Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng phần mềm MathCad và Geogebra giải một số bài toán hình giải tích

Trong các năm học gần đây BộGiáo dục và Đào tạo đã phát động và khuyến

khích việc đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng phát huy tính tích cực của

học sinh, đẩy mạnh ứng dụng công nghệthông tin vào giảng dạy, do đó mỗi thầy cô

giáo cảnước đang cốgắng làm và phát huy việc ứng dụng công nghệthông tin đểhỗ

trợcho việc dạy và học. Mỗi giáo viên cần phảI có những biện pháp, phương tiện

thích hợp đểcảI tiến việc dạy và học sao cho kết quả đạt được ngày càng nhiều hơn,

ít tốn thời gian hơn, và học sinh ham thích học tập hơn. Hoà vào xu thế đó , tôi cố

gắng ứng dụng công nghệthông tin vào việc giải toán là nghiên cứu dùng các phần

mềm toán học Mathcad, GeoGebra đểgiải một sốbài toán một cách tự động, tạo ra

các bài toán tương tựcó thểdùng làm các đềtrắc nghiệm khác nhau nhưng có chất

lượng nhưnhau, sáng tạo ra các bài toán mới dành cho thi đại học, thi học sinh giỏi,

thi máy tính bỏtúi

pdf25 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 3630 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Ứng dụng phần mềm MathCad và Geogebra giải một số bài toán hình giải tích", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả chính xác. 
PHẦN NỘI DUNG 
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ : 
I.1.Thực trạng của vấn đề : Xin nêu ra một số bài toán hình giải tích 
có liên quan đến đường phân giác trong tam giác trong một số đề thi đại học : 
Bài 1 : Viết phương trình ba cạnh của tam giác ABC trong mặt phẳng Oxy, 
cho biết đỉnh C(4;3), đường phân giác trong và đường trung tuyến kẻ từ một 
đỉnh của tam giác có phương trình lần lượt là : 
 x + 2y – 5 = 0 và 4x + 13y – 10 = 0 . 
 (Trích đề thi đại học Huế 2001) 
 Bài 2 : Trong mặt phẳng cho ba điểm A(-1;7), B(4; -3), C(- 4;1). 
 Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC. 
 ( Trích đề thi đại học Ngoại Ngữ Hà Nội 2001) 
 Bài 3 : Cho tam giác ABC có A(2; -1) và các đường phân giác trong 
 góc B và C lần lượt có phương trình : x – 2y +1 = 0; x+y + 3 = 0. Tìm 
 phương trình đường thẳng BC . 
 (Trích đề thi Học viện Quan hệ Quốc tế – 2000) 
 Bài 4 : Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho đường tròn 2 2 4( ) : ( 2)
5
− + =C x y 
 và hai đường thẳng 1: 7 0Δ − =x y , 2 : 0Δ − =x y .Xác định toạ độ tâm K và tính 
 bán kính đường tròn 1( )C ; biết đường tròn 1( )C tiếp xúc với các đường 1Δ , 2Δ 
 và có tâm K thuộc đường tròn ( )C . 
 ( Trích đề thi đại học khối B 2009) 
Bài 5 : Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A, 
 có đỉnh C(− 4; 1), phân giác trong góc A có phương trình 
 x + y − 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng BC, biết diện tích tam 
giác ABC bằng 24 và đỉnh A có hoành độ dương. 
 (Trích đề thi ĐH khối B _2010) 
 3
Thực tế giảng dạy nếu giáo viên không ôn tập cho học sinh một cách có hệ 
thống các kiến thức về phương trình đường thẳng ở lớp 10 thì các em sẽ không giải 
được những bài toán dạng trên. Những bài toán này phải vận dụng linh hoạt các kiến 
thức đã học ở lớp 10 mà đa số học sinh lớp 12 đã quên hoặc chỉ nhớ mơ hồ . Do đó 
việc dành thời gian nhất định để ôn tập cho các em là rất cần thiết. 
I.2.Cơ sở lý luận : 
Học sinh cần ôn tập lại các kiến thức về phương trình đường thẳng trong mặt phẳng 
và một số kiến thức sau : 
a) Tính chất của đường phân giác trong tam giác : 
 AD laø phaân giaùc trong, AE laø phaân giaùc ngoaøi goùc A của tam giác ABC thì 
⎫= ⇒ = − =⎬⎭
JJJG JJJG JJJG JJJG
;DB AB EB AB ABDB DC EB EC
DC AC EC AC AC 
b) Tính chất của phép đối xứng qua đường phân giác: 
Nếu điểm M nằm trên đường thẳng AC , gọi M’ là điểm đối xứng của M qua phân 
giác AD hoặc AE thì M’ phải thuộc về đường thẳng AB. 
 c) Phương trình các đường phân giác của một góc : 
Trong mp Oxy cho hai đường thẳng d1 và d2 có phương trình : 
 1 1 1 2 2 21: 0 ; 1: 0d a x by c d a x b y c+ + = + + = cắt nhau thì phương trình các 
đường phân giác của góc tạo bởi d1 và d2 là : 
 1 1 1 2 2 2
2 2 2 2
1 1 2 2
a x by c a x b y c
a b a b
+ + + += ±+ + 
d) Vị trí tương đối của hai điểm đối với một đường thẳng : 
 Trong mp Oxy cho đường thẳng : 0d ax by c+ + = và hai điểm 
( ; ) , ( ; )M M N NM x y N x y . 
M và N nằm khác phía đối với d ⇔ ( ).( ) 0M M N Nax by c ax by c+ + + + < 
M và N nằm cùng phía đối với d ⇔ ( ).( ) 0M M N Nax by c ax by c+ + + + > 
III. Các biện pháp tiến hành giải quyết vấn đề : 
 4
III.1 Các bước tiến hành : 
• Đối với bài toán phải xác định chân đường phân giác : 
Trong mp Oxy cho tam giác ABC đã biết tọa độ A, B, C. 
 Gọi D là chân đường phân giác trong kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC 
Ta có thể tìm tọa độ điểm D từ công thức : 
 = −
JJJG JJJGABDB DC
AC
Gọi E là chân đường phân giác ngoài kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC 
Ta có thể tìm tọa độ điểm E từ công thức : 
 =
JJJG JJJGABEB EC
AC
• Tìm phương trình đường phân giác góc tạo bởi hai đường thẳng : 
Một số trường hợp : 
• Xác định phương trình các đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng 
1 2,Δ Δ : 
 Dùng công thức 1 1 1 2 2 2
2 2 2 2
1 1 2 2
a x by c a x b y c
a b a b
+ + + += ±+ + 
 ta tìm được phương trình hai đường phân giác là d1 và d2. 
• Xác định phân giác góc nhọn, phân giác góc tù của góc tạo bởi hai 
 đường thẳng 1 2,Δ Δ : có nhiều phương pháp , ở đây chỉ nêu một phương 
 pháp chẳng hạn : ta tìm phương trình hai đường phân giác là d1 và d2 
 sau đó tính số đo góc giữa 1Δ và d1; nếu số đo này nhỏ hơn 045 thì d1 là 
 phân giác góc nhọn ; nếu số đo này lớn hơn 045 thì d1 là phân giác góc tù 
 . 
 Ngoài ra cũng có thể dùng véc tơ đơn vị để tìm phương trình 
 phân giác góc nhọn hay tù của góc tạo bởi 2 đường thẳng : 
 Giả sử 1 2,Δ Δ cắt nhau tại A, trên 1 2,Δ Δ ta lấy các véc tơ đơn vị ,AB AC
JJJG JJJG
 5
 Sau đó dựng hình thoi ABDC thì AD
JJJG
 là véc tơ chỉ phương của đường phân 
 giác trong d1 ( nếu . 0AB AC >JJJG JJJG thì góc nBAC là góc nhọn ), còn CBJJJG là véc tơ 
 chỉ phương của đường phân giác d2. 
 Từ đó viết được phương trình của d1 và d2. 
• Đối với bài toán phải xác định phương trình đường tròn nội tiếp 
tam giác : 
Cách 1: có thể tìm phương trình phân giác trong AD, phương 
trình phân giác trong BK của tam giác ABC , tâm đường tròn nội 
tiếp là giao điểm của AD và BK. Bán kính đường tròn nội tiếp là 
khoảng cách từ I đến BC. 
Cách 2: có thể tìm tọa độ điểm D, gọi I là tâm đường tròn nội 
tiếp thì I là chân đường phân giác trong kẻ từ B của tam giác 
ABD nên ta có 
 = −
JJG JJGB DD AI I
BA
từ đây suy ra tọa độ điểm I. 
• Đối với bài toán phải xác định tọa độ đỉnh hoặc phương trình cạnh 
của tam giác: 
Sử dụng tính chất của phép đối xứng qua đường phân giác: chẳng hạn 
nếu điểm M nằm trên đường thẳng AC , gọi M’ là điểm đối xứng của M qua phân 
giác AD hoặc AE thì M’ phải thuộc về đường thẳng AB; từ đó kết hợp với các giả 
thiết còn lại của bài toán như đường trung tuyến, đường cao, diện tích, trọng tâm, 
chân đường cao ,..để tìm ra các đỉnh hoặc các cạnh mà đề bài yêu cầu. 
III.2 Các ví dụ minh họa : 
Vấn đề 1 : Tìm toạ độ chân đường phân giác trong và ngoài 
góc A của tam giác ABC trong mặt phẳng Oxy 
Đầu tiên ta lập hàm tìm tọa độ điểm M chia đoạn AB ( đã biết tọa độ A, B) như sau : 
 6
Bài 1 : 
Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác ABC có A(2;4), 
B(1; 3), C(5; 1) . Tìm toạ độ điểm D và điểm E chân đường phân giác trong và ngoài 
góc A của tam giác ABC. Tìm phương trình phân giác trong AD và phân giác ngoài 
AE. 
Phương pháp giải như đã nêu ở phần trên. 
Bây giờ ta dùng phần mềm Mathcad để giải bài toán. 
 7
 Ta có thể dùng phép tịnh tiến và đối xứng để biến đổi số liệu của bài toán ban đầu thành 
bài toán khác có độ khó ngang bằng với bài toán ban đầu. Cách làm này cho ta tạo ra nhiều 
bài tập trắc nghiệm với kết quả tương tự giúp giáo viên tạo nhiều đề khác nhau có chất 
lượng ngang nhau. 
Bài 2 : 
Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác ABC có A(0;5), B(-1; 4), 
C(3; 2) . Tìm toạ độ điểm D và điểm E chân đường phân giác trong và ngoài góc A 
của tam giác ABC. Tìm phương trình phân giác trong AD và phân giác ngoài AE. 
Có thể kiểm tra lại kết quả bằng GeoGebra bằng cách nhập toạ độ A, B, C . Dùng 
công cụ vẽ đường phân giác ta có kết quả như sau : 
Tương tự ta có các bài toán sau : 
 8
Bài 3 : 
Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác ABC có A( 3
2
;3), B( 1
2
; 2), 
C( 9
2
; 0) . Tìm toạ độ điểm D và điểm E chân đường phân giác trong và ngoài góc A 
của tam giác ABC. Tìm phương trình phân giác trong AD và phân giác ngoài AE. 
 2) Sau đây ta thay đổi các giá trị nhập vào một cách ngẫu nhiên, kết quả đa phần là số có 
chứa căn nhưng Mathcad vẫn tính ra kết quả chính xác, các bài toán này thường dùng cho 
thi máy tính bỏ túi lấy kết quả gần đúng : 
 Bài 4 : 
 9
Kiểm tra kết quả bằng phần mềm vẽ đồ thị GeoGebra như sau : 
 10
Vaán ñeà 2 : Tìm phương trình đường phân giác góc nhọn, góc tù 
Bài 1 : Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho hai đường thẳng 1, 2Δ Δ có 
phương trình 3x +4y +5 = 0, 4x+3y + 3 = 0. Tìm phương trình các đường phân giác 
của góc tạo bởi 1, 2Δ Δ . Chỉ rõ phương trình phân giác góc nhọn. 
Ta giải kết hợp với Mathcad như sau : 
Trên hình vẽ ta thấy d1 là phân giác góc tù, d2 là phân giác góc nhọn. 
Thay đổi a1, b1, c1, a2, b2, c2 ta có kết quả do Mathcad giải ra như sau : 
 11
Bài 2 : Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho hai đường thẳng 1, 2Δ Δ có 
phương trình 2x - y +1 = 0, 2x - 4y + 3 = 0. Tìm phương trình các đường phân giác 
của góc tạo bởi 1, 2Δ Δ . Chỉ rõ phương trình phân giác góc nhọn. 
Tương tự ta có đề toán và kết quả : 
Bài 3 : Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho hai đường thẳng 1, 2Δ Δ có 
phương trình x + 3y +3 = 0, y +1 = 0. Tìm phương trình các đường phân giác của 
góc tạo bởi 1, 2Δ Δ . Chỉ rõ phương trình phân giác góc nhọn. 
Bài 4: Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho hai đường thẳng 1, 2Δ Δ có 
phương trình 4x +3y + 2 = 0, 6x +8y + 1 = 0. Tìm phương trình các đường phân 
giác của góc tạo bởi 1, 2Δ Δ . Chỉ rõ phương trình phân giác góc nhọn. 
Mở rộng bài toán trong không gian : 
Baøi 1 : 
Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz cho tam giác ABC có A(0; -7; -2), 
 B(5; 3; -2), C(-3; -1; -2). Tìm toạ độ điểm D và điểm E chân đường phân giác trong 
và ngoài góc A của tam giác ABC. 
Ta lập kịch bản giải bài toán như sau trên Mathcad : 
 12
Tương tự ta có các bài tập và kết quả như sau : 
Bài 2 : với toạ độ A,B,C ta có toạ độ điểm D và E tương ứng 
Với bài toán này ta dùng phép tịnh tiến và đối xứng tâm để tạo đề toán 
mới 
Bài 3 : 
 13
Bài 4 : 
Xác định rõ phân giác góc nhọn, góc tù 
Baøi 1 : 
Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz cho hai đường thẳng cắt nhau có phương 
trình : 
1 2
1 2
2
3 3 2
1: 1 4 2 : 5
1 1 2
x t x t
d y t d y t
z z t
= = +⎧ ⎧⎪ ⎪= − − = − −⎨ ⎨⎪ ⎪= = +⎩ ⎩
Tìm phương trình đường phân giác góc nhọn, góc tù tạo bởi d1 và d2. 
Ta dựng hình thoi có 2 cạnh là 2 véc tơ đơn vị trên , véc tơ tổng của 2 véc tơ đơn vị trên 
chính là véc tơ chỉ phương của một đường phân giác của góc tạo bởi d1 và d2; véc tơ hiệu 
của 2 véc tơđơn vị trên chính là véc tơchỉ phương của một đường phân giác của góc tạo 
bởi d1 và d2; 
 14
Kết quả : 
PT phân giác góc nhọn : 
3 19
5 17
1 10
x m
y m
z m
= +⎧⎪ = − −⎨⎪ = +⎩
 PT phân giác góc tù : 
3
5 7
1 10
x n
y n
z n
= −⎧⎪ = − −⎨⎪ = −⎩
Baøi 2 : 
Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz cho hai đường thẳng cắt nhau có phương 
trình : 
1 2
1 2
2
2 3 5 2
1: 1 4 2 : 5
2 2 2
x t x t
d y t d y t
z z t
= + = +⎧ ⎧⎪ ⎪= + = +⎨ ⎨⎪ ⎪= = +⎩ ⎩
Tìm phương trình đường phân giác góc nhọn, góc tù tạo bởi d1 và d2. 
PT phân giác góc nhọn : 
5 19
5 17
2 10
x m
y m
z m
= +⎧⎪ = +⎨⎪ = +⎩
 PT phân giác góc tù : 
5
5 7
2 10
x n
y n
z n
= −⎧⎪ = +⎨⎪ = −⎩
Vaán ñeà 3 : Tìm phương trình đường tròn nội tiếp tam giác 
Phương pháp giải có 2 cách đã trình bày ở phần trên, bây giờ sẽ sử dụng cách 2 để giải . 
Cách 2: tìm tọa độ điểm D là chân đường phân giác trong 
AD của tam giác ABC, gọi I là tâm đường tròn nội tiếp thì I 
là chân đường phân giác trong kẻ từ B của tam giác ABD nên 
ta có 
 = −
JJG JJGB DD AI I
BA
từ đây suy ra tọa độ điểm I và bán kính r . 
 15
Bài 1: Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác ABC có A(2;6), 
B(-3;-4), C(5;0) . Tìm phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC. 
Ta lập kịch bản sau để giải bài toán : 
Ta dùng phép tịnh tiến và đối xứng tâm để tạo bài toán tương tự : 
Ta có bài toán : 
Bài 2: Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác ABC có A(0;4), 
B(-5;-6), C(3;-2) . Tìm phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC. 
Kết quả : 
 16
Ta có bài toán : 
Bài 2: Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác ABC có A(2;-2), 
B(7;8), C(-1;4) . Tìm phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC. 
Kết quả : 
Với phép đối xứng trục qua đường thẳng x – y - 7 = 0 .Ta có bài toán : 
Bài 3: Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác ABC có A(11;-7), 
B(1;-12), C(5;-4) . Tìm phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC. 
Kết quả : 2 2( 6) ( 7) 5x y− + + = 
Với phép đối xứng trục qua đường thẳng x + y - 4 = 0 . Ta có bài toán : 
Bài 4: Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác ABC có A(0;4), 
B(10; 9), C(6; 1) . Tìm phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC. 
Kết quả : 2 2( 5) ( 4) 5x y− + − = 
Ta xét bài toán tương tự là cho phương trình 3 cạnh của tam giác, hãy 
tìm phương trình đường tròn nội tiếp tam giác . 
Bài 1: Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác có phương trình 3 cạnh 
là 1: 3 4 6 0x yΔ + − = , 2 : 4 3 1 0x yΔ + − = , 3 : 0yΔ = . Tìm phương trình đường tròn nội 
tiếp tam giác ABC. 
 17
Bài tập tương tự : 
Bài 2 : Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác có phương trình 3 cạnh 
là 1: 3 4 1 0x yΔ − + = , 2 : 4 3 6 0x yΔ + − = , 3 : 0xΔ = . Tìm phương trình đường tròn nội 
tiếp tam giác ABC. 
Bài 3 : Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho tam giác có phương trình 3 cạnh 
là 1: 1 0Δ + + =x y , 2 : 7 0Δ + =x y , 3 : 0Δ − =x y . Tìm phương trình đường tròn nội tiếp 
tam giác ABC. 
 18
Bài toán ngược : 
 Ở phần trên cho 3 đường thẳng tạo thành tam giác, yêu cầu tìm phương trình 
đường tròn nội tiếp. Bây giờ ta xét ngược lại , cho đường tròn tiếp xúc với 2 đường 
thẳng còn tâm của nó lại thuộc về một đường thẳng hoặc một đường tròn. 
a) Tâm thuộc đường thẳng : 
Bài 1: Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho ba đường thẳng có phương trình 
1: 2 1 0Δ + + =x y , 2 : 2 0Δ + =x y , 3 : 2 1 0Δ − + =x y . Tìm phương trình đường tròn tiếp xúc 
với 1Δ , 2Δ và có tâm thuộc 3Δ . 
Thử lại bằng GeoGebra 
 19
Kết quả hoà toàn chính xác. 
Ta có bài tập tương tự 
Bài 2 : Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho ba đường thẳng có phương trình 
1: 2 3 0Δ − + =x y , 2 : 2 1 0Δ − + =x y , 3 : 2 3 1 0Δ − + =x y . Tìm phương trình đường tròn tiếp 
xúc với 1Δ , 2Δ và có tâm thuộc 3Δ . 
Bài 3 : Trong mặt phẳng với hệ trục toạ độ Oxy cho ba đường thẳng có phương trình 
1: 4 1 0Δ + + =x y , 2 : 4 2 0Δ + + =x y , 3 : 0Δ + =x y . Tìm phương trình đường tròn tiếp xúc 
với 1Δ , 2Δ và có tâm thuộc 3Δ . 
b) Tâm thuộc đường tròn : 
Bài 4 : Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho đường tròn (C) : 2 2 4( 2)
5
− + =x y và hai 
đường thẳng 1: 7 0Δ − =x y , 2 : 0Δ − =x y .Xác định toạ độ tâm K và tính bán kính đường 
tròn 1( )C ; biết đường tròn 1( )C tiếp xúc với các đường 1Δ , 2Δ và có tâm K thuộc đường 
tròn ( )C . 
( Trích đề thi đại học khối B 2009 ) 
Ta lập kịch bản giải bài toán như sau : 
 20
Hệ vô nghiệm. 
Vậy đường tròn (C1) có phương trình như trên. 
Bài tương tự : 
Bài 5 : Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho đường tròn (C) : 2 2 8 2 15 0+ − − + =x y x y 
và hai đường thẳng 1: 2 1 0Δ + + =x y , 2 : 2 0Δ + =x y .Xác định toạ độ tâm K và tính bán 
kính đường tròn 1( )C ; biết đường tròn 1( )C tiếp xúc với các đường 1Δ , 2Δ và có tâm K 
thuộc đường tròn ( )C . 
Bài 6 : Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho đường tròn (C) : 2 2 12 4 32 0+ − − + =x y x y 
và hai đường thẳng 1: 2 3 0Δ + =x y , 2 : 3 2 0Δ + =x y .Xác định toạ độ tâm K và tính bán kính 
đường tròn 1( )C ; biết đường tròn 1( )C tiếp xúc với các đường 1Δ , 2Δ và có tâm K thuộc 
đường tròn ( )C . 
 21
Bài 7: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho đường tròn (C) : 2 2 16 4 48 0+ − − + =x y x y 
và hai đường thẳng 1: 2 3 0Δ + =x y , 2 : 3 2 0Δ + =x y .Xác định toạ độ tâm K và tính bán kính 
đường tròn 1( )C ; biết đường tròn 1( )C tiếp xúc với các đường 1Δ , 2Δ và có tâm K thuộc 
đường tròn ( )C . 
Bài toán vận dụng : 
Các bài toán sau đòi hỏi học sinh phải vận dụng các kiến thức về đường 
thẳng, đường tròn ở mức cao mới có thể giải quyết được, đó là các bài toán 
thi đại học . 
Bài 1 
 Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A, có đỉnh C(-4;1), phân giác 
trong góc A có phương trình 5 0+ − =x y . Viết phương trình đường thẳng BC, biết diện 
tích tam giác ABC bằng 24 và đỉnh A có hoành độ dương. 
( Trích đề thi đại học khối B 2010 
Phương pháp giải thể hiện qua phần chương trình Mathcad sau : 
 22
Phương trình đường thẳng BC là : 3x – 4y +16 = 0 
Bài 2 
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A, có đỉnh C(-2,1),phân giác 
trong góc A có phương trình 5 0+ − =x y . Viết phương trình đường thẳng BC, biết diện 
tích tam giác ABC bằng 9 và đỉnh A có hoành độ dương. 
Phương trình đường thẳng BC là : x-2y+4 = 0 
Bài 3 
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A, có đỉnh C(-3; 1) ,phân giác 
trong góc A có phương trình 2 0+ − =x y . Viết phương trình đường thẳng BC, biết diện 
tích tam giác ABC bằng 21 là đỉnh A có hoành độ dương. 
Phương trình đường thẳng BC là : 21x -8y +71 = 0 
Bài 4 
Viết phương trình ba cạnh của tam giác ABC trong mặt phẳng Oxy, cho biết đỉnh B(4;3), 
đường phân giác trong AD và đường trung tuyến CM của tam giác có phương trình lần lượt 
là : x + 2y – 5 = 0 và 4x + 13y – 10 = 0 . 
( Đề thi đại học Huế 2001) 
Ta lập chương trình giải như sau : 
 23
Bài tập tương tự 
Bài 5 
Viết phương trình ba cạnh của tam giác ABC trong mặt phẳng Oxy, cho biết đỉnh B(0;-2), 
đường phân giác trong AD và đường trung tuyến CM của tam giác có phương trình lần lượt 
là : x –y+1 = 0 và x+y = 0 . 
Kết quả : 
Bài 6 
Viết phương trình ba cạnh của tam giác ABC trong mặt phẳng Oxy, cho biết đỉnh B(1;-1), 
đường phân giác trong AD và đường trung tuyến CM của tam giác có phương trình lần lượt 
là : x – 2y = 0 và x - y +1 = 0 . 
Kết quả : 
Bài 7 
Viết phương trình ba cạnh của tam giác ABC trong mặt phẳng Oxy, cho biết đỉnh B(3;0), 
đường phân giác trong AD và đường trung tuyến CM của tam giác có phương trình lần lượt 
là : 3 x +y +1 = 0 và x +2y = 0 . 
Kết quả : 
 24
IV. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm : 
- Qua thực tế giảng dạy , nếu học sinh được ôn tập các kiến thức 
về phương trình đường thẳng, đường tròn, phương trình các 
đường phân giác có hệ thống như trên thì các em làm tốt và 
đúng hơn bài hình giải tích phẳng có liên quan đến các kiến thức 
trên . 
- Khi đã thông hiểu các em vận dụng ngày càng linh hoạt, sáng 
tạo các kiến thức trên để giải quyết được nhiều bài toán về 
đường thẳng, đường tròn trong các đề thi đại học. 
- Giữa 2 lớp 12A có ôn tập kỹ theo hệ thống trên và lớp 12H cho 
học sinh tự ôn tập, hệ thống cách giải thì nhiều học sinh lớp 12H 
không định hướng được cách giải quyết bài toán , hoặc có lời 
giải quá dài dòng, phức tạp, mất nhiều thời gian. 
PHẦN KẾT LUẬN 
I. Những bài học kinh nghiệm : 
 - Sử dụng phần mềm MATHCAD hỗ trợ nghiên cứu giải và sáng 
tạo bài toán mới rất nhanh chóng và chính xác. Tính chính xác và hiệu 
quả cao hơn gấp nhiều lần khi sử dụng phần mềm Mathcad hỗ trợ để 
tính toán và tạo lập bài toán tương tự. Với MATHCAD giáo viên sau khi 
đã lập trình giải bài toán trên Mathcad xong thì kết quả có ngay lập tức. 
Chỉ cần thay đổi số liệu ban đầu là giáo viên có ngay bài toán tương tự 
với kết quả tức thì và rất chính xác vì vậy tạo được niều bài tập cho học 
sinh thực tập. 
II. Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm : 
 Sáng kiến kinh nghiệm góp thêm một phần thiết thực vào việc ôn 
thi đại học của học sinh. Nó giúp học sinh thấy được cách giải quyết vấn 
đề nhanh chóng và hiệu quả khi đã nắm vững phương pháp. 
 III. Khả năng ứng dụng, triển khai : 
Có thể áp dụng cho các học sinh khối 10, khối 12 luyện thi đại 
học, các lớp 10, 12 chuyên toán thi học sinh giỏi các cấp. 
 IV. Những kiến nghị và đề xuất : 
• Cần phổ biến phần mềm Mathcad sâu rộng để giáo viên có thêm 
công cụ hỗ trợ giảng dạy. 
• Để học sinh tiếp cận được đề thi Đại học và giải được chúng, cần tổ 
chức ôn tập sớm các chuyên đề có nội dung tương tự như trên. 
 25
Trên đây là phần tóm tắt bản báo cáo sáng kiến kinh nghiệm , mong 
nhận được sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp để sáng kiến kinh nghiệm 
được hoàn thiện hơn. 
 Bến Tre, ngày tháng năm 2011 
 Người viết 
 Trần Thanh Liêm 
Tài liệu tham khảo : 
1) Các đề thi đại học và đáp án từ năm 2001- 2010 của Bộ Giáo Dục 
2) Sách giáo khoa lớp 10,11,12. 
3) Sách Chuẩn Kiến thức Kỹ Năng lớp 10,11,12 của Bộ Giáo Dục 
4) Sách “ Mathcad 7.0 giải toán phổ thông và Đại học “ Nhà Xuất Bản 
Đà Nẳng Năm 1999 – Tác giả Trần Thanh Liêm. 

File đính kèm:

  • pdfSKKN1_TTL_Ung_dung_Mathcad_Geogebra_giai_BT_phan_giac_2011.pdf
Sáng Kiến Liên Quan