Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp xác định giá trị tài liệu lưu trữ trong cơ quan

I. PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Xác định giá trị tài liệu là dựa trên những nguyên tắc, phương pháp và tiêu

chuẩn nhất định để nghiên cứu và quy định thời hạn bảo quản cho từng loại tài

liệu hình thành trong hoạt động của các cơ quan theo giá trị của chúng về các mặt

như: chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học và các giá trị khác.

Việc xác định giá trị tài liệu sẽ tạo điều kiện cho việc hoàn thiện các nhóm

tài liệu cho từng hồ sơ. Do đó nó đã góp phần tích cực giúp cho công tác bảo

quản tài liệu được đầy đủ và đúng đối tượng nhất, từ đó tạo điều kiện thuận lợi

cho khai thác, sử dụng tài liệu được nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Xác định giá trị tài liệu lưu trữ là một trong những khâu nghiệp vụ hết sức

quan trọng của công tác lưu trữ và đóng vai trò quyết định giá trị của tài liệu nên

yêu cầu đặt ra cho công tác này là phải chính xác, thận trọng. Nếu không sẽ dẫn

đến tình trạng tổn thất tài liệu trong kho lưu trữ. Mặt khác có thể dẫn đến việc lựa

chọn tài liệu không chính xác.

Từ những căn cứ và những tiêu chuẩn khoa học được áp dụng để xác định

giá trị tài liệu thì sẽ lựa chọn được những tài liệu có giá trị khoa học, giá trị chính

trị và giá trị thực tế của tài liệu để quy định thời hạn bảo quản cho tài liệu để lưu

giữ trong kho lưu trữ của cơ quan

pdf37 trang | Chia sẻ: myhoa95 | Lượt xem: 4377 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp xác định giá trị tài liệu lưu trữ trong cơ quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dự án, chương trình mục tiêu của 
cơ quan 
Vĩnh viễn 
17. Công văn trao đổi về công tác quy hoạch 
10 năm 
 2.2. Tài liệu kế hoạch 
18. Tập văn bản về kế hoạch gửi chung đến các cơ quan (hồ 
sơ nguyên tắc) 
Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
19. Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch 
cơ quan 
- Dài hạn, hàng năm 
- 6 tháng, 9 tháng 
- Quý, tháng 
Vĩnh viễn 
20 năm 
5 năm 
 23 
(1) (2) (3) 
20. Kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch của đơn vị . 
- Dài hạn, hàng năm 
- 6 tháng, 9 tháng 
- Quý, tháng 
Vĩnh viễn 
20 năm 
5 năm 
21. Hồ sơ chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch 
20 năm 
22. Kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch của các đối tượng 
thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch 
- Hàng năm 
- Quý, 6 tháng, 9 tháng 
Vĩnh viễn 
5 năm 
 3. Tài liệu tổ chức, cán bộ 
23. Tập văn bản về công tác tổ chức, cán bộ gửi chung đến 
các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) 
Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
24. Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức, Quy chế làm 
việc, chế độ/ quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ 
Vĩnh viễn 
25. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ 
- Dài hạn, hàng năm 
- 6 tháng, 9 tháng 
- Quý, tháng 
Vĩnh viễn 
20 năm 
5 năm 
26. Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, 
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị . 
Vĩnh viễn 
27. Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế 
Vĩnh viễn 
28. Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ 
Vĩnh viễn 
29. Hồ sơ về quy hoạch cán bộ 
20 năm 
30. Hồ sơ về việc bổ nhiệm, đề bạt, điều động, luân chuyển 
cán bộ 
70 năm 
31. Hồ sơ kỷ luật cán bộ 70 năm 
 24 
(1) (2) (3) 
32. Hồ sơ giải quyết chế độ (hưu trí, bảo hiểm xã hội) 
70 năm 
33. Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức 
Vĩnh viễn 
34. Sổ, phiếu quản lý hồ sơ cán bộ 
70 năm 
35. Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ 
quan 
Vĩnh viễn 
 4. Tài liệu lao động, tiền lương 
36. Kế hoạch, báo cáo công tác lao động, tiền lương 
- Dài hạn, hàng năm 
- 6 tháng, 9 tháng 
- Quý, tháng 
Vĩnh viễn 
20 năm 
5 năm 
 4.1. Tài liệu lao động 
37. Tập văn bản về lao động gửi chung đến các cơ quan (hồ 
sơ nguyên tắc) 
Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
38. Hợp đồng lao động vụ việc 5 năm sau 
khi chấm dứt 
Hợp đồng 
39. Công văn trao đổi về công tác lao động 10 năm 
 4.2. Tài liệu tiền lương 
40. Tập văn bản về tiền lương gửi chung đến các cơ quan (hồ 
sơ nguyên tắc) 
Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
41. Hồ sơ nâng lương của cán bộ, công chức, viên chức 20 năm 
42. Công văn trao đổi về tiền lương 10 năm 
 5. Tài liệu tài chính, kế toán 
43. Tập văn bản về tài chính, kế toán gửi chung đến các cơ 
quan (hồ sơ nguyên tắc) 
Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
44. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/ quy định về tài chính, 
kế toán 
Vĩnh viễn 
 25 
(1) (2) (3) 
45. Kế hoạch, báo cáo công tác tài chính, kế toán 
- Dài hạn, hàng năm 
- 6 tháng, 9 tháng 
- Quý, tháng 
Vĩnh viễn 
20 năm 
5 năm 
46. Hồ sơ về ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan Vĩnh viễn 
47. Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết toán 
- Hàng năm 
- Tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng 
Vĩnh viễn 
20 năm 
48. Báo cáo kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định 
20 năm 
49. Công văn trao đổi về công tác tài chính, kế toán 
10 năm 
 8. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo 
50. Tập văn bản về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo 
gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) 
Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
51. Kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra và giải quyết khiếu 
nại, tố cáo 
- Dài hạn, hàng năm 
- 6 tháng, 9 tháng 
- Quý, tháng 
Vĩnh viễn 
20 năm 
5 năm 
52. Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng 
- Hàng năm 
- Tháng, quý, sáu tháng 
20 năm 
5 năm 
53. Hồ sơ thanh tra các vụ việc 
- Vụ việc nghiêm trọng 
- Vụ việc khác 
Vĩnh viễn 
15 năm 
54. Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo 
- Vụ việc nghiêm trọng 
- Vụ việc khác 
Vĩnh viễn 
15 năm 
 26 
(1) (2) (3) 
55. Tài liệu về hoạt động của tổ chức Thanh tra nhân dân 
- Báo cáo năm 
- Tài liệu khác 
Vĩnh viễn 
5 năm 
56. Công văn trao đổi về công tác thanh tra, giải quyết khiếu 
nại, tố cáo 
10 năm 
 9. Tài liệu thi đua, khen thưởng 
57. Tập văn bản về thi đua, khen thưởng Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
58. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/ quy định, hướng dẫn 
về thi đua, khen thưởng 
Vĩnh viễn 
59. Hồ sơ hội nghị thi đua do cơ quan chủ trì tổ chức Vĩnh viễn 
60. Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng 
- Dài hạn, hàng năm 
- 6 tháng, 9 tháng 
- Quý, tháng 
Vĩnh viễn 
20 năm 
5 năm 
61. Hồ sơ tổ chức thực hiện phong trào thi đua nhân các dịp 
kỷ niệm 
10 năm 
62. Hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân 
Vĩnh viễn 
63. Công văn trao đổi về công tác thi đua, khen thưởng 
10 năm 
 10. Tài liệu về hành chính, quản trị công sở 
 10.1. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ 
64. Tập văn bản về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ gửi 
chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) 
Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
65. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn công tác 
hành chính, văn thư, lưu trữ 
Vĩnh viễn 
 27 
(1) (2) (3) 
66. Hồ sơ hội nghị công tác hành chính văn phòng, văn thư, 
lưu trữ do cơ quan tổ chức 
10 năm 
67. Kế hoạch, báo cáo công tác hành chính, văn thư, lưu trữ 
- Năm, nhiều năm 
- Quý, tháng 
Vĩnh viễn 
10 năm 
68. Hồ sơ thực hiện cải cách hành chính 
20 năm 
69. Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ hành chính, văn thư, 
lưu trữ 
20 năm 
70. Báo cáo thống kê văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ 
20 năm 
71. Hồ sơ tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ 
(thu thập, bảo quản, chỉnh lý, khai thác sử dụng) 
20 năm 
72. Hồ sơ về quản lý và sử dụng con dấu 
20 năm 
73. Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan 
- Văn bản quy phạm pháp luật 
- Chỉ thị, quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn 
- Văn bản khác 
Vĩnh viễn 
Vĩnh viễn 
50 năm 
74. Sổ đăng ký văn bản đến 
20 năm 
75. Công văn trao đổi về hành chính, văn thư, lưu trữ 
10 năm 
 10.2. Tài liệu quản trị công sở 
76. Hồ sơ hội nghị công chức, viên chức 20 năm 
77. Hồ sơ tổ chức thực hiện nếp sống văn hoá công sở 10 năm 
78. Hồ sơ về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ 
của cơ quan 
10 năm 
 28 
(1) (2) (3) 
79. Hồ sơ về phòng chống cháy, nổ, thiên tai của cơ quan 
10 năm 
80. Hồ sơ về công tác bảo vệ trụ sở cơ quan 
10 năm 
81. Hồ sơ về sử dụng, vận hành ô tô, máy móc, thiết bị của 
cơ quan 
Theo tuổi 
thọ thiết bị 
82. Sổ sách cấp phát đồ dùng, văn phòng phẩm 
5 năm 
83. Hồ sơ về công tác y tế của cơ quan 10 năm 
84. Công văn trao đổi về công tác quản trị công sở 10 năm 
 11. Tài liệu các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ 
85. Tập văn bản về chuyên môn nghiệp vụ gửi chung đến các 
cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) 
Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
86. Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý chuyên môn 
nghiệp vụ 
Vĩnh viễn 
87. Hồ sơ hội nghị về chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan tổ chức 
Vĩnh viễn 
88. Kế hoạch, báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ của cơ 
quan và các đơn vị trực thuộc 
- Hàng năm 
- Tháng, quý, sáu tháng 
Vĩnh viễn 
20 năm 
89. Kế hoạch, báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ của các đối 
tượng thuộc phạm vi quản lý 
- Hàng năm 
- Tháng, quý, sáu tháng 
Vĩnh viễn 
10 năm 
90. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên 
môn nghiệp vụ 
- Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm 
- Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn trao đổi 
Vĩnh viễn 
10 năm 
 29 
(1) (2) (3) 
91. Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện các 
chương trình mục tiêu, dự án chuyên môn 
Vĩnh viễn 
92. Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên môn nghiệp vụ 
Vĩnh viễn 
93. Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ 
Vĩnh viễn 
94. Hồ sơ giải quyết các vụ việc trong hoạt động quản lý 
chuyên môn nghiệp vụ 
- Vụ việc quan trọng 
- Vụ việc khác 
Vĩnh viễn 
20 năm 
 12. Tài liệu tổ chức Đảng và các Đoàn thể cơ quan 
 12.1. Tài liệu của tổ chức Đảng 
95. Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Đảng cấp 
trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) 
Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
96. Hồ sơ Đại hội 
Vĩnh viễn 
97. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác 
- Tổng kết năm, nhiệm kỳ 
- Tháng, quý, 6 tháng 
Vĩnh viễn 
10 năm 
98. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, chỉ thị, 
nghị quyết của Trung ương và các cấp uỷ Đảng 
Vĩnh viễn 
99. Hồ sơ về tiếp nhận, bàn giao công tác Đảng 
10 năm 
100. Hồ sơ về hoạt động kiểm tra, giám sát 
20 năm 
101. Hồ sơ đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở Đảng, Đảng viên 
70 năm 
102. Hồ sơ đảng viên 
70 năm 
 30 
(1) (2) (3) 
103. Sổ sách (đăng ký Đảng viên, Đảng phí, ghi biên bản) 
20 năm 
104. Công văn trao đổi về công tác Đảng 
10 năm 
 12.2. Tài liệu tổ chức Công đoàn 
105. Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Công đoàn 
cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) 
Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
106. Hồ sơ Đại hội 
Vĩnh viễn 
107. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác 
- Tổng kết năm, nhiệm kỳ 
- Tháng, quý, 6 tháng 
Vĩnh viễn 
10 năm 
108. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực 
hiện nghị quyết của tổ chức Công đoàn 
Vĩnh viễn 
109. Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của tổ chức 
Công đoàn 
Vĩnh viễn 
110. Hồ sơ hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm 
của cơ quan 
20 năm 
111. Sổ sách 
20 năm 
112. Công văn trao đổi về công tác Công đoàn 
10 năm 
12.3. Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên 
113. Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Đoàn cấp 
trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc) 
Đến khi văn 
bản hết hiệu 
lực thi hành 
114. Hồ sơ Đại hội 
Vĩnh viễn 
115. Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác 
 31 
(1) (2) (3) 
- Tổng kết năm, nhiệm kỳ 
- Tháng, quý, 6 tháng 
Vĩnh viễn 
10 năm 
116. Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực 
 hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên 
Vĩnh viễn 
117. Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của Đoàn 
Thanh niên cơ quan 
20 năm 
 32 
TÊN ĐƠN VỊ 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
., ngày tháng năm 200.. 
Phụ lục 1: Biên bản giao nhận tài liệu 
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI LIỆU 
- Căn cứ Công văn số 283 /VTLTNN-NVTW ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Cục Văn 
thư và Lưu trữ nhà nước v/v ban hành bản Hướng dẫn chỉnh lý tài liệu hành chính; 
 Chúng tôi gồm: 
 BÊN GIAO: .., đại diện là: 
 - Ông (bà): ....................................................................................... 
 Chức vụ công tác/chức danh: ................................................ 
 - Ông (bà): ....................................................................................... 
 Chức vụ công tác/chức danh: ............................................................. 
 BÊN NHẬN:  , đại diện là: 
 - Ông (bà): ....................................................................................... 
 Chức vụ công tác/chức danh: ............................................................. 
 - Ông (bà): ........................................................................................ 
 Chức vụ công tác/chức danh: ............................................................. 
 Thống nhất lập biên bản giao nhận tài liệu (4).... 
với những nội dung cụ thể như sau: 
 1. Tên phông (hoặc khối) tài liệu: .......................................................... 
 2. Thời gian của tài liệu: ............................................................................ 
 3. Thành phần và số lượng tài liệu: 
 3.1. Tài liệu hành chính: 
 - Tổng số hộp (cặp): ................................................................................... 
 - Tổng số hồ sơ (đơn vị bảo quản): .................... 
 3.2. Tài liệu khác (nếu có): ........................................................................ 
..................................................................................... 
 4. Công cụ tra cứu và tài liệu liên quan kèm theo (5): 
..................................................................................... 
..................................................................................... 
..................................................................................... 
Biên bản này được lập thành hai bản; mỗi bên giữ một bản./. 
 ĐẠI DIỆN BÊN GIAO ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN 
 (Ký tên và ghi rõ họ tên) (Ký tên và ghi rõ họ tên) 
 Xác nhận của cơ quan, tổ chức
 (6)
 (chức vụ, chữ kí của người có thẩm quyền, họ tên, đóng dấu) 
 33 
Phụ lục 2: Đề cương biên soạn báo cáo kết quả khảo sát tài liệu 
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÀI LIỆU 
1. Tên phông tài liệu: ...................................................................................... 
2. Giới hạn thời gian của tài liệu: ......................... ................................ 
3. Khối lượng tài liệu: 
3.1. Tài liệu hành chính: 
- Tổng số hộp (cặp): .................................................................................. 
- Tổng số hồ sơ (đơn vị bảo quản): .................... 
3.2. Tài liệu khác (nếu có). 
4. Thành phần và nội dung của tài liệu: 
4.1. Thành phần tài liệu: ngoài tài liệu hành chính, trong phông hoặc khối tài liệu còn có những 
loại tài liệu gì (tài liệu kỹ thuật, phim ảnh ghi âm...). 
4.2. Nội dung của tài liệu: tài liệu của những đơn vị thuộc về mặt hoạt động nào; những lĩnh 
vực, vấn đề chủ yếu gì. 
5. Tình trạng của phông hoặc khối tài liệu đưa ra chỉnh lý: 
5.1. Mức độ thiếu đủ của phông hoặc khối tài liệu; 
5.2. Mức độ xử lý về nghiệp vụ: phân loại lập hồ sơ, xác định giá trị v.v.; 
5.3. Tình trạng vật lý của phông hoặc khối tài liệu. 
6. Công cụ thống kê, tra cứu (nếu có). 
.., ngày tháng năm 200.. 
 Người khảo sát 
 (Ký tên) 
 34 
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI, LẬP HỒ SƠ 
I. HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI TÀI LIỆU 
1. Phương án phân loại tài liệu: 
- Căn cứ tình hình thực tế tài liệu đơn vị; 
- Căn cứ yêu cầu tổ chức, sắp xếp và khai thác sử dụng tài liệu, 
 I. Tên nhóm lớn (nhóm cơ bản) 1 
 1.1. Tên nhóm vừa 1 
 1.1.1. Tên nhóm nhỏ 1 
1.1.2. Tên nhóm nhỏ 2 
1.1.3. Tên nhóm nhỏ 3 
 1.2. Tên nhóm vừa 2 
 .................................... 
II. Tên nhóm lớn (nhóm cơ bản) 2 
2.1. Tên nhóm vừa 1 
2.1.1. Tên nhóm nhỏ 1 
2.1.2. Tên nhóm nhỏ 2 
2.1.3. Tên nhóm nhỏ 3 
2.2. Tên nhóm vừa 2 
 ......................................... 
III. Tên nhóm lớn (nhóm cơ bản) 3 
3.1. Tên nhóm vừa 1 
......................................... 
3.2. Tên nhóm vừa 2 
 ........................................... 
 IV. ..................................... 
 ............................................ 
2. Hướng dẫn cụ thể trong quá trình phân loại tài liệu: 
Trong phần này, căn cứ tình hình thực tế của phông hoặc khối tài liệu đưa ra chỉnh lý, cần trình 
bày những hướng dẫn chi tiết, cụ thể về việc phân chia tài liệu thành các nhóm lớn, nhóm vừa và 
nhóm nhỏ để những người tham gia phân loại tài liệu thực hiện thống nhất. 
II. HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ 
Trình bày các hướng dẫn chi tiết về: 
1. Phương pháp tập hợp văn bản, tài liệu thành hồ sơ đối khối tài liệu còn ở trong tình trạng lộn 
xộn, chưa được lập hồ sơ; 
2. Chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ đối với những khối tài liệu đã được lập hồ sơ nhưng còn chưa 
chính xác, đầy đủ (chưa đạt yêu cầu nghiệp vụ); 
3. Việc viết tiêu đề hồ sơ; 
4. Việc sắp xếp văn bản, tài liệu bên trong hồ sơ; 
5. Việc biên mục hồ sơ. 
Phê duyệt 
của người có thẩm quyền hoặc người có 
trách nhiệm (nếu có) 
(Ký tên) 
.., ngày tháng năm 200.. 
Người biên soạn 
(Ký tên) 
Phụ lục 3: Đề cương biên soạn bản hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ 
 35 
Phụ lục 4: Đề cương biên soạn bản hướng dẫn xác định giá trị tài liệu 
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI LIỆU 
Phông..................................................... 
Giai đoạn:............................... 
 A. Nhóm hồ sơ, tài liệu bảo quản vĩnh viễn, lâu dài: liệt kê cụ thể các loại hồ sơ, tài liệu 
có thời hạnbảo quản vĩnh viễn, lâu dài. 
 B. Nhóm hồ sơ, tài liệu bảo quản tạm thời: liệt kê cụ thể các loại hồ sơ, tài liệu có thời 
hạn bảo quản tạm thời. 
 C. Nhóm tài liệu loại ra khỏi phông: liệt kê cụ thể những loại tài liệu loại ra khỏi 
phông, gồm: 
 I. Tài liệu hết giá trị 
 II. Tài liệu trùng thừa 
 III. Tài liệu bị bao hàm 
 IV. Tài liệu không thuộc phông 
 Ngoài ra, trong văn bản này, cần trình bày những hướng dẫn chi tiết, cụ thể về việc xác định giá 
trị tài liệu và định thời hạn bảo quản cho từng hồ sơ để những người tham gia chỉnh lý thực hiện được 
thống nhất. 
.., 
ngày tháng năm 200.. 
Người biên soạn 
(Ký tên) 
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT 
 36 
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
Năm học: 2014-2015 
––––––––––––––––– 
Tên sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp xác định giá trị tài liệu lưu trữ trong cơ quan 
Họ và tên tác giả: Nguyễn Thị Lý, Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn 
Đơn vị: Trường PT Dân Tộc Nội Trú Tỉnh Đồng Nai 
Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) 
- Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn: ...............................  
- Phương pháp giáo dục  - Lĩnh vực khác: ........................................................  
Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị  Trong Ngành  
1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) 
- Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  
- Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, 
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  
2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) 
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao 
 
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu 
quả cao  
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao  
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả  
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, 
nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  
3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) 
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: 
Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
- Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc 
sống: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi 
rộng: Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
Xếp loại chung: Xuất sắc  Khá  Đạt  Không xếp loại  
Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu 
của người khác hoặc sao chép lại nguyên văn nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình. 
Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm 
này đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh 
giá; tác giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nguyên văn nội dung sáng 
kiến kinh nghiệm cũ của chính tác giả. 
Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và 
người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi bản sáng kiến kinh 
nghiệm. 
NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN XÁC NHẬN CỦA TỔ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 
 (Ký tên và ghi rõ họ tên) CHUYÊN MÔN (Ký tên, đóng dấu) 
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI 
TRƯỜNG PT DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH 
––––––––––– 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
–––––––––––––––––––––––– 
Trảng Bom, ngày 07 tháng 5 năm 2015 
 37 

File đính kèm:

  • pdfskkn_phuong_phap_xac_dinh_gia_tri_tai_lieu_luu_tru_trong_co_quan_758.pdf
Sáng Kiến Liên Quan