trong Trái Đất theo trọng lực. - Năng lượng của các phản ứng hoá học, sự ma sát vật chất. Mức tương đối đầy đủ: HS chỉ phân biệt được khái niệm hoặc nguyên nhân của nội lực và ngoại lực Mức không tính điểm: HS không trả lời hoặc câu trả lời sai Câu hỏi 6: Vì sao phong hóa lí học lại xảy ra mạnh ở các miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh? Hướng dẫn trả lời: 57 Mức đầy đủ - Ở miền hoang mạc có sự thay đổi đột ngột nhiệt độ giữa ngày và đêm làm cho đá bị dãn nở, co rút liên tục sinh ra sự phá huỷ, nứt vỡ. Ở miền địa cực biên độ nhiệt năm rất cao nên quá trình phá huỷ đá cũng diễn ra rất mạnh mẽ, ngoài ra quá trình băng tan ở vùng khí hậu lạnh cũng làm cho đá bị nứt vỡ cơ giới mạnh. Mức tương đối đầy đủ: Chỉ giải thích được 1 miền khí hậu, hoặc giải thích đúng nhưng diễn đạt chưa chính xác. Mức không tính điểm: HS không trả lời hoặc câu trả lời sai * Câu hỏi mức độ vận dụng Câu hỏi 1: Em hãy kể tên một số thắng cảnh (nêu rõ thuộc Tỉnh nào) của các vùng địa hình cacxtơ ở nước ta ? Hướng dẫn trả lời Mức đầy đủ - Kể được 3-4 thắng cảnh các vùng địa hình caxtơ ở nước ta, nêu rõ thắng cảnh đó thuộc tỉnh nào, ví dụ: Vịnh Hạ Long ( Quảng Ninh), Động Phong Nha ( Quảng Bình), Tam Cốc – Bích Động (Ninh Bình), Hang Pắc Bó (Cao Bằng). Mức tương đối đầy đủ - Kể được 1-2 thắng cảnh các vùng địa hình caxtơ ở nước ta, nêu rõ thắng cảnh đó thuộc tỉnh nào. Hoặc kể được 3-4 thẳng cảnh nhưng không nêu rõ thắng cảnh đó thuộc tỉnh nào. Mức không tính điểm: HS không trả lời, hoặc câu trả lời sai. Câu hỏi 3: Từ sơ đồ sau, em hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các quá trình ngoại lực? Hướng dẫn trả lời Mức đầy đủ: - Các quá trình ngoại lực có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Phong hóa Bóc mòn Bồi tụ Vận chuyển 58 - Quá trình phong hóa tạo ra các vật liệu phá hủy cho quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ là sự kết thúc quá trình vận chuyển và là quá trình tích tụ các vật liệu bị phá hủy. Mức tương đối đầy đủ: Nêu được mối quan hệ giữa 4 quá trình ngoại lực nhưng không khẳng định được mối quan hệ chặt chẽ giữa các quá trình ngoại lực. Mức không tính điểm: Câu trả lời sai hoặc HS không trả lời. Câu hỏi 4: Ở vùng miền núi nước ta quá trình bóc mòn nào sau đây diễn ra mạnh nhất? A. Xâm thực B. Mài mòn C. Thổi mòn D. Khoét mòn Hướng dẫn trả lời: Mức đầy đủ: Đáp án A Mức không tính điểm: Các đáp án khác hoặc HS không trả lời. * Câu hỏi mức độ vận dụng cao. Câu hỏi 1: Quan sát các hình dưới đây, em hãy lý giải nguyên nhân tạo thành các dạng địa hình này ? Hướng dẫn trả lời Mức đầy đủ: - Hình 1: Dạng địa hình nấm đá do gió tạo thành (thổi mòn, khoét mòn). - Hình 2: Dạng địa hình phi – o do băng hà tạo thành. Mức tương đối đầy đủ: Giải thích nguyên nhân nhưng không nói rõ dạng địa hình nào. Mức không tính điểm: Câu trả lời sai, HS không trả lời. Câu hỏi 2: Cho đoạn thông tin sau: " Động Phong Nha được hình thành do tác động của quá trình phong hóa nhiệt. Thăm động Phong Nha (Quảng Bình), chúng ta sẽ vô cùng kinh ngạc và thích thú trước vẻ đẹp lộng lẫy và kì ảo của thiên nhiên ban tặng. Thời gian cùng Hình 1 Hình 2 59 với nhiệt độ, nước, khí CO2 ... qua quá trình bóc mòn đã hòa tan những khối đá vôi vô hình thành hang động tuyệt sắc, dưới ánh sáng lung linh của đèn đuốc, các khối thạch nhũ hiện lên đủ hình khối, màu sắc. Bàn tay tài hoa của tạo hóa khéo tạo cho các khối thạch nhũ không những chỉ đẹp về đường nét mà còn rất huyền ảo về sắc màu, một sắc màu lóng lánh như kim cương, không bút nào lột tả hết...” (Trích: Động Phong Nha – Sở VH- TT- DL Quảng Bình năm 2013) a. Em hãy tìm và sửa lỗi những từ, cụm từ sai về sự hình thành động Phong Nha? b. Những hành động xấu nào của con người có thể tác động xấu đến cảnh quan của Động Phong Nha? Hướng dẫn trả lời a. Tìm và sửa lỗi những từ, cụm từ sai Mức đầy đủ: Các từ, cụm từ sai Sửa lại đúng Phong hóa nhiệt Phong hóa hóa học Quá trình bóc mòn Quá trình cacxtơ Mức tương đối đầy đủ: Tìm và sửa được ít nhất 1 từ, cụm từ sai, hoặc tìm được 2 lỗi sai nhưng chưa sửa đúng Mức không tính điểm: Câu trả lời sai. HS không trả lời. b. Những hành động xấu của con người có thể tác động xấu đến cảnh quan của Động Phong Nha . Mức đầy đủ: Có thể nêu hai trong các hành vi dưới đây - Lấy nhũ đá. - Viết, khắc lên thành hang, động. - Phá đá cho các hoạt động sản xuất. - Vứt rác, chất thải trong hang động Mức không đầy đủ: Chỉ nêu được một hành vi phù hợp Mức không tính điểm: Câu trả lời sai. HS không trả lời. 60 MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Tính mới và đóng góp của đề tài 2 3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu 2 4. Phạm vi nghiên cứu 2 5. Thời gian nghiên cứu 2 6. Phương pháp nghiên cứu PHẦN II – NỘI DUNG Chương 1 – Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu 3 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 3 1.2. Cơ sở lí luận 3 1.3. Thực trạng của đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển các phẩm chất năng lực của HS 6 Chương 2: Xây dựng công cụ đánh giá đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển các phẩm chất năng lực của HS 8 2.1.Xây dựng câu hỏi và bài tập 8 2.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá 17 2.3. Sự hình thành các phẩm chất, năng lực của học sinh qua một số hình thức kiểm tra đánh giá 23 Chương 3: Tổ chức thực nghiệm các giải pháp đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển các phẩm chất năng lực của HS 24 3.1. Hình thức kiểm tra viết trên giấy. 24 3.2. Đánh giá qua nghiên cứu sản phẩm học tập của học sinh. 30 3.3. Đánh giá qua quan sát hoạt động học tập của học sinh. 34 3.4. Đánh giá qua trả lời câu hỏi của học sinh 37 3.5. Học sinh tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng. 37 3.6. Phương pháp sử dụng các hình thức kiểm tra đánh giá đối với kết quả học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực. 39 3.7. Ý nghĩa của đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá đối với sự phát triển các phẩm chất năng lực của học sinh tại đơn vị công tác. 40 3.8. Kết quả thực nghiệm 43 3.9. Hiệu quả của đề tài nghiên cứu 45 PHẦN III – KẾT LUẬN 48 1. Kết luận 48 2. Ý nghĩa của đề tài. 48 3. Một số đề xuất 48 Tư liệu tham khảo, phụ lục 49 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG SÁNG KIẾN Nội dung Viết tắt Phát triển năng lực PTNL Trung học phổ thông, Giáo viên, học sinh THPT, GV, HS 61
File đính kèm:
- skkn_doi_moi_hinh_thuc_kiem_tra_danh_gia_trong_chuong_trinh.pdf