Sáng kiến kinh nghiệm Tìm hiểu bài toán về tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Chủ đề hàm số là một nội dung cơ bản của chương trình toán THPT. Một bài toán về chủ đề hàm số không chỉ đơn thuần là tìm tập xác định, xét sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số mà còn đề cập đến những vấn đề khác như: Viết phương trình tiếp tuyến; chứng minh tính chất tiếp tuyến; tìm tập hợp điểm mà từ đó kẻ được các tiếp tuyến đến đồ thị hàm số
Bài toán viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số là một trong những nội dung quan trọng và thường gặp trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh vào CĐ – ĐH trong những năm gần đây, nhưng rất nhiều học sinh còn mơ hồ và lúng túng không biết giải bài toán này. Bài toán viết phương trình tiếp tuyến có nhiều dạng khác nhau, học sinh thường mắc sai lầm giữa bài toán viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm và viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm; một dạng nữa là viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết hệ số góc của tiếp tuyến, chứng minh tính chất của tiếp tuyến đối với học sinh lại càng khó. Học sinh không có phương pháp làm bài tập viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số vì các em mới chỉ được biết sơ qua ở chương trình lớp 11 lại được luyện tập rất ít. Hơn nữa các em không biết phân loại bài tập để có cách giải hữu hiệu, trong quá trình làm bài tập rất nhiều bài giải học sinh còn bỏ sót trường hợp ví dụ như chưa tìm hết tiếp điểm; đánh tráo đề bài
ó mà lại viết Vậy phương trình tiếp tuyến là: Khi đó lời giải bị sai ngay từ bước trung gian nên thiếu một phương trình tiếp tuyến. Như vậy lời giải đúng là Từ phương trình (*) ta có Vậy phương trình tiếp tuyến là: và Có những học sinh lại đánh tráo đầu bài đi viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm A(0;3) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) qua A có dạng Theo đầu bài ta có = 0 Vậy phương trình tiếp tuyến là: Hoặc có học sinh lại bỏ sót trường hợp trong quá trình giải 2.3 Giải quyết vấn đề Việc đưa các dạng bài toán về tiếp tuyến của đồ thị hàm số và phương pháp giải cụ thể cho từng dạng bài, vận dụng phương pháp giải bài tập toán đề hướn dẫn các em làm bài tập phần học này là rất cần thiết. Bởi khi đó các em không còn phải lúng túng trong việc lựa chọn cách giải mà sẽ có được cách giải chính xác khi đã xác định được yêu cầu về “Bài toán tiếp tuyến của đồ thị hàm số” ở dạng nào. Chính vì vậy mà hai năm gần đây trong phần dạy bài tập về tiếp tuyến của đồ thị hàm số tôi đã cố gắng giúp học sinh biết cách nhận dạng bài tập; chỉ ra phương pháp giải từng dạng. Từ đó các em tự tin và có hứng thú học tập. 2.3.1. Viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm của thuộc đồ thị a. Bài toán 1: Cho hàm số y =f(x) có đồ thị (C) và điểm . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm * Phương pháp giải: +) Theo ý nghĩa hình học của đạo hàm (đã nêu ở trên) thì tiếp tuyến tại một điểm có hệ số góc là +) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số: y =f(x) tai điểm có dạng: hay Nhận xét: +) Đối với bài toán này học sinh chỉ cần tính được chính xác , và rút gọn chính xác sẽ được lời giải đúng của bài toán +) Đồ thị chỉ có 1 phương trình tiếp tuyến Ví dụ 1: Cho hàm số (C): y = x3-6x2+9x Hãy viết phương trình tiếp tuyến tại điểm Giải Ta có: y’=3.x2-12x +9 Với: x = 2 ; y = 2 và y’(2)= -3 Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) tại điểm A(2;2) là: hay Ví dụ 2: Cho hàm số (C): y = x+1 - . Hãy viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) tại A(0;3) Giải Ta có: y’= 1+ nên y’(0) = 5 Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) tại A(0;3) là: y = 5(x-0) + 3 hay y = 5x + 3 Ví dụ 3: Cho hàm số y = 2 + 3x – x3 có đồ thị (C). Hãy viết phương trình tiếp tuyến tại điểm uốn của đồ thị. Giải: , và Toạ độ điểm uốn là (0;2) , Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm uốn là: hay b. Bài toán 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số: y =f(x) tại điểm có hoành độ x = x (Hoặc : y= y ) *. Phương pháp giải: -Với: x =x y=f(x) (Bài toán đưa về dạng trên) - Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số: y =f(x) tại điểm có hoành độ x = xcó dạng: y=f’(x)( x-x) + y Nhận xét: Áp dụng tương tự với tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có tung độ: y= y=f(x) x=? ( bài toán đưa về dạng tiếp tuyến tại một điểm ) Ví dụ 1: Cho hàm số Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ -1. Giải: Hoành độ tiếp điểm , nên tung độ tiếp điểm Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại (-1;1) là: hay Ví dụ 2: Cho hàm số có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ –7. Giải: Tung độ tiếp điểm nên hoành độ tiếp điểm .Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại (2;-7) là: hay *) Bài toán mở rộng: Ví dụ 1: Cho hµm sè: (C).T×m c¸c ®iÓm thuéc (C) mµ qua ®ã kÎ ®îc mét vµ chØ mét tiÕp tuyÕn ®Õn (C). Gi¶i: Gäi . Ph¬ng tr×nh tiÕp tuyÕn (pttt) cña (C) t¹i M0 cã d¹ng: (d) §êng th¼ng (d) lµ tiÕp tuyÕn cña (C) t¹i M0 khi vµ chØ khi hÖ sau cã nghiÖm: Suy ra §iÓm M0 tho¶ m·n yªu cÇu bµi ra khi vµ chØ khi: . VËy, trªn (C) tån t¹i duy nhÊt ®iÓm M0( 1; 0) mµ qua ®ã kÎ ®îc ®óng mét vµ chØ mét tiÕp tuyÕn víi ®å thÞ (C). Ví dụ 2: Cho hµm sè: (C). TÝnh diÖn tÝch h×nh ph¼ng giíi h¹n bëi (C), trôc Oy vµ tiÕp tuyÕn cña (C) t¹i ®iÓm cã hoµnh ®é x = 3. Gi¶i: Ta cã: . Pttt cña (C) t¹i ®iÓm lµ: DiÖn tÝch h×nh ph¼ng cÇn tÝnh lµ: = (- = (®vdt). 2.3.2.Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị biết hệ số góc cho trước Bài toán: Cho hàm số y =f(x) có đồ thị (C) và một số . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) có hệ số góc k * Phương pháp giải: i) Cách 1: Phương pháp tìm tiếp điểm: +) Giả sử tiếp tuyến có hệ số góc k tiếp xúc với (C) tại điểm có hoành độ là nghiệm của phương trình +) Giải phương trình , suy ra nghiệm +) Phương trình tiếp tuyến tại là: ii) Cách 2: Phương pháp điều kiện kép Xét đường thẳng có hệ số góc k có phương trình (m là ẩn) tiếp xúc với đồ thị (C): . Khi đó ta có phương trình có nghiệm kép. Áp dụng điều kiện để phương trình có nghiệm kép, suy ra được m. Từ đó suy ra phương trình tiếp tuyến cần tìm Nhận xét: Vì điều kiện và tiếp xúc nhau là hệ điều kiện có nghiệm kép chứ không phải điều kiện phương trình có nghiệm kép nên cách 2 chỉ sử dụng được cho các dạng hàm số mà phương trình tương giao có thể biến đổi tương đương về một phương trình bậc 2 ( khi đó điều kiện để có nghiệm kép là ) Chú ý: Ta có các dạng biểu diễn của hệ số góc k như sau: - Dạng trực tiếp: - Tiếp tuyến tạo với chiều dương 0x góc , khi đó hệ số góc - Tiếp tuyến song song với đường thẳng , khi đó hệ số góc k = a - Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng , khi đó - Tiếp tuyến tạo với đường thẳng một góc khi đó . Ví dụ 1: Cho hµm sè (C). ViÕt ph¬ng tr×nh tiÕp tuyÕn cña ®å thÞ (C) biÕt hÖ sè gãc cña tiÕp tuyÕn k = -3. Gi¶i: Ta cã: Do hÖ sè gãc cña tiÕp tuyÕn k = - 3 nªn: Víi . Pttt cÇn t×m lµ: VÝ dô 2: ViÕt ph¬ng tr×nh tiÕp tuyÕn cña ®å thÞ hµm sè (C). BiÕt tiÕp tuyÕn ®ã song song víi ®êng th¼ng y = 9x + 2009. Gi¶i: Ta cã . Do tiÕp tuyÕn ®ã song song víi ®êng th¼ng y = 9x + 2009 nªn tiÕp tuyÕn cã hÖ sè gãc k = 9 . . +) Víi Pttt cña (C) t¹i x = - 1 lµ: +) Víi . Pttt cña (C) t¹i x = 3 lµ: VËy, cã 2 tiÕp tuyÕn cña (C) song song víi ®êng th¼ng y = 9x + 2009 lµ: y = 9x + 6 vµ y = 9x - 26. Ví dụ 3: Cho hµm sè (C). ViÕt ph¬ng tr×nh tiÕp tuyÕn cña (C) biÕt tiÕp tuyÕn ®ã vu«ng gãc víi ®êng th¼ng . Gi¶i: Ta cã . Do tiÕp tuyÕn cña (C) biÕt tiÕp tuyÕn ®ã vu«ng gãc víi ®êng th¼ng nªn hÖ sè gãc cña tiÕp tuyÕn k = 9. Do ®ã +) Víi x = 2 . Pttt t¹i ®iÓm cã hoµnh ®é x = 2 lµ: +) Víi . Pttt t¹i ®iÓm cã hoµnh ®é x = - 2 lµ: . VËy, cã hai tiÕp tuyÕn cñ¶ (C) vu«ng gãc víi ®êng th¼ng lµ: y =9x - 14 vµ y = 9x + 18. *) Bài toán mở rộng: Ví dụ 1: Cho hµm sè (C). Chøng minh r»ng trong sè c¸c tiÕp tuyÕn cña (C) th× tiÕp tuyÕn t¹i ®iÓm uèn cã hÖ sè gãc nhá nhÊt. Gi¶i: Ta cã hÖ sè gãc cña tiÕp tuyÕn t¹i ®iÓm bÊt k× cña ®å thÞ (C) lµ: k = ĐiÓm uèn U(-1; 14). HÖ sè gãc cña tiÕp tuyÕn t¹i ®iÓm uèn lµ: k1 = -12. B¶ng biÕn thiªn cña hµm sè x -1 y’’ - 0 + y’ -12 Tõ b¶ng biÕn thiªn suy ra . DÊu “ = ” x¶y ra khi vµ chØ khi x = -1 (hoµnh ®é ®iÓm uèn) (§iÒu ph¶i chøng minh) Ví dụ 2: Cho hµm sè: . T×m ®iÓm x0 ®Ó víi mäi , tiÕp tuyÕn cña ®å thÞ hµm sè (C) t¹i ®iÓm x0 song song víi mét ®êng th¼ng cè ®Þnh. T×m hÖ sè gãc cña ®êng th¼ng ®ã. Gi¶i: Ta cã: . Yªu cÇu bµi to¸n lµ t×m x0 ®Ó y’(x0) = k ( h»ng sè) Ta cã : (3) +) Víi x0 = 0 suy ra k = -2 (tho¶ m·n). +) Víi k = 0 (v« nghiÖm) VËy, x0 = 0 vµ k = -2 th× th× tiÕp tuyÕn cña (C) t¹i x0 song song víi mét ®êng th¼ng cè ®Þnh. 2.3.3.Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị biết tiếp tuyến đi qua một điểm cho trước Bài toán: Cho hàm số y =f(x) có đồ thị (C) và điểm cho trước. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) qua A đến đồ thị (C) * Phương pháp giải: i) Cách 1: Thực hiện theo các bước - Đường thẳng d đi qua điểm có phương trình: - d tiếp xúc với (C) khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm - Kết luận về tiếp tuyến d. ii) Cách 2: Thực hiện theo các bước - Giả sử tiếp điểm là khi đó phương trình tiếp tuyến có dạng d: - Điểm , ta được - Kết luận về tiếp tuyến d Chú ý: Số nghiệm phân biệt ở phương trình (1), (2) bằng số tiếp tuyến kẻ từA đến đồ thị (C) Ví dụ 1: Cho hàm số (C): y = x3-x2 . Hãy viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) đi qua điểm A(3;0) Giải Ta có: y’= x2-2x -Gọi đường thẳng qua A(3;0) có hệ số góc k→phương trình có dạng: y=k.(x- 3)+0 -Để đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm số thì: có nghiệm -Thay (2) vào (1)ta có →x=0 và x= 3 -Với x=0 thay vào(2)→k = 0. Phương trình tiếp tuyến: y = 0 -Với x= 3 thay vào(2)→ k= 3. Phương trình tiếp tuyến: y = 3.(x-3) = 3x – 9 -Vậy có hai phương trình tiếp tuyến đi qua A(3;0) là: y = 0 và y = 3x – 9 Ví dụ 2: Cho hàm số (C): y = Hãy viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) ,biết tiếp tuyến cắt trục hoành,trục tung lần lượt tại A và B sao cho tam giác AOB cân tại O Giải Phân tích: tiếp tuyến (d)cần tìm thỏa mãn *(d)là tiếp tuyến của ( C) *(d)cắt ox tại A và cắt oy tại B *OA=OB Cách 1: Vì (d) cắt ox tại A nên A(a;0) (d) cắt oy tại B nên B(0;b) . điều kiện: a0 và b0 Để tam giác AOB cân tại O thì OA=OB a = b hoặc a = -b *Với a = b ta có phương trình đường thẳng (d) có dạng: y = - x + a Để (d) là tiếp tuyến của (C) thì hệ phương trình: có nghiệm Từ (2) ta có: x = -2 hoặc x = -1 -Với x = -2 thay vào (1) ta có: a = -2 thay vào phương trình tiếp tuyến (d) phương trình của d là y = -x - 2 -Với x = -1 thay vào (1) ta có: a = 0 (loại) *Với a = -b ta có phương trình đường thẳng (d) có dạng: y = x - a Để (d) là tiếp tuyến của (C) thì: có nghiệm Từ (2) suy ra hệ vô nghiệm Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là (d): y = -x - 2 Cách 2: Vì tam giác AOB cân tại O nên tiếp tuyến của đồ thị hàm số tạo với ox một góc 450 hoặc 1350 và không đi qua gốc tọa độ O -Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tạo với ox một góc 450 ta có: phương trình vô nghiệm - Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tạo với ox một góc 1350 ta có: = -1 hoặc = -2 Với = -1.Phương trình tiếp tuyến: y= -1(x+1) +1 hay y= -x (loại vì đi qua gốc tọa độ O) Với= -2. Phương trình tiếp tuyến: y= -1(x+2) hay y= -x - 2 Kết luận: Phương trình tiếp tuyến cần tìm là : y= -x - 2 NHẬN XÉT: - Với cách 1: học sinh thường thiếu điều kiện của a và b để A BO là tam giác -Với cách 2: đơn giản hơn xong học sinh hay bỏ qua điều kiện tiếp tuyến của đồ thị hàm số không đi qua gốc tọa độ O 2.4. Hiệu quả của SKKN 2.4.1 Khảo sát thực tế: Trước khi thực hiện SKKN , năm học 2010 - 2011 tôi đã khảo sát chất lượng của học sinh lớp 12B1 ; 12B2 ; 12B3 thông qua kiểm tra viết gồm 3 bài toán viết phương trình tiếp tuyến (Đề số 1 phụ lục trang 26 ) Bài toán 1: Viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm Bài toán 2: Viết phương trình tiếp tuyến biết hệ số góc cho trước Bài toán 3: Viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm cho trước Kết quả như sau: Không có học sinh đạt điểm khá, giỏi; điểm trung bình chưa đạt 40%, còn lại là yếu, kém. Cụ thể: Lớp TS Giỏi Khá T bình Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 12B1 44 0 0 0 0 17 38,6 13 29,6 14 31,8 12B2 44 0 0 0 0 17 38,6 14 31,8 13 29,6 12B3 43 0 0 0 0 15 34,9 13 30,2 15 34,9 131 0 0 0 0 49 37,4 40 30,5 42 32,1 Chất lượng bài làm của học sinh thấp, kĩ năng giải toán yếu. 2.4.2 Kết quả sau khi thực hiện SKKN: Sau khi thực hiện đề tài tại lớp 12B2; 12B5; 12B3 của trường THPT Gia Phù năm 2011 tôi đã khảo sát chất lượng của học sinh thông qua kiểm tra viết gồm 4 bài: (Đề số 2 phụ lục trang 30) Bài toán 1: Viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm Bài toán 2: Viết phương trình tiếp tuyến biết hệ số góc cho trước Bài toán 3: Viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm cho trước Bài toán 4: Ứng dụng Kết quả như sau: Đã có học sinh đạt điểm khá, giỏi tuy còn ít. Điểm yếu, kém đã giảm. . Cụ thể: Lớp TS Giỏi Khá T bình Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 12B5 44 2 4,5 6 13,6 27 61,4 9 20,5 0 0 12B2 43 2 4,7 5 11,6 27 62,8 9 20,9 0 0 12B3 44 0 0 7 15,9 29 65,9 8 18,2 0 0 Tổng 131 4 3,1 18 13,7 83 63,4 26 19,8 0 0 Như vậy, chất lượng bài kiểm tra đã được tăng lên rõ rệt. Một số học sinh khá, giỏi còn biết vận dụng vào các bài toán ở mức độ khó hơn. Trải qua thực tiễn giảng dạy nội dung các bài giảng liên quan đến SKKN và có sự tham góp của đồng nghiệp, vận dụng SKKN vào giảng dạy đã thu được một số kết quả nhất định sau: 1. Học sinh yếu đã hiểu và biết vận dụng tốt hơn phương pháp viết phương trình tiếp tuyến 2. Học sinh trung bình trở lên nắm vững được phương pháp, biết vận dụng thành thạo và linh hoạt hơn Chất lượng bài giải và kĩ năng giải toán tốt hơn so với những năm trước đây. 3. Kết luận: - Trong giai đoạn giáo dục hiện nay, đổi mới phương pháp giảng dạy là một nhiệm vụ hết sức quan trọng nhằm đào tạo cho xã hội một nguồn nhân lực thực thụ. Bản thân tôi mong muốn làm thế nào để nâng cao chất lượng học tập của học sinh nên tôi luôn cố gắng tìm tòi và ứng dụng đổi mới vào việc giảng dạy trên cơ sở kinh nghiệm qua nhiều năm đứng lớp . - Loại toán viết phương trình tiếp tuyến trong các tài liệu tham khảo thường được đề cập một cách sơ sài và nhỏ lẻ, nên tôi đã cố gắng tập hợp, giải quyết các bài toán phương trình tiếp tuyến một cách đơn giản để học sinh dễ hiểu . Qua ứng dụng SKKN này giảng dạy cho học sinh tôi nhận thấy đối với bài toán viết phương trình tiếp tuyến học sinh đã thông hiểu hơn rất nhiều. - Như vậy, với SKKN này dù ít hay nhiều cũng giúp ích cho cho công việc giảng dạy của tôi, góp một phần nhỏ giúp học sinh hiểu kĩ hơn và vận dụng tốt hơn vào giải toán, nâng cao chất lượng học môn toán hơn trước. Đối với bản thân tôi, là một giáo viên đứng lớp viết SKKN này cũng giúp ích rất nhiều trong việc tự học và trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ của mình. - Mặc dù SKKN tôi viết chỉ tập chung vào một vấn đề rất nhỏ trong chương trình toán lớp 12 nhưng việc áp dụng nó vào giảng dạy có tác dụng rất tốt, thời gian tới tôi sẽ phát triển thêm SKKN của mình áp dụng cho cả những đối tượng là học sinh khá, giỏi với những bài toán nâng cao hơn.. - Từ quá trình áp dụng SKKN tôi thấy bài học kinh nghiệm được rút ra là khi giảng dạy giáo viên phải giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách nhẹ nhàng và tự nhiên, không nên gò ép, áp đặt, phải đưa ra được phương pháp giải đối với từng loại toán có như vậy học sinh mới hứng thú học tập và yêu thích môn toán. *) Những ý kiến đề xuất Bài toán viết phương trình tiếp tuyến có nhiều dạng mà được đề cập rất ít trong chương trình THPT, hầu hết học sinh đều gặp khó khăn khi tiếp cận với bài toán này nhất là viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm, viết phương trình tiếp tuyến biết hệ số góc cho trước. Để giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về phương trình tiếp tuyến đồng thời biết vận dụng một cách linh hoạt các kiến thức đó để giải quyết nhiều tình huống khác nhau tôi xin nêu một số giải pháp đề nghị sau: 1. Đối với tổ chuyên môn và chuyên môn nhà trường cho phép tôi được áp dụng SKKN với một số lớp tôi không được phân công giảng dạy bằng cách cho học sinh đi học phụ đạo buổi chiều. 2. Tổ chuyên môn thường xuyên đóng góp ý kiến cho SKKN của tôi trong quá trình tôi thực hiện SKKN này. Loại toán viết phương trình tiếp tuyến còn có rất nhiều ứng dụng trong nhiều bài toán kể cả hình học, nhưng trong tài liệu này tôi chỉ trình bày một phần nhỏ. Trong quá trình thực hiện SKKN, tôi đã nhận được những góp ý quý báu của các đồng nghiệp trong tổ toán trường THPT Gia Phù, rất mong nhận thêm những đóng góp quý báu khác từ các đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn. Phụ lục Đề số 1 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Môn đại số - Giải tích lớp 12 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề hoặc mạch kiến thức, kĩ năng Mức độ nhận thức – Hình thức câu hỏi Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TL TL TL Viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm Số câu: 2 4 điểm 4 Viết phương trình tiếp tuyến biết hệ số góc cho trước Số câu: 1 3 điểm 3 Viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm cho trước Số câu: 1 3 điểm 3 4 3 3 10 Đề bài: Câu 1 :(4điểm) Cho hàm số có đồ thị (C) a) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm A b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng -1 Câu 2 :(3điểm) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến song song với đường thẳng . Câu 3: (3điểm) Cho hàm số f(x) = 3x – 4x3 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến đi qua điểm A(1; 3) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 1 Câu Nội dung Thang điểm 1 a) 0,5 0,5 Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm là: 0,5 Hay 0,5 b) Hoành độ tiếp điểm bằng nên tung độ tiếp điểm là 0,5 0,5 Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ -1 là: 0,5 Hay 0,5 2 Ta cã . 0,25 Do tiÕp tuyÕn ®ã song song víi ®êng th¼ng nªn tiÕp tuyÕn cã hÖ sè gãc 0,25 0,25 0,25 . 0,25 +) Víi 0,25 Pttt cña (C) t¹i x = 5 lµ: 0,25 0,25 +) Víi . 0,25 Pttt cña (C) t¹i x = -3 lµ 0,25 0,25 VËy, cã 2 tiÕp tuyÕn cña (C) song song víi ®êng th¼ng lµ: và 0,25 3 f(x) = 3x – 4x3 Ta có: 0,25 -Gọi đường thẳng qua có hệ số góc k phương trình có dạng: 0,25 -Để đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm số thì hệ sau phải có nghiệm: 0,5 -Thay (2) vào (1) ta có 0,5 0,25 -Với x= 0 thay vào (2) k= 3. Phương trình tiếp tuyến: 0,25 hay 0,25 -Với thay vào (2) . Phương trình tiếp tuyến: 0,25 hay 0,25 -Vậy có hai phương trình tiếp tuyến đi qua A(1;3) là: và 0,25 Đề số 2 ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Môn đại số - Giải tích lớp 12 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề hoặc mạch kiến thức, kĩ năng Mức độ nhận thức – Hình thức câu hỏi Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TL TL TL Viết phương trình tiếp tuyến tại một điểm Số câu: 2 3 điểm 3 Viết phương trình tiếp tuyến biết hệ số góc cho trước Số câu: 1 2 điểm 2 Viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm cho trước Số câu: 1 2 điểm 2 Tìm điểm thuộc đồ thị Số câu: 1 3 điểm 3 Tổng điểm 5 3 2 10 Đề bài: Câu 1: (3điểm) Cho hàm số có đồ thị (C) a) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm A b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ bằng 2 Câu 2:(2điểm) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến song song với đường thẳng . Câu 3:(2điểm) Cho hàm số f(x) = 3x – 4x3 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) biết tiếp tuyến đi qua điểm A(1; 3) Câu 4:(3điểm) Cho hàm số (C). Tìm các điểm trên đồ thị (C) mà qua đó kẻ được một và chỉ một tiếp tuyến đến (C) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 2 Câu Nội dung Thang điểm 1 a) 0,5 0,25 Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm là: 0,5 Hay 0,25 b) Hoành độ tiếp điểm bằng nên tung độ tiếp điểm là 0,5 0,25 Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm có hoành độ 2 là: 0,5 Hay 0,25 2 Ta cã . 0,25 Do tiÕp tuyÕn ®ã song song víi ®êng th¼ng nªn tiÕp tuyÕn cã hÖ sè gãc 0,25 0,25 . 0,25 +) Víi 0,25 Pttt cña (C) t¹i x = 5 lµ: 0,25 +) Víi . 0,25 Pttt cña (C) t¹i x = -3 lµ VËy, cã 2 tiÕp tuyÕn cña (C) song song víi ®êng th¼ng lµ: và 0,25 3 f(x) = 3x – 4x3 Ta có: 0,25 -Gọi đường thẳng qua có hệ số góc k phương trình có dạng: 0,25 -Để đường thẳng là tiếp tuyến của đồ thị hàm số thì hệ sau phải có nghiệm: 0,25 -Thay (2) vào (1) ta có 0,25 0,25 -Với x= 0 thay vào (2) k= 3. Phương trình tiếp tuyến: hay 0,25 -Với thay vào (2) . Phương trình tiếp tuyến: hay 0,25 -Vậy có hai phương trình tiếp tuyến đi qua A(1;3) là: và 0,25 4 4 Gọi . 0,25 Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại tại M0 có dạng : (d) 0,5 Đường thẳng d là tiếp tuyến của (C) tại M0 khi và chỉ khi hệ sau có nghiệm 0,5 ) 0,5 0,5 Điểm M0 thoả mãn yêu cầu đề bài khi và chỉ khi . 0,5 Vậy trên đồ thị (C) tồn tại duy nhất điểm mà qua đó kẻ được đúng một và chỉ một tiếp tuyến với đồ thị (C) 0,25 TÀI LIỆU THAM KHẢO Lê Hồng Đức – Lê Hữu Trí, (2004), Phương pháp giải toán tiếp tuyến, NXBGD. Trần Văn Hạo – Vũ Tuấn, (2008), Giải tích 12, NXBGD. Nguyễn Bá Kim, (2004), Phương pháp dạy học môn toán, NXBĐHSP. Lê Mậu Thống – Lê Mậu Thảo, (2002), phân loại và phương pháp giải toán giải tích 12, NXB Trẻ. Trần Phương, (2006), Tuyển tập chuyên đề luyện thi đại học môn toán, NXBHN.
File đính kèm:
- SKKN_day_toan_12.doc