Sáng kiến kinh nghiệm Ôn thi tốt nghiệp chương dòng điện xoay chiều môn Vật lí 12
Cơ sở lí luận của nghiên cứu
- Đối với học sinh lớp 12 thì kì thi tốt nghiệp THPT là một kì thi vô cùng quan trọng, kết quả thi ảnh hưởng đến tương lai của học sinh, danh dự bản thân và gia đình, uy tín của nhà trường.
- Đối với các môn học nói chung và môn vật lí nói riêng, thì trong quá trình học xong chương trình, các em cần phải ôn tập một cách hợp lí để thi tốt nghiệp đạt được hiệu quả cao“ văn ôn võ luyện”; do đó việc giáo viên định hướng, hướng dẫn các em ôn tập đóng vai trò hết sức quan trọng. Việc ôn tập chương dòng điện xoay chiều đòi hỏi phải có tính khái quát, tổng quát cao, hệ thống được kiến thức, việc hướng dẫn học sinh ôn tập là một hoạt động dạy học, một công việc khó khăn, ở đó bộc lộ rõ trình độ của người giáo viên trong việc hướng dẫn học sinh đi tìm tri thức. Ôn tập chương dòng điện xoay chiều sẽ giúp các em hiểu sâu hơn những định nghĩa, khái niệm, các công thức; các nguyên tắc, cấu tạo, công dụng và ứng dụng của các loại máy phát điện, máy biến áp, động cơ ., nắm được quá trình truyền tải điện năng đi xa, nắm được định luật ôm cho các loại đoạn mạch xoay chiều, phương pháp giải từng dạng bài tập về áp dụng định luật ôm cho các loại đoạn mạch, viết biểu thức dòng điện và điện áp trong các dạng đoạn mạch. Thông qua việc ôn tập lý thuyết và giải các bài tập, tạo điều kiện cho học sinh vận dụng linh hoạt những kiến thức, để tự lực giải quyết thành công những tình huống cụ thể khác nhau thì những kiến thức đó trở nên sâu sắc hoàn thiện và trở thành vốn riêng của học sinh. Trong quá trình giải quyết các vấn đề, tình huống cụ thể do bài tập đề ra học sinh phải vận dụng tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp khái quát hóa. để giải quyết vấn đề, từ đó giúp học sinh phát triển tư duy và sáng tạo, óc tưởng tượng, tính độc lập trong suy nghĩ, suy luận nên việc ôn tập gây hứng thú cho học sinh.
iếp với cuộn thuần cảm L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng A. 40V B. 20V C. 30V D. 10V Câu 4: Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có L = (H) mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 50(). Biểu thức dòng điện trong mạch là i =cos(100t + )(A). Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là A. uAB = 100cos100t (V) B. uAB = 100cos(100t + )(V) C. uAB = 100cos100t (V) D. uAB = 100cos(100t +)(V) Câu hỏi về mạch ghép RC Câu 1: Trong đoạn mạch xoay chiều RC nối tiếp thì điện áp ở hai đầu mạch A. Chậm pha so với cường độ dòng điện B.Trể pha so với cường độ dòng điện C. Trể pha so với cường độ dòng điện D. Sớm pha so với cường độ dòng điện Câu 2: Đặt một điện áp xoay chiều u = 200cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch điện gồm tụ điện có dung kháng ZC = 50() mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 50(). Cường độ dòng điện trong đoạn mạch được tính theo biểu thức A. i = 2cos(100t + )(A) B. i = 4cos(100t - )(A) C. i = 4cos(100t + )(A) D. i = 2cos(100t - )(A) Câu 3: Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch là 100V, ở hai đầu điện trở là 60V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là A. 160V B. 80V C. 60V D. 40V Câu 4: Đặt hiêu điện thế xoay chiều u = 220cos(100t )(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 100 nối tiếp với tụ điện. Biết đoạn mạch này tiêu thụ công suất 242W. Dung kháng của tụ điện là A. 50 B. 150 C. 200 D. 100 Câu hỏi về mạch ghép LC Câu 1: Trong đoạn mạch xoay chiều LC nối tiếp thì điện áp ở hai đầu mạch A. Chậm pha so với cường độ dòng điện B.Trể pha so với cường độ dòng điện C. Trể pha so với cường độ dòng điện. D. Lệch pha so với cường độ dòng điện Câu 2: Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có L = (H) mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C = F . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều uAB = 100cos100t (V). Biểu thức dòng điện trong mạch là A. i = cos(100t - )(A) B. i = cos(100t - )(A) C. i = cos(100t + )(A) D. i = cos(100t + )(A) Câu hỏi về mạch ghép RLC Câu 1: Đặt một điện áp xoay chiều u = U0 cost vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Dòng điện nhanh pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch này khi: A. L = B. L D. = Câu 2 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = U0cost thì dòng điện trong mạch là i = I0 cos(t + )(A). Đoạn mạch điện này luôn có A. ZL = R B. ZL ZC Câu 3 : Trong đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện sớm pha ( với 0 < < 0,5 ) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. Đoạn mạch đó A. gồm điện trở thuần và tụ điện. B. gồm cuộn thuần cảm và tụ điện C. chỉ có cuộn cảm . D. gồm điện trở thuần và cuộn thuần cảm Câu 4 : Đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. kí hiệu uR, uL, uC tương ứng là điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử R, L, C. Quan hệ về pha của các điện áp này là A. uC trể pha so với uL B. uR trể pha so với uC C. uR sớm pha so với uL D. uL trể pha so với uC Câu 5: Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp được diễn tả theo biểu thức nào? A. f = B. = C. 2 = D. f2 = Câu 6: Chọn phát biểu sai. Khi trong mạch RLC mắc nối tiếp xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì: A. cos = 1 B. Pmax và Imax C. UC = UL và U = UR D. C = Câu 7: Đặt điện áp u = U0 cost(V) ( U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh . Biết điện trở thuần của mạch không đổi. Khi có hiện tượng cộng hưởng điện trong đoạn mạch, phát biểu nào sau đây là sai? A. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R nhỏ hơn điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch B. Cường đô hiệu dụng của dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại C. Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời ở hai đầu điện trở R D. Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch bằng nhau Câu 8: Một đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các phần tử trên lần lượt là 30V; 90V; 50V. Hệ số công suất của đoạn mạch là A. 0,6 B. 0,5 C. 0,8 D. 0,71 Câu 9: Công suất tiêu thụ của đoạn mạch xoay chiều được tính bằng công thức A. P = UI B. P = ZI2 C. P = RI2cos D. P = ZI2cos Câu 10: Đặt điện áp u = Uo cost (V) với Uo, không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần là 60V, hai đầu cuộn dây thuần cảm là 100V. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch là 100V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là A. 20V B. 100V C. 220V D. 200V Câu 11: Đặt điện áp xoay chiều u = 100cos100t(V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L,C mắc nối tiếp. Biết điện trở thuần R = 50, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = H và tụ điện có điện dung C = F . Cường độ hiệu dụng trong mạch là A. A B. 1A C. 2A D. 2A Câu 12: Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50Hz và giá trị hiệu dụng U = 80V vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = H , tụ điện có điện dung C = F và công suất tỏa nhiệt trên điện trở R là 80W. Giá trị của điện trở thuần R là A. 20 B. 30 C. 80 D. 40 Câu 13: Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R = 10, cuộn dây thuần cảm L = H và tụ điện C = F. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL = 20cos(100t +)(V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là A. u = 40cos(100t + )(V) B. u = 40cos(100t - )(V) C. u = 40cos(100t - )(V) D. u = 40cos(100t + )(V) Câu 14: Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C = F mắc nối tiếp. Nếu biểu thức của điện áp giữa hai bản tụ điện là uc = 50 cos(100t - )(V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là A. i = 5cos(100t + )(A) B. i = 5cos100t (A) C. i = 5cos(100t - )(A) D. i = 5cos(100t - )(A) Câu 15: Một mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, điện trở thuần R , cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C; R = 30, = 20, L = 10. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên một điện áp xoay chiều u = 120cos(100t )(V). Biểu thức dòng điện trong mạch là A. i = 2cos(100t )(A). B. i = 2cos(100t )(A). C. i = 2cos(100t + )(A). D. i = 2cos(100t + )(A) Câu 16: Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R = 100, cuộn dây thuần cảm L = H và tụ điện C = F. Dòng điện qua mạch có biểu thức là i = cos100t (A). Điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch có biểu thức là A. uAB = 200cos100t (V) B. uAB = 200cos(100t - )(V) C. uAB = 200cos100t (V) D. uAB = 100cos(100t +)(V) Câu 17: Điện áp ở hai đầu mạch là u = 120cos(100t - )(V) và cường độ dòng điện qua mạch là i = 3cos(100t + )(A). Công suất tiêu thụ của mạch: A. 180W B. 360W C. 180W D. 360W Câu 18: Đặt điện áp u = 100cos100t(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C,R có độ lớn không đổi và L = H . khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi phần tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là A. 350W B. 100W C. 200W D. 250W Câu 19: Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có tần số và điện áp hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn, lần lượt đo điện áp ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế tương ứng là U, UC, UL. Biết U = UC = 2 UL . Hệ số công suất của mạch là A. cos = B. cos = 1 C. cos = D. cos = Câu 20: Một đoạn mạch xoay chiều RLC có điện trở thuần R = 110 được mắc vào điện áp u = 220cos(100t + )(V). Khi hệ số công suất của mạch lớn nhất thì mạch sẽ tiêu thụ công suất bằng A. 220W B. 880W C. 115W D. 440W Câu 21: Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, R = 10(), cuộn dây thuần cảm L = (H), tụ điện có điện dung thay đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = U0 cos100t . Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R thì giá trị điện dung của tụ điện là A. 3,18(F) B.F C. F D. C R A B L Câu 22: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Điện trở thuần R = 100. Điện áp hai đầu mạch có biểu thức u = 200cos100t(V). Khi thay đổi hệ số tự cảm của cuộn dây thì cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại là: A. I = 2A B. I = 0,5A C. I = A D. I = A Câu 23: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220cost(V). Biết điện trở thuần của mạch là 100. Khi thay đổi thì công suất tiêu thụ cực đại của mạch có giá trị là A. 220W B. 242W C. 440W D. 484W Câu 24: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp đặt vào hai đầu mạch là u = 100cos100t(V), bỏ qua điện trở dây nối. Biết cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là A và lệch pha so với điện áp hai đầu mạch. Giá trị của R và C là A. R = 50 và C= F B. R = và C = F C. R = 50 và C = F D. R = và C = F Câu 25: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz. Biết điện trở thuần R = 25, cuộn dây thuần cảm có L = H . Để điện áp ở hai đầu đoạn mạch trể pha so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là A. 100 B. 150 C. 125 B. 75 Câu 26: Đặt điện áp u = Uo cost ( U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Biết độ tự cảm và điện dung được giữ không đổi. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Khi đó hệ số công suất của đoạn mạch bằng A. 0,5 B. 0,85 C. 1 D. Câu 27: Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là U, cảm kháng là ZL , dung kháng là ZC ( với ) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị R0 thì công suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị cực đại Pmax , khi đó A. R0 = ZL + ZC B. R0 = C. Pmax = D. Pmax = Câu 28: Một đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R = 10, cuộn dây thuần cảm L = H và tụ điện C = F. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL = 20cos(100t +)(V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là A. u = 40cos(100t + )(V) B. u = 40cos(100t - )(V) C. u = 40cos(100t - )(V) D. u = 40cos(100t + )(V) Câu 29: Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 50 , cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Khi đó, điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần có biểu thức (V). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng? A. 300 W B. 400 W C. 200 W D.100 W Câu 30 : Đặt điện áp xoay chiều 120 V - 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 50 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Điện áp hiệu dụng giữa hai bảng tụ điện là 96 V. Giá trị của C là A. B. C. D. Câu 31: Đặt điện áp xoay chiều (Với và f không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh biến trở R tới giá trị R0 để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt cực đại. Cường độ hiệu dung của dòng điện chạy qua mạch khi đó bằng A. B. C. D. Câu hỏi về máy phát điện xoay chiều Câu 1: Trong máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực và vận tốc quay của rôto bằng n vòng/phút thì tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát ra là : A. f = np B. f = 60n C. f = D. f = Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực ( 4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số là 50Hz thì rôto phải quay với tốc độ A. 750 vòng/phút B. 25 vòng/phút C. 480vòng/phút D. 75vòng/phút Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra suất điện động e = E0cos100t (V). Tốc độ quay của rôto là 12,5 vòng/s. Tính số cặp từ của rôto ? A. 2 B. 4 C. 6 D. 8 Câu 4: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto A. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường B. lớn hơn tốc độ quay của từ trường C. luôn bằng tốc độ quay của từ trường D. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc tải sử dụng Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều ba pha được nối với ba tải tiêu thụ đối xứng mắc hình sao. Phát biểu nào sau đây là sai? Cường độ dòng điện xoay chiều trong các tải tiêu thụ có cùng biên độ Rôto của máy phát điện là một nam châm C. Up = Ud D. Stato của máy phát điện là ba cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau 1200 trên một vòng tròn Câu 6: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha dựa trên A. hiện tượng tự cảm B. hiện tượng cảm ứng điện từ C. tác dụng của từ trường quay D. tác dụng của từ trường lên dòng điện Câu hỏi về máy biến áp và truyền tải điện năng đi xa Câu 1: Một máy biến áp có số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Máy biến áp này có tác dụng A. tăng điện áp và tăng tần số của dòng điện xoay chiều. B. tăng điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều. C. giảm điện áp và giảm tần số của dòng điện xoay chiều. D. giảm điện áp mà không thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều. Câu 2: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 5000 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 1000 vòng dây. Biết hao phí điện năng của máy biến thế là không đáng kể. Mắc 2 đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 100V khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở có giá trị bằng A. 20V B. 40V C. 10V D. 500V Câu 3: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây được mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 484V. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến thế. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. 1100 B. 2200 C. 2500 D. 2000 Câu 4: Một máy biến áp được nối với nguồn điện xoay chiều. Số vòng dây và cường độ dòng điện hiệu dụng trong cuộn sơ cấp là N1, I1, trong cuộn thứ cấp là N2, I2. Với máy hạ áp, so sánh nào sau đây là đúng? A. N1> N2, I1 > I2 B. N1 N2, I1 I2 Câu 5: Mắc cuộn sơ cấp của một máy biến áp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V, giá trị hiệu dụng của điện áp và cường độ dòng điện trên cuộn thứ cấp lần lượt là 12V và 1,65 A. Bỏ qua mọi mất mát năng lượng trong máy biến áp. Dòng điện qua cuộn sơ cấp có cường độ hiệu dụng là A. 0,18 A B. 0,09 A C. 0,165 A D. 30,25 A Câu 6: Một đường dây có điện trở 4 dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nguồn điện đến nơi tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng giữa hai hai cực của nguồn là U = 6kV, công suất nguồn cung cấp là 510 kW. Hệ số công suất của mạch truyền tải điện là 0,85. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là A. 40 kW B. 4 kW C. 16 kW D. 1,6 kW Câu 7: Công suất hao phí trên đường dây tải điện năng đi xa A. Tỉ lệ thuận với bình phuơng của công suất truyền đi ở trạm phát điện B. tỉ lệ thuận với bình phuơng của hệ số công suất của mạch truyền tải điện C. tỉ lệ nghịch với điện áp giữa hai đầu đoạn dây ở trạm phát điện D. tỉ lệ nghịch với điện áp ở nơi tiêu thụ điện Câu 8: trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là A. giảm công suất truyền tải B. tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải C. giảm tiết diện dây D. tăng chiều dài đường dây Câu 9: Với cùng một công suất cần truyền tải, nếu tăng điện áp hiệu dụng ở nơi truyền đi lên 20 lần thì công suất hao phí trên đường dây A. giảm 20 lần B. tăng 400 lần C. tăng 20 lần D. giảm 400 lần Câu 10: Người ta truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là A. 55 . B. 49 . C. 38 . D. 52 . C. KẾT LUẬN I. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm: - Sau khi thực hiện phương pháp ôn tập như trên để ôn thi tốt nghiệp dòng điện xoay chiều cho học sinh, kết quả học tập của học sinh rất hiệu quả, thi tốt nghiệp của học sinh đạt được kết quả rất tốt. - Được phân công giảng dạy 3 lớp cơ bản: 12C1, 12C4, 12C7 - Tổng số học sinh ở cả 3 lớp: 108 HS - Tổng số học sinh thi tốt nghiệp đạt điểm từ trung bình trở lên: 84 HS, chiếm tỉ lệ 77,77%. - Thành tích đạt được trong giảng dạy môn vật lí lớp 12 thi tốt nghiệp là rất tốt. Kết quả giảng dạy cao hơn mặt sàn của tỉnh Bạc Liêu là 16,13% ( mặt sàn tỉnh Bạc Liêu là 61,64%. II. Bài học thực tế Vậy với một số kinh nghiệm trình bày ở trên và việc vận dụng phương pháp trên vào ôn thi tốt nghiệp chương dòng điện xoay chiều, giảng dạy giáo dục học sinh, thực tế đã đạt được kết quả rất tốt, điều đó khẳng định rằng bài toán nâng cao kết quả học tập, kết quả thi tốt nghiệp đã giải quyết một cách hiệu quả, có tính khả thi cao. Có thể nói vai trò của người giáo viên là định hướng cho HS, hướng dẫn cho học sinh ôn tập tích cực. Việc soạn đề cương phải hết sức công phu, soạn đề kiểm tra, đề thi tốt nghiệp tham khảo phải hết sức nghiêm túc đúng theo cấu trúc. Giáo viên giảng dạy phải thật sự nhiệt tình, phải xuất phát bằng cả tấm lòng. Phải có cái tâm trong sáng và thực sự hết lòng vì sự nghiệp trồng người thì các thầy cô mới có thể ôn thi thành công. Để có được kết quả tốt cho học sinh ôn thi tốt nghiệp thì giáo viên có những giải pháp hữu hiệu kể cả về nội dung ôn tập, phương pháp ôn tập cũng như hình thức kiểm tra. Cần tạo cho học sinh một nền tảng kiến thức và tâm lý bình tỉnh khi đã có trong mình vốn kiến thức chắc chắn. Việc ôn tập chương không nên tạo ra một trạng thái gò ép mà thật sự thoải mái với kiến thức được gợi mở dần dần. Đó chính là bí quyết giúp cho việc ôn thi tốt nghiệp đạt hiệu quả. Vì việc áp dụng chuyên đề này trong thực tế mới chỉ có một năm và thời gian viết chuyên đề này trong một thời gian ngắn, do đó không tránh khỏi sơ suất. Mong rằng quý thầy cô tham khảo và cho ý kiến đóng góp, để công việc giáo dục, giảng dạy ôn thi tốt nghiệp ngày càng có thành tích tốt hơn và có hiệu quả cao hơn. Mong rằng đồng nghiệp và học sinh vận dụng tốt phương pháp ôn thi tốt nghiệp chương dòng điện xoay chiều đã trình bày ở trên. III. Kiến nghị - BGH tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động dạy học ôn thi tốt nghiệp. Phước Long, ngày 19 tháng 02 năm 2015 Người viết Huỳnh Thanh Tuấn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hướng dẫn ôn tập và phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm – Nguyễn Anh Vinh 2. Những bài tập hay và điển hình – Nguyễn Cảnh Hòe 3. Phương pháp giải bài tập về dòng điện xoay chiều – Vũ Thanh Khiết 4. Ôn luyện kiến thức theo cấu trúc đề thi: Nguyễn Trọng Sửu 5. Bài giảng trọng tâm vật lí 12 - Vũ Thanh Khiết 6. Câu hỏi ôn tập và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm – Nguyễn Đức Hiệp 7. Phương pháp mới giải nhanh trắc nghiệm – Phạm Đức Cường và Lê Tấn Ri 8. Chuẩn bị kiến thức ôn thi tốt nghiệp THPT - Nguyễn Hải Châu 9. Phân loại và phương pháp giải nhanh bài tập vật lí 12- Lê Văn Thành MỤC LỤC 1. Sơ lược lý lịch khoa học.Trang 1 2. Đặt vấn đề...Trang 2 3. Nội dung .Trang 3 4. Kết luận ..Trang 29 5. Tài liệu tham khảo..Trang 30 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 1. Kết quả chấm điểm: . . . . . . /100 điểm a) Về nội dung: - Tính mới: /30 điểm - Tính hiệu quả: /35 điểm - Tính ứng dụng thực tiễn: /20 điểm - Tính khoa học: /10 điểm b) Về hình thức: /05 điểm 2. Xếp loại: Phước Long, ngày. . tháng . . . . năm 2015 HIỆU TRƯỞNG HỘI ĐỒNG KHOA HỌC Đơn vị: TRƯỜNG THPT VÕ VĂN KIỆT PHẦN NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM (Trang cuối của SKKN) 1. Kết quả chấm điểm: . . . . . . /100 điểm a) Về nội dung: - Tính mới: /30 điểm - Tính hiệu quả: /35 điểm - Tính ứng dụng thực tiễn: /20 điểm - Tính khoa học: /10 điểm b) Về hình thức: /05 điểm 2. Xếp loại: Bạc Liêu, ngày ..... tháng .... năm 20... CHỦ TỊCH HĐKH
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_on_thi_tot_nghiep_chuong_dong_dien_xoa.doc