Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp xác định giá trị tài liệu lưu trữ trong cơ quan
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xác định giá trị tài liệu là dựa trên những nguyên tắc, phương pháp và tiêu
chuẩn nhất định để nghiên cứu và quy định thời hạn bảo quản cho từng loại tài
liệu hình thành trong hoạt động của các cơ quan theo giá trị của chúng về các mặt
như: chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học và các giá trị khác.
Việc xác định giá trị tài liệu sẽ tạo điều kiện cho việc hoàn thiện các nhóm
tài liệu cho từng hồ sơ. Do đó nó đã góp phần tích cực giúp cho công tác bảo
quản tài liệu được đầy đủ và đúng đối tượng nhất, từ đó tạo điều kiện thuận lợi
cho khai thác, sử dụng tài liệu được nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Xác định giá trị tài liệu lưu trữ là một trong những khâu nghiệp vụ hết sức
quan trọng của công tác lưu trữ và đóng vai trò quyết định giá trị của tài liệu nên
yêu cầu đặt ra cho công tác này là phải chính xác, thận trọng. Nếu không sẽ dẫn
đến tình trạng tổn thất tài liệu trong kho lưu trữ. Mặt khác có thể dẫn đến việc lựa
chọn tài liệu không chính xác.
Từ những căn cứ và những tiêu chuẩn khoa học được áp dụng để xác định
giá trị tài liệu thì sẽ lựa chọn được những tài liệu có giá trị khoa học, giá trị chính
trị và giá trị thực tế của tài liệu để quy định thời hạn bảo quản cho tài liệu để lưu
giữ trong kho lưu trữ của cơ quan
dự án, chương trình mục tiêu của cơ quan Vĩnh viễn 17. Công văn trao đổi về công tác quy hoạch 10 năm 2.2. Tài liệu kế hoạch 18. Tập văn bản về kế hoạch gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 19. Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch cơ quan - Dài hạn, hàng năm - 6 tháng, 9 tháng - Quý, tháng Vĩnh viễn 20 năm 5 năm 23 (1) (2) (3) 20. Kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch của đơn vị . - Dài hạn, hàng năm - 6 tháng, 9 tháng - Quý, tháng Vĩnh viễn 20 năm 5 năm 21. Hồ sơ chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch 20 năm 22. Kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch - Hàng năm - Quý, 6 tháng, 9 tháng Vĩnh viễn 5 năm 3. Tài liệu tổ chức, cán bộ 23. Tập văn bản về công tác tổ chức, cán bộ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 24. Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức, Quy chế làm việc, chế độ/ quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ Vĩnh viễn 25. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ - Dài hạn, hàng năm - 6 tháng, 9 tháng - Quý, tháng Vĩnh viễn 20 năm 5 năm 26. Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị . Vĩnh viễn 27. Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế Vĩnh viễn 28. Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ Vĩnh viễn 29. Hồ sơ về quy hoạch cán bộ 20 năm 30. Hồ sơ về việc bổ nhiệm, đề bạt, điều động, luân chuyển cán bộ 70 năm 31. Hồ sơ kỷ luật cán bộ 70 năm 24 (1) (2) (3) 32. Hồ sơ giải quyết chế độ (hưu trí, bảo hiểm xã hội) 70 năm 33. Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức Vĩnh viễn 34. Sổ, phiếu quản lý hồ sơ cán bộ 70 năm 35. Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ quan Vĩnh viễn 4. Tài liệu lao động, tiền lương 36. Kế hoạch, báo cáo công tác lao động, tiền lương - Dài hạn, hàng năm - 6 tháng, 9 tháng - Quý, tháng Vĩnh viễn 20 năm 5 năm 4.1. Tài liệu lao động 37. Tập văn bản về lao động gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 38. Hợp đồng lao động vụ việc 5 năm sau khi chấm dứt Hợp đồng 39. Công văn trao đổi về công tác lao động 10 năm 4.2. Tài liệu tiền lương 40. Tập văn bản về tiền lương gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 41. Hồ sơ nâng lương của cán bộ, công chức, viên chức 20 năm 42. Công văn trao đổi về tiền lương 10 năm 5. Tài liệu tài chính, kế toán 43. Tập văn bản về tài chính, kế toán gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 44. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/ quy định về tài chính, kế toán Vĩnh viễn 25 (1) (2) (3) 45. Kế hoạch, báo cáo công tác tài chính, kế toán - Dài hạn, hàng năm - 6 tháng, 9 tháng - Quý, tháng Vĩnh viễn 20 năm 5 năm 46. Hồ sơ về ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan Vĩnh viễn 47. Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết toán - Hàng năm - Tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng Vĩnh viễn 20 năm 48. Báo cáo kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định 20 năm 49. Công văn trao đổi về công tác tài chính, kế toán 10 năm 8. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo 50. Tập văn bản về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 51. Kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo - Dài hạn, hàng năm - 6 tháng, 9 tháng - Quý, tháng Vĩnh viễn 20 năm 5 năm 52. Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng - Hàng năm - Tháng, quý, sáu tháng 20 năm 5 năm 53. Hồ sơ thanh tra các vụ việc - Vụ việc nghiêm trọng - Vụ việc khác Vĩnh viễn 15 năm 54. Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo - Vụ việc nghiêm trọng - Vụ việc khác Vĩnh viễn 15 năm 26 (1) (2) (3) 55. Tài liệu về hoạt động của tổ chức Thanh tra nhân dân - Báo cáo năm - Tài liệu khác Vĩnh viễn 5 năm 56. Công văn trao đổi về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo 10 năm 9. Tài liệu thi đua, khen thưởng 57. Tập văn bản về thi đua, khen thưởng Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 58. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/ quy định, hướng dẫn về thi đua, khen thưởng Vĩnh viễn 59. Hồ sơ hội nghị thi đua do cơ quan chủ trì tổ chức Vĩnh viễn 60. Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng - Dài hạn, hàng năm - 6 tháng, 9 tháng - Quý, tháng Vĩnh viễn 20 năm 5 năm 61. Hồ sơ tổ chức thực hiện phong trào thi đua nhân các dịp kỷ niệm 10 năm 62. Hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân Vĩnh viễn 63. Công văn trao đổi về công tác thi đua, khen thưởng 10 năm 10. Tài liệu về hành chính, quản trị công sở 10.1. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ 64. Tập văn bản về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 65. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn công tác hành chính, văn thư, lưu trữ Vĩnh viễn 27 (1) (2) (3) 66. Hồ sơ hội nghị công tác hành chính văn phòng, văn thư, lưu trữ do cơ quan tổ chức 10 năm 67. Kế hoạch, báo cáo công tác hành chính, văn thư, lưu trữ - Năm, nhiều năm - Quý, tháng Vĩnh viễn 10 năm 68. Hồ sơ thực hiện cải cách hành chính 20 năm 69. Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ hành chính, văn thư, lưu trữ 20 năm 70. Báo cáo thống kê văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ 20 năm 71. Hồ sơ tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ (thu thập, bảo quản, chỉnh lý, khai thác sử dụng) 20 năm 72. Hồ sơ về quản lý và sử dụng con dấu 20 năm 73. Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan - Văn bản quy phạm pháp luật - Chỉ thị, quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn - Văn bản khác Vĩnh viễn Vĩnh viễn 50 năm 74. Sổ đăng ký văn bản đến 20 năm 75. Công văn trao đổi về hành chính, văn thư, lưu trữ 10 năm 10.2. Tài liệu quản trị công sở 76. Hồ sơ hội nghị công chức, viên chức 20 năm 77. Hồ sơ tổ chức thực hiện nếp sống văn hoá công sở 10 năm 78. Hồ sơ về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ của cơ quan 10 năm 28 (1) (2) (3) 79. Hồ sơ về phòng chống cháy, nổ, thiên tai của cơ quan 10 năm 80. Hồ sơ về công tác bảo vệ trụ sở cơ quan 10 năm 81. Hồ sơ về sử dụng, vận hành ô tô, máy móc, thiết bị của cơ quan Theo tuổi thọ thiết bị 82. Sổ sách cấp phát đồ dùng, văn phòng phẩm 5 năm 83. Hồ sơ về công tác y tế của cơ quan 10 năm 84. Công văn trao đổi về công tác quản trị công sở 10 năm 11. Tài liệu các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ 85. Tập văn bản về chuyên môn nghiệp vụ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 86. Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý chuyên môn nghiệp vụ Vĩnh viễn 87. Hồ sơ hội nghị về chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan tổ chức Vĩnh viễn 88. Kế hoạch, báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc - Hàng năm - Tháng, quý, sáu tháng Vĩnh viễn 20 năm 89. Kế hoạch, báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý - Hàng năm - Tháng, quý, sáu tháng Vĩnh viễn 10 năm 90. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ - Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm - Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn trao đổi Vĩnh viễn 10 năm 29 (1) (2) (3) 91. Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án chuyên môn Vĩnh viễn 92. Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên môn nghiệp vụ Vĩnh viễn 93. Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ Vĩnh viễn 94. Hồ sơ giải quyết các vụ việc trong hoạt động quản lý chuyên môn nghiệp vụ - Vụ việc quan trọng - Vụ việc khác Vĩnh viễn 20 năm 12. Tài liệu tổ chức Đảng và các Đoàn thể cơ quan 12.1. Tài liệu của tổ chức Đảng 95. Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Đảng cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 96. Hồ sơ Đại hội Vĩnh viễn 97. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác - Tổng kết năm, nhiệm kỳ - Tháng, quý, 6 tháng Vĩnh viễn 10 năm 98. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, chỉ thị, nghị quyết của Trung ương và các cấp uỷ Đảng Vĩnh viễn 99. Hồ sơ về tiếp nhận, bàn giao công tác Đảng 10 năm 100. Hồ sơ về hoạt động kiểm tra, giám sát 20 năm 101. Hồ sơ đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở Đảng, Đảng viên 70 năm 102. Hồ sơ đảng viên 70 năm 30 (1) (2) (3) 103. Sổ sách (đăng ký Đảng viên, Đảng phí, ghi biên bản) 20 năm 104. Công văn trao đổi về công tác Đảng 10 năm 12.2. Tài liệu tổ chức Công đoàn 105. Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Công đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 106. Hồ sơ Đại hội Vĩnh viễn 107. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác - Tổng kết năm, nhiệm kỳ - Tháng, quý, 6 tháng Vĩnh viễn 10 năm 108. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của tổ chức Công đoàn Vĩnh viễn 109. Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của tổ chức Công đoàn Vĩnh viễn 110. Hồ sơ hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của cơ quan 20 năm 111. Sổ sách 20 năm 112. Công văn trao đổi về công tác Công đoàn 10 năm 12.3. Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên 113. Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành 114. Hồ sơ Đại hội Vĩnh viễn 115. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác 31 (1) (2) (3) - Tổng kết năm, nhiệm kỳ - Tháng, quý, 6 tháng Vĩnh viễn 10 năm 116. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên Vĩnh viễn 117. Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của Đoàn Thanh niên cơ quan 20 năm 32 TÊN ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ., ngày tháng năm 200.. Phụ lục 1: Biên bản giao nhận tài liệu BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI LIỆU - Căn cứ Công văn số 283 /VTLTNN-NVTW ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước v/v ban hành bản Hướng dẫn chỉnh lý tài liệu hành chính; Chúng tôi gồm: BÊN GIAO: .., đại diện là: - Ông (bà): ....................................................................................... Chức vụ công tác/chức danh: ................................................ - Ông (bà): ....................................................................................... Chức vụ công tác/chức danh: ............................................................. BÊN NHẬN: , đại diện là: - Ông (bà): ....................................................................................... Chức vụ công tác/chức danh: ............................................................. - Ông (bà): ........................................................................................ Chức vụ công tác/chức danh: ............................................................. Thống nhất lập biên bản giao nhận tài liệu (4).... với những nội dung cụ thể như sau: 1. Tên phông (hoặc khối) tài liệu: .......................................................... 2. Thời gian của tài liệu: ............................................................................ 3. Thành phần và số lượng tài liệu: 3.1. Tài liệu hành chính: - Tổng số hộp (cặp): ................................................................................... - Tổng số hồ sơ (đơn vị bảo quản): .................... 3.2. Tài liệu khác (nếu có): ........................................................................ ..................................................................................... 4. Công cụ tra cứu và tài liệu liên quan kèm theo (5): ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... Biên bản này được lập thành hai bản; mỗi bên giữ một bản./. ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN (Ký tên và ghi rõ họ tên) (Ký tên và ghi rõ họ tên) Xác nhận của cơ quan, tổ chức (6) (chức vụ, chữ kí của người có thẩm quyền, họ tên, đóng dấu) 33 Phụ lục 2: Đề cương biên soạn báo cáo kết quả khảo sát tài liệu BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÀI LIỆU 1. Tên phông tài liệu: ...................................................................................... 2. Giới hạn thời gian của tài liệu: ......................... ................................ 3. Khối lượng tài liệu: 3.1. Tài liệu hành chính: - Tổng số hộp (cặp): .................................................................................. - Tổng số hồ sơ (đơn vị bảo quản): .................... 3.2. Tài liệu khác (nếu có). 4. Thành phần và nội dung của tài liệu: 4.1. Thành phần tài liệu: ngoài tài liệu hành chính, trong phông hoặc khối tài liệu còn có những loại tài liệu gì (tài liệu kỹ thuật, phim ảnh ghi âm...). 4.2. Nội dung của tài liệu: tài liệu của những đơn vị thuộc về mặt hoạt động nào; những lĩnh vực, vấn đề chủ yếu gì. 5. Tình trạng của phông hoặc khối tài liệu đưa ra chỉnh lý: 5.1. Mức độ thiếu đủ của phông hoặc khối tài liệu; 5.2. Mức độ xử lý về nghiệp vụ: phân loại lập hồ sơ, xác định giá trị v.v.; 5.3. Tình trạng vật lý của phông hoặc khối tài liệu. 6. Công cụ thống kê, tra cứu (nếu có). .., ngày tháng năm 200.. Người khảo sát (Ký tên) 34 HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI, LẬP HỒ SƠ I. HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI TÀI LIỆU 1. Phương án phân loại tài liệu: - Căn cứ tình hình thực tế tài liệu đơn vị; - Căn cứ yêu cầu tổ chức, sắp xếp và khai thác sử dụng tài liệu, I. Tên nhóm lớn (nhóm cơ bản) 1 1.1. Tên nhóm vừa 1 1.1.1. Tên nhóm nhỏ 1 1.1.2. Tên nhóm nhỏ 2 1.1.3. Tên nhóm nhỏ 3 1.2. Tên nhóm vừa 2 .................................... II. Tên nhóm lớn (nhóm cơ bản) 2 2.1. Tên nhóm vừa 1 2.1.1. Tên nhóm nhỏ 1 2.1.2. Tên nhóm nhỏ 2 2.1.3. Tên nhóm nhỏ 3 2.2. Tên nhóm vừa 2 ......................................... III. Tên nhóm lớn (nhóm cơ bản) 3 3.1. Tên nhóm vừa 1 ......................................... 3.2. Tên nhóm vừa 2 ........................................... IV. ..................................... ............................................ 2. Hướng dẫn cụ thể trong quá trình phân loại tài liệu: Trong phần này, căn cứ tình hình thực tế của phông hoặc khối tài liệu đưa ra chỉnh lý, cần trình bày những hướng dẫn chi tiết, cụ thể về việc phân chia tài liệu thành các nhóm lớn, nhóm vừa và nhóm nhỏ để những người tham gia phân loại tài liệu thực hiện thống nhất. II. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ Trình bày các hướng dẫn chi tiết về: 1. Phương pháp tập hợp văn bản, tài liệu thành hồ sơ đối khối tài liệu còn ở trong tình trạng lộn xộn, chưa được lập hồ sơ; 2. Chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ đối với những khối tài liệu đã được lập hồ sơ nhưng còn chưa chính xác, đầy đủ (chưa đạt yêu cầu nghiệp vụ); 3. Việc viết tiêu đề hồ sơ; 4. Việc sắp xếp văn bản, tài liệu bên trong hồ sơ; 5. Việc biên mục hồ sơ. Phê duyệt của người có thẩm quyền hoặc người có trách nhiệm (nếu có) (Ký tên) .., ngày tháng năm 200.. Người biên soạn (Ký tên) Phụ lục 3: Đề cương biên soạn bản hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ 35 Phụ lục 4: Đề cương biên soạn bản hướng dẫn xác định giá trị tài liệu HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI LIỆU Phông..................................................... Giai đoạn:............................... A. Nhóm hồ sơ, tài liệu bảo quản vĩnh viễn, lâu dài: liệt kê cụ thể các loại hồ sơ, tài liệu có thời hạnbảo quản vĩnh viễn, lâu dài. B. Nhóm hồ sơ, tài liệu bảo quản tạm thời: liệt kê cụ thể các loại hồ sơ, tài liệu có thời hạn bảo quản tạm thời. C. Nhóm tài liệu loại ra khỏi phông: liệt kê cụ thể những loại tài liệu loại ra khỏi phông, gồm: I. Tài liệu hết giá trị II. Tài liệu trùng thừa III. Tài liệu bị bao hàm IV. Tài liệu không thuộc phông Ngoài ra, trong văn bản này, cần trình bày những hướng dẫn chi tiết, cụ thể về việc xác định giá trị tài liệu và định thời hạn bảo quản cho từng hồ sơ để những người tham gia chỉnh lý thực hiện được thống nhất. .., ngày tháng năm 200.. Người biên soạn (Ký tên) THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT 36 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2014-2015 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp xác định giá trị tài liệu lưu trữ trong cơ quan Họ và tên tác giả: Nguyễn Thị Lý, Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn Đơn vị: Trường PT Dân Tộc Nội Trú Tỉnh Đồng Nai Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục - Phương pháp dạy học bộ môn: ............................... - Phương pháp giáo dục - Lĩnh vực khác: ........................................................ Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong Ngành 1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) - Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn - Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành Xếp loại chung: Xuất sắc Khá Đạt Không xếp loại Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nguyên văn nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình. Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá; tác giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nguyên văn nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả. Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh nghiệm. NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN XÁC NHẬN CỦA TỔ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và ghi rõ họ tên) CHUYÊN MÔN (Ký tên, đóng dấu) SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI TRƯỜNG PT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH ––––––––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Trảng Bom, ngày 07 tháng 5 năm 2015 37
File đính kèm:
- skkn_phuong_phap_xac_dinh_gia_tri_tai_lieu_luu_tru_trong_co_quan_758.pdf