Sáng kiến kinh nghiệm Một số vấn đề về giá trị tuyệt đối trong trường THCS
Giá trị tuyệt đối là một khái niệm được phổ biến rộng r•i trong các ngành khoa học Toán - Lí, Kỹ thuật,.Trong chương trình Toán ở bậc THCS, khái niệm giá trị tuyệt đối của một số được gặp nhiều lần, xuyên suốt từ lớp 6 đến lớp 9. ở lớp 6, học sinh bắt đầu làm quen với khái niệm " Giá trị tuyệt đối" qua bài 2: " Thứ tự trong Z", học sinh nắm được cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên và bước đầu hiểu ý nghĩa hình học của nó. Nhờ đó sách giáo khoa dần dần đưa vào các quy tắc tính về số nguyên rồi đến số hữu tỷ. ở lớp 8, tuy không có trong chương trình giảng dạy song bài: " Giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối" được rất nhiều giáo viên quan tâm và trang bị đầy đủ cho học sinh nhất là các học sinh khá giỏi. Đến lớp 9, khi xét các tính chất của căn thức bậc hai, khái niệm giá trị tuyệt đối lại có thêm ứng dụng mới( đưa một thừa số ra ngoài căn, đưa một thừa số vào trong căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn,.)
Giá trị tuyệt đối là một khái niệm trừu tượng và quan trọng vì nó được sử dụng nhiều trong quá trình dạy Toán ở THCS cũng như THPT và Đại Học,.Việc nắm vững khái niệm này ở bậc THCS sẽ là nền tảng cơ bản cần thiết để các em có thể tiếp thu những kiến thức cao hơn ở các bậc học sau.
ng với 3 khoảng. + Nếu x < 1 ta được phương trình: 1 - x + 2 - x = 3x + 1 3 - 2x = 3x + 1 5x = 2 x = 2/5 < 1 ( là nghiệm) + Nếu 1 x < 2 ta được phương trình: x -1 + ( 2 - x) = 3x + 1 x = 0 [1, 2] ( không là nghiệm) + Nếu x 2 ta đựoc phương trình: x - 1 + x - 2 = 3x + 1 x = - 4 < 2 ( không là nghiệm) Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 2/5 2.4. Giải phương trình Thật vậy: áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối ta có: Giải 1: Giải 1': ( là nghiệm) Giải 2': x không có giá trị Giải 2: ( không có nghĩa) Vậy phương trình có hai ngiệm: x = 8 hoặc x = -8 2.5 Giải hệ phương trình Thật vậy: Phương trình thứ nhất đưa đến tập hợp hai phương trình: hay Việc phân tích phương trình thứ hai đưa đến tập hợp 4 phương trình theo các khoảng xác định. Theo dạng của phương trình thứ 2 ta thấy dễ dàng là 3 và , từ đó - 2 x 4 và -1 y 5 Với - 2 x 1 ta có: Với -1 y 2, 1 - x + 2 - y = 3 hay là x + y = 0 (I) Với 2 y 5, 1 - x + y - 2 = 3 hay là y - x = 4 (II) Với 1 x 4 ta có : Với -1 y 2, x -1 + 2 - y = 3 hay là x - y = 2 (III) Với 2 y 5, x -1 + y - 2 = 3 hay là x + y = 6 (IV) Giải 8 hệ phương trình bậc nhất: Hệ (1; I) , đó là nghiệm vì nó thuộc khoảng xác định. Hệ (1; II) không có nghiệm Hệ (1; III) không có nghiệm Hệ (1; IV) đó là nghiệm vì nó thuộc khoảng xác định. Hệ (2; I) đó là nghiệm vì nó thuộc khoảng xác định. Hệ (2; II) không có nghiệm Hệ (2; III) không có nghiệm Hệ (2; IV) , đó là nghiệm vì nó thuộc khoảng xác định. Vậy nghiệm của hệ phương trình là: x1 = 1/2; y1 = -1/2 x2 = 7/2; y2 = 5/2 x3 = -1/2; y3 = 1/2 x4 = 5/2; y4 = 7/2 Bài tập luyện tập Bài 10: Tìm x trong các biểu thức a) b) c) d) e) f) g) h) Bài 11: Tìm x trong các biểu thức a) b) c) d) e) f) g) h) Bài 12: với giá trị nào của a, b ta có đẳng thức: Bài 13: Tìm các số a, b sao cho: Bài 14: Giải các hệ phương trình sau a) b) c) d) Bài 15: Giải phương tình sau: Bài 16: Tìm x ( a là hằng số) chủ đề II: giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối I. các kiến thức cần lưu ý 1.1. Các phép biến đổi bất đẳng thức a b a + c b + c a b a.c b.c ( c > 0 ) a b a.c b.c ( c < 0 ) 1.2 Các dạng cơ bản của bất phương trình +Dạng 1: -a f(x) a a: số thực không âm f(x): hàm số một đối số +Dạng 2: a f(x) a hoặc f(x) -a a: số thực không âm f(x):hàm số một đối số +Dạng 3: g(x) f(x), g(x): hàm số một đối số +Dạng 4: g(x) -g(x) f(x) g(x) f(x), g(x): hàm số một đối số +Dạng 5: [f(x)]2 = [g(x)]2 f(x), g(x): hàm số một đối số II. bài tập điển hình 2.1 Giải bất phương trình: Thật vậy: -7 2x - 5 7 -2 2x 12 -1 x 6 2.2 Giải bất phương trình: Thật vậy: Vậy x 5 hoặc x - 2.3 Giải bất phương trình: Thật vậy: x2-2x-21 và x2-2x-2-1 Từ Dựa vào định lí về dấu của tam thức bậc hai -1 x 3 Từ Dựa vào định lí về dấu của tam thức bậc hai Kết hợp lại ta được các nghiệm của hệ là: ; 2.4 Giải bất phương trình: Thật vậy: TXĐ: Cách 1: + Với + Với Vậy bất phương trình có ngiệm: 1 x 4; 0 < x < 1 Cách 2: Theo định nghĩa và tính chất của giá trị tuyệt đối, ta có: áp dụng định lí và dấu của nhị thức, ta xét 3 trường hợp: + Nếu x -2 thì - x- 2 -2(1 - x) > 0 x > 4 > -2 ( không là nghiệm) + Nếu -2 x 0 3x > 0 x > 0 Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm: 0 < x < 1 + Nếu x > 1 thì x + 2 - 2(x - 1) > 0 x < 4 Kết hợp với điều kiện ta có nghiệm: 1 < x < 4 Vậy bất phương trình có ngiệm: 1 x 4; 0 < x < 1 Cách 3: Theo định nghĩa và tính chất của giá trị tuyệt đối, ta có: (x + 2)2 > 4(x - 1)2 x2 4x + 4 > 4(x2 - 2x + 1) 3x2 - 12x < 0 3x( x - 4) < 0 0 < x < 4 Kết hợp với TXĐ 1 < x < 4; 0 < x < 1 III Bài tập luyện tập Bài 17: Tìm x trong các bất đẳng thức a) b) c) d) Bài 18: Tìm x trong các bất đẳng thức a) b) c) d) Bài 19: Tìm x trong các bất đẳng thức a) b) c) d) e) f) Bài 20: Tìm x trong các bất đẳng thức a) b) c) d) e) f) Chủ đề III: đồ thị hàm số chứa giá trị tuyệt đối I. Đồ thị hàm số y = f(|x|) 1.1. Kiến thức cần lưu ý: Ta thấy f() = f() .Do đó hàm số y = f()là hàm chẵn nên đồ thị của hàm số đối xứng qua trục Oy Cách dựng : - Dựng đồ thị hàm số y = f(x) đối với x > 0 - Dựng phần đò thị bên trái đối xứng với trục bên phải qua Oy 1.2 Ví dụ: Dựng đồ thị hàm số y = 2|x| - 2 Thật vậy: Đồ thị của hàm số y = 2x - 2 với x = 1 y = 0 (1, 0) thuộc đồ thị với x = 0 y = -2 ( 0, -2) thuộc đồ thị O -1 1 -2 y x Hình 6 Phần đồ thị in đậm( Hình 6) là đồ thị hàm số y = 2|x| - 2 II. đồ thị hàm số y = |f(x)| 2.1 Kiến thức càn lưu ý Nhận xét f(x) với f(x) 0 y = -f(x) với f(x) < 0 Cách dựng: - Dựng đồ thị hàm số y = f(x) - Phần đồ thị nằm ở dưới mặt phẳng Ox nghĩa là ở đấy f(x) < 0 ta dựng phần đồ thị đối xứng với phần đồ thị đó qua Ox. * Chú ý: Đồ thị hàm số y = |f(x)| + k được xem như đồ thị hàm số y = |f(x)|tịnh tiến theo đường thẳng đứng một đoạn bằn k ( k là số thực) 2.2 Ví dụ: Dựng đồ thị hàm số y = |x - 2| Đồ thị hàm số y = x - 2 x = 0 y = -2 ( 0, -2) thuộc đồ thị hàm số x = 1 y = -1 (1, -1) thuộc đồ thị hàm số O -1 -2 1 y x Hình 7 Phần đồ thị in đậm ( hình 7) là đồ thị hàm số y = |x - 2| III. đồ thị của hàm số y = |f(|x|)| 3.1 Kiến thức cần lưu ý Ta có: f(|x|) với f(|x|) 0 y = |f(|x|)|= - f(|x|) với f(|x|) < 0 Cách dựng a) Dựng đồ thị hàm số y = |f(|x|)| + Dựng đồ thị hàm số y = f(x) với x > 0 + Dựng phần đồ thị bên trái đối xứng với phần bên phải qua Oy b) Phần đồ thị nằm ở mặt phẳng dưới Ox nghiã là ở đấy f(|x|) < 0 ta dựng phần đồ thị đối xứng với phần đồ thị đó qua trục Ox. ( Hay biến đổi các phần của đồ thị nằm trong nửa mặt phẳng dưới nên nửa mặt phẳng trên đối xứng qua trục Ox) 3.2 Ví dụ: Dựng đồ thị hàm số y = |1 - |x|| Thật vậy: Đồ thị hàm số y = 1- x x = 1 y = 0 ( 1, 0 ) thuộc đồ thị hàm số x = 0 y = 1 ( 0, 1) thuộc đò thị hàm số Đồ thị hàm số 1 1 O y x y = 1 - x với x 0 a) Đồ thị hàm số 1 -1 x y O y = 1 - |x| b) Hình 8 Đồ thịi hàm số y = |1 - |x|| -1 1 O y x c) Phần đồ thị in đậm trong phần b ( hình 8) là đồ thị hàm số y = |1 - |x|| IV. Đồ thị của |y| = f(x) với f(x) 0 4.1 Kiến thức cần lưu ý Ta có: y = f(x) với f(x) 0 Cách dựng: - Dựng đồ thị hàm số y = f(x) với f(x) 0 ( Phần đồ thị của hàm số y = f(x) phía trên trục hoành ) - Dựng phần đồ thị đối xứng với phần đồ thị đẫ thu được qua trục Ox. 4. 2 Ví dụ Dựng đồ thị hàm số |y| = Thật vậy: O -1 -2 -1 Đồ thị hàm số y = x = 0 y = 1 ( 0; 1) thuộc đồ thị x = -2 y = 0 ( -2; 0) thuộc đồ thị Hình 9 Phần đồ thị in đậm ( hình 9 ) là đồ thị hàm số |y| = V. Đồ thị của hàm số |y| = |f(x)| 5.1 Kiến thức cần lưu ý: Theo định nghĩa về giá trị tuyệt đối, ta có: y = |f(x)| Cách dựng: - Dựng đồ thị hàm số y =|f(x)|( hoàn toàn nằm ở nửa mặt phẳng trên) - Dựng phần đồ thị đối xứng với phần đồ thị thu được ở trên qua trục Ox. 5.2 Ví dụ: 1. Dựng đồ thị hàm số |y| = |x - 3| Thật vậy: Đồ thị hàm số y = x - 3 x = 0 y = -3 ( 0; -3) thuộc đồ thị x = 3 y = 0 ( 3; 0) thuộc đồ thị Đồ thị hàm số y = 1- x với 0 O x y 3 a) Đồ thị hàm số O x y 3 y = 1- |x| b) Hình 10 Đồ thị hàm số y = |1- |x|| O x y 3 c) Phần đồ thị in đậm trong phần c) (hình 10) là đồ thị hàm số |y| = |x - 3| VI. mở rộng Đối với mỗi dạng đồ thị hàm số giá trị tuyệt đối đều có một cách dựng riêng tương ứng với nó. Tuy nhiên trong thực tế có thể có các hàm số giá trị tuyệt đối không chỉ ở một dạng nêu trên mà nó là sự kết hợp của nhiều dạng khác nhau. Đối với trường hợp này chúng ta có thể dựng hàm số đó bằng cách kết hợp nhiều cách dựng nêu trên, ngoài ra ta còn có thể dựng hàm số đó bằn cách dựng chung. Cách dựng này có thể áp dụng cho tất cả các dạng đồ thị hàm số giá trị tuyệt đối. Cách dựng chung - Bỏ dấu giá trị tuyệt đối bằng cách xét theo từng khoảng của biến ( xem chủ đề 1) - Mỗi khoảng ta đều thu được một hàm tương ứng Dựng đồ thị theo từng khoảng đang xét. Ví dụ 1: Dựng đồ thị hàm số y = |x - 1| + |x - 3| Thật vậy: Xét theo từng khoảng của biến x ta thu được: 4 - 2x nếu x 1 y = 2 nếu 1 x 3 2x - 4 nếu x 3 Đồ thị hàm số y = 4- 2x với x 1 O 1 2 4 y x a) Đồ thị hàm số y = 2 với 1 x 3 x O 1 2 4 y 3 b) Đồ thị hàm số y = 2x - 4 với x 3 x O 1 2 4 y 3 c) Hình 11 Phần đồ thị in đậm trong phần c) (hình 11) là đồ thị hàm số y = |x - 1| + |x - 3| Ví dụ 2. Dựng đồ thị hàm số y = ||x| - 2| Thật vậy: -2 - x nếu x -2 Với x 0, y = |-2 - x| = x + 2 nếu x -2 -2 - x nếu x -2 y = x + 2 nếu 0 x -2 x - 2 nếu x 2 Với x 0, y = |x - 2| = 2 - x nếu x 2 x - 2 nếu x 2 y = 2 - x nếu 0 x 2 Việc dựng đồ thị được thực hiện trong 4 khoảng -2 - x nếu x -2 x + 2 nếu -2 < x 0 y = 2 - x nếu 0 < x 2 x - 2 nếu x > 2 ĐTHS y= -2 -x x -2 O -2 y x a) ĐTHS y= x + 2 -2 < x 0 O -2 y x b) ĐTHS y = 2 - x 0 < x 2 O -2 y x 2 c) ĐTHS y = x - 2 x > 2 O -2 y x 2 d) Hình 12 Phần đồ thị in đậm trong phần d) (hình 12) là đồ thị hàm số: y = ||x| - 2| VIII.bài tập luyện tập Bài 21. Dựng đồ thị của các hàm số a) y = b) y = 3 - 1.5|x| c) y = 1 - |x| Bài 22. Dựng đồ thị của các hàm số sau: a) y = 2|x - 3| b) y = |x + 2| + 1 c) Y = -|X - 1| Bài 23. Dựng đồ thị của các hàm số sau: a) y = |2|x| - 3| b) y = Bài 24. Dựng đồ thị của các hàm số sau: a) |y| = 1 - x b) |y - 1| = x c) |y| = x2 + 1 Bài 25. Dựng đồ thị của các hàm số sau: a) |y| = |x| b) |y - 2| = |x| c) |y - 1| = |x - 2| chủ đề IV: tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối I. các kiến thức cần lưu ý: Cho A, B là các biểu thức đại số. 1.1 |A| 0 ( Đẳng thức xẩy ra khi A = 0 ) 1.2 |A + B| |A| + |B| (Đẳng thức xẩy ra khi A.B 0 ) 1.3 |A - B| |A| + |B| (Đẳng thức xẩy ra khi A.B 0 ) 1.4 |A - B| |A| - |B| (Đẳng thức xẩy ra khi A.B 0 ) 1.5 ||A| - |B|| |A + B| (Đẳng thức xẩy ra khi A.B 0 ) 1.5 ||A| - |B|| |A - B| (Đẳng thức xẩy ra khi A.B 0 ) II. Các bài tập điển hình 2.1 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: B = 2|3x - 1| - 4 Thật vậy: Ta có: |3x - 1| 0 x 2|3x - 1|- 4 -4 x GTNN của B = -4 3x - 1 = 0 x = 1/3 2.2 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: C = với x Z Thật vậy: Xét |x| > 3 C > 0 |x| > 3 Xét |x| < 3 thì do x Z |x| = { 0; 1; 2} Nếu |x| = 0 C = -2 Nếu |x| = 1 C = -3 Nếu |x| = 2 C = -6 GTNN của C = -6 |x| = 2 x = 2 2.3 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: D = |x - 2| + |x - 3| Thật vậy: Cách 1: áp dụng định lí về dấu của nhị thức bậc nhất và lập bảng ( chủ đề I), ta có: * Xét x < 2 thì D = 2 - x + 3 - x = 5 - 2x Do x -4 D > 1 (1) * Xét 2 x 3 thì D = x - 2 + 3 - x = 1 (2) * Xét x > 3 thì D = x - 2 + x - 3 = 2x - 5 Do x > 3 nên 2x > 6 D > 1 (3) So sánh (1), (2), (3) ta được minD = 1 2 x 3 Cách 2: Ta có: D = |x - 2| + |x - 3|= |x - 2| + |3 - x| |x - 2 + 3 - x| = 1 Do đó minD = 1 (x - 2)(3 - x) 0 2 x 3 Cách 3: Ta có: D = |x - 2| + |x - 3| | (x - 2) - (x - 3)| |x - 2 + 3 - x| = 1 Do đó minD = 1 (x - 2)(3 - x) 0 2 x 3 2.4 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: E = ||x - 1|- |x - 5|| Thật vậy: Cách 1: Ta có: E = ||x - 1|- |x - 5|| |(x - 1)- (x - 5)|= |x -1 +5 - x| = 4 Do đó max E = 4 (x - 1)(x + 5) 0 5 x hoặc x 1 Cách 2: Ta có: E = ||x - 1|- |x - 5|| = ||x - 1| + | 5 - x|| |x -1 +5 - x| = 4 Do đó max E = 4 khi (x - 1)(5 - x) 0 5 x hoặc x 1 III. bài tập luyện tập Bài 26: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: a) A = 5 - |2x - 1| b) B = c) C = với x Z Bài 27: Tìm giá trị nhỏ nhất của các biểu thức a) A = 2|3x - 2| - 1 b) B = x2 + 3|x - 2| - 1 c) C = |x + 2|+ |x + 3| d) D = |2x - 1|+ | 2x + 4| e) E = |x2 - x - 1|+ |x2 - x - 2| f) F = (0,5x2 + x)2 - 3|0,5x2 + x| Bài 28: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức H = ||x - 2|- |x + 3|| c. Đáp án Bài 1: a) a > 0; b) không tồn tại; c) d) a 0; f) a < 0; g) a = -5; h) a = 0 Bài 2: a) a = 0; b) a = 2; c) a = 1, b = -1; d) a = - 5, b = -2 Bài 3: a) a, b cùng dấu hoặc cùng bằng 0 b) b = 0 hoặc a, b cùng dương Bài 4: a) -1 a 1; b) a 3 hoặc a -3; c) a = 11; d) -3 a < -1; 1 < a 3 Bài 5: a) 99 số; b) 20 cặp số Bài 6: a) ; b) ; c) =; d) = Bài 7: a) Cách 1: Xét hai trờng hợp: Nếu b 0 thì a + b = |a| + b a = |a| a 0 Nếu b < 0 thì a + b = |a| - b |a| - a = 2b VT 0, VP < 0 đăng thức không xẩy ra a 0, b 0 là các giá trị thoả mãn Cách 2: Ta có a |a|, b |b|. Do đó a + b = |a| + |b| a 0, b 0 b) Tương tự b 0, a 0 hoặc b < 0, a = -b Bài 8: |a - b| = |(a + c) + (c - b)| |a - c| + |c - b| = 3 + 2 = 5 Bài 9: a) BT = 2a với a 0; BT = 0 với a < 0 b) BT = 0 với a 0, BT = -2a với a < 0 c) BT = a2 với a 0, BT = - a2 với a < 0 d) BT = 1 với a > 0, BT = -1 với a < 0 e) BT = x - 9 với x - 3, BT = 5x + 3 với x < - 3 f) BT = 2x + 5 với x < 1/4, BT = -6x + 7 với 1/4 x < 3, BT = -2x - 5 với x 3 Bài 10: a) x1 = 4, x2 = -1; b) x = -1/2 c) x1 = 5/2, x2 = -2/3 d) x1= 1/2, x2 = 3/2 e) x = 0 f) x = -1/2 g) 1 x 2 i) x 2 Bài 11: a) x = 4 hoặc x = - 2 b) 1 x 2 c) 2,3 và 4 d) e) x 1 f) -3/2 g) 0 h) 0 và 3/2 i) 2,0,-4 và -6 k) -5,7,3,-1,1 Bài 12: a > 0 và b 2 Bài 13: a = b = 0 hoặc a > 0; b< 0 hoặc a = -b Bài 14: a) ; ; ; b) (1; 3) ; (3 ; 1) ; (- 3; -1) ; (-1; -3) c) ; d) ; Bài 15: |A| -A, dấu " = " xẩy ra A 0 x2 - x - 2 0 (x + 1)(x - 2) 0 -1 x 2 Bài 16: Nếu a > 0 thì - a < 2a; Xét trường hợp x < -a, -a x 2a, x 2a ta được các nghiệm x = -7a, x = a Nếu a 0 thì 2a -a thì ta được nghiệm x = -a Bài 17: a) -2 x 3; b) x > -2; c)x -2; x 5; d) x > 3/2 Bài 18: a) b) c) d) x 0, x 1 Bài 19: a) x 7; c) -3 < x < 5 d) x 1 e) 0 x 1 g) hoặc x 12 Bài 20: a) ; b) c) - 3 < x < d) vô nghiệm e) f) 0 x 2 hoặc x hoặc x Bài 21: x y -6 6 O a x y -2 2 O b) x y -1 1 O 1 c) Bài 22: x y O 6 3 a x y -2 O 3 b) x y -1 1 O c) Bài 23: O 3 y x a) y x O 1 1 b) Bài 24: y x 1 O a) y x 1 O 1 b) y x 1 O c) Bài 25: O y x a) y O x b) y O x 2 1 c) Bài 26: a) max A = 5 b) max A = c) Xét các trường hợp max C = 3 max A = 5 x = 1 Bài 27: a) min A = -1 b) min B = -1 x = 0; y = 2 c) min C = 5 -2 x 3 d) min D = 5 e) min E = 3 -1 x 2 f) Đặt |0,5x2 + x| = y min G = -9/4 y = 3/2 x1 = 1; x2 = -30 Bài 28: max H = 5 x 2 hoặc x -3 d. tài liệu tham khảo 1. Giá trị tuyệt đối- I.I. GAIDUCOP- NXB Giáo dục - 1973 2. Một số vấn đề phát triển đại số 7- Vũ Hữu Bình - NXB Giáo dục - 1994 3. Toán nâng cao và chuyên đề đại số 7- Nguyện Ngọc Đạm - Vũ Dương Thuỵ - NXB Giáo dục - 1997 4. Toán cơ bản và nâng cao đại số 7- Vũ Hữu Bình- NXB Giáo dục 1999 5. Toán Bồi dưỡng học sinh lớp 7 - Vũ Hữu Bình - Tôn Thân - Đỗ Quang Thiều NXB Hà nội - 1995 6. Một số vấn đề phát triển đại số 8 - Vũ Hữu Bình- NXB Giáo dục 1994 7. Toán nâng cao đại số 8- Vũ Hữu Bình- NXB Giáo dục 1999 8. Một số vấn đề phát triển đại số 9 - Vũ Hữu Bình- NXB Giáo dục 1994 E : Kết luận chung Việc nghiên cứu một số vấn đề giá trị tuyệt đối là một trong những vấn đề tương đối hay và khó. Mỗi một phương pháp giải như là một chìa khóa giúp chúng ta tìm được những con đường đi ngắn nhất trong quá trình khám phá chân lý của tri thức nhân loại. Quá trình nghiên cứu của đề tài đã phần nào đó giúp cho học sinh có cách nhìn một cách khái quát hơn về giá trị tuyệt đối. Đề tài đã giúp cho các em hệ thống được các dạng bài tập về giá trị tuyệt đối trong trường THCS trên cơ sở đó mà các em có được tất cả các công cụ khi đứng trước một bài toán chứa giá trị tuyệt đối. Tóm lại, đề tài này đã phần nào giải quyết được những vướng mắc cơ bản khi gặp bài toán chứa giá trị tuyệt đối. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã giúp tôi hoàn thành đề tài này. Ngày 15 tháng 5 năm 2006 Người viết Bài Dạy thực nghiệm Tuần: 14. Ngày soạn:2/12/ 05. Tiết: 42. Ngày dạy: 9/12/ 05. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên A/ Mục tiêu: - Hs hiểu và biết so sánh 2 số nguyên, tìm đợc giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. - Rèn kỹ năng so sánh 2 số nguyên và tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. - Rèn tính cẩn thận trong so sánh và tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên. B/ Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ, thớc thẳng. -HS: Ôn tập các kiến thức về số nguyên đã học, thớc thẳng. C/ Lên lớp I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số. II/ Kiểm tra bài cũ ? HS1:Viết tập hợp các số nguyên. Làm BT7 (SGK). ?HS2:Thế nào là 2 số đối nhau? Làm BT 10 (SGK). III/ Bài mới: Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng ?So sánh 3 và 5? ? So sánh vị trí 2 điểm biểu diễn 2 số đó trên trục tia số? -Gv đa ra t/c tơng tự đối với số nguyên. ? Nhìn trên trục số rối so sánh? -Gv treo bảng phụ ?1. - Cho hs trao đổi theo nhóm bàn rồi gọi lên bảng điền. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Cho hs tìm hiểu chú ý SGK. ? Tìm số liền trớc (sau) của 1; -1; -3; 0; -4? -Y.cầu hs tìm hiểu ?2. - Cho hs trao đổi thảo luận theo nhóm. -Gọi hs lên bảng làm. -So sánh các số nguyên dơng (nguyên âm) với số 0? ? So sánh các số nguyên dơng với số nguyên âm? - Gv treo bảng phụ trục số. ? Tìm các điểm cách 0 một khoảng bằng 2 đv? -Y.cầu hs tìm hiểu ?3. -Gọi hs lên bảng làm. -Gv giúp hs dới lớp. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Gv nêu ĐN giá trị tuyệt đối của một số nguyên. -Y.cầu hs tìm hiểu ?4. - Cho hs trao đổi . ? Em có NX gì về GTTĐ của một số nguyên dưong (âm) và số 0? ? So sánh 2 số nguyên âm rồi so sánh 2 giá trị tuyệt đối của chúng? ?NX gì về GTTĐ của 2 số đối nhau? - Hs so sánh: 3<5. - Điểm 3 nằm bên trái điển 5 trên tia số. - Hs theo dõi gv hớng dẫn. - Hs làm theo yêu cầu của gv. - Hs trao đổi theo bàn rồi len bảng điền vào bảng phụ. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Hs tìm hiểu phần chú ý SGK. - Hs dựa vào trục số để trả lời. -Hs đọc và tìm hiểu yêu cầu ?2 - Hs trao đổi theo nhóm bàn rồi đại diện lên bảng làm. - Hs so sánh theo y.cầu của gv. - Hs lên bảng tìm theo y.cầu của gv. -Hs đọc và tìm hiểu ?3. - 3 hs lên bảng trình bày. - hs cả lớp cùng làm vào vở. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Hs theo dõi và tìm hiểu thêm trong SGK. -Hs đọc và tìm hiểu ?4. - Hs trao đổi theo nhóm rồi cử đại diện lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Hs rút ra NX nh SGK. 1. S sánh hai số nguyên. (15’) + Ta có: 3 <5 trên tia số: điểm 3 ở bên trái điểm 5. + Với 2 a,b Z: khi điểm a ở bên trái điểm b trên trục số thì a a). * Tổng quát:(SGK). + m<n; a<b; m<a; n<a . + m0; b>0. ?.1. a) bên tráinhỏ hơn< b) bên phảilớn hơn> c) bên tráinhỏ hơn< * Chú ý: (SGK). ?.2. a) 2<7; d) –6<0. b) -2>-7; e) 4>-2. c) –4<2; g) 0<3. *Nhận xét: (SGK). 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên. (11’). 0 1 2 3 4 -1 -2 -3 2đv 2đv + Điểm 2 và -2 cách O một khoảng bằng 2 đơn vị. ?.3. +Kh. cách từ 1 đến 0 là 1 đv. +Kh. cách từ -1 đến 0 là 1 đv. +Kh. cách từ -5 đến 0 là 5 đv. +Kh. cách từ 5 đến 0 là 5 đv. +Kh. cách từ -3 đến 0 là 3 đv. +Kh. cách từ 2 đến 0 là 2 đv. +Kh. cách từ 0 đến 0 là 0 đv. * Định nghĩa: (SGK). -Giá trị tuyệt đối của a ký hiệu là:. ?.4. ; * Nhận xét: (SGK). IV/ Củng cố:(9’). -Gv treo bảng phụ BT 11. - Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Y.cầu hs tìm hiểu BT 12. - Chia lớp thành 2 nửa và thi làm nhanh. -Y.cầu hs tìm hiểu BT 14. - Cho hs trao đổi theo nhóm. - Gv quan sát và sửa cho các nhóm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. - 2 Hs lên bảng làm. - Hs cả lớp cùng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Hs 2 nửa lớp làm nhanh và đại diện lên bảng làm. -Hs đọc và tìm hiểu BT. - Hs trao đổi theo nhóm rồi cử đại diện lên bảng làm. - 1 hs đại diện lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. BT11: 3 -5. 4 > -6; 10 > -10. BT 12.(SGK). a) –17; -2; 0; 1; 2; 5. b) 2001; 15; 7; 0; -8; -101. BT14(SGK). V/ Hướng dẫn: (1’). - Học và làm bài tập đầy đủ. - Xem kỹ các VD và BT đã chữa. BTVN: BT13+15+16+17 (SGK). BT22+23+24 (SBT) Xác nhận của nhà trường thực hiện đề tài
File đính kèm:
- Van de gia tri tuyet doi trong truong PT.doc
- Danh sach hoc vien.doc