Sáng kiến kinh nghiệm Một số kinh nghiệm trong việc hệ thống hóa các bài toán hoán vị gen
Thực tế giảng dạy môn sinh học ở trường THPT bản thân tôi nhận thấy phần kiến thức về hoán vị gen là một trong các nội dung hay nhưng khó, học sinh thậm chí là một số đồng nghiệp vẫn còn lúng túng trong việc tiếp cận nhận dạng, phân loại và giải quyết các bài toán hoán vị gen, hơn nữa dạng bài tập hoán vị gen thường xuyên có trong các đề thi đại học, đề thi học sinh giỏi . Việc phân loại , giải nhanh các bài toán hoán vị gen có ý nghĩa trong việc nâng cao thành tích học tập và phát triển tư duy cho học sinh.
Thời gian gần đây một số đồng nghiệp, đã nghiên cứu về vấn đề này, và chia sẻ kinh nghiệm trong các diễn đàn chuyên môn như các đồng chí Nhung ( THPT Như Thanh), đ/c Hải( THPT Hàm Rồng) Các SKKN của các đồng chí này đều có những nét độc đáo trong cách tiếp cận các bài toán về hoán vị gen, bản thân tôi khi đọc các đề tài đó đã học hỏi được nhiều điều. Tuy nhiên theo tôi các SKKN đó chỉ đề xuất cách tiếp cận ở một số khía cạnh, chưa có tính tổng quát. Đề tài về hoán vị gen tuy là một vấn đề khó tuy nhiên trong phạm vi chương trình THPT đây không phải là vấn đề quá rộng. Theo tôi cần xây dựng và có thể xây dựng cách tiếp cận, giải quyết các bài toán về hoán vị gen một các có hệ thống hơn để thuận tiện cho việc ôn luyện cho học sinh và chia sẻ với đồng nghiệp
Vì vậy tôi mạnh dạn giới thiêu đề tài “ Một số kinh nghiệm trong việc hệ thống hoá các bài toán hoán vị gen”
ánh xẻ kiểu gen phải là Xab Y, nhận Xab từ ruồi cái P, nhận Y từ ruồi đực P. - Hai giao tử XAB và Xab có tỉ lệ nhỏ chứng tỏ được tạo ra từ hoán vị gen. Nên ruồi cái P phải có kiểu gen XAbXaB . - Ruồi cái F1 có kiểu hình mắt đỏ cánh bình thường phải có kiểu gen: Xab XaB, Ruồi cái F1 còn có kiểu hình mắt đỏ cánh xẻ phải có kiểu gen XAb X-b -> XAb Xab - Đực của P phải có kiểu gen XabY. Sơ đồ lai XAbXaB x XabY ( Tần số hoán vị f= 15%). ( Kết quả thu được phù hợp với tỉ lệ đề bài). Bài toán 2: ở ruồi giấm gen A quy định cánh bình thường, gen a quy định cánh xẻ . Gen B quy định mắt, đỏ gen b quy định mắt trắng liên kết với nhau trên NST giới tính X. 1. Lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh xẻ mắt trắng. Trình bày phương pháp xác định tần số hoán vị gen. 2. Lai ruồi cái dị hợp về 2 cặp gen trên với ruồi đực có kiểu hình cánh bình thường mắt đỏ. Trình bày phương pháp xác định tần số hoán vị gen. So với trường hợp trên phương pháp này khác ở điểm nào? tại sao có những sai khác đó? Tóm tắt cách giải: 1. Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh xẻ mắt trắng. P : XAB XAB x Xab Y Đực Cái Xab Y XAB XABXab Mắt đỏ, cánh bình thường XABY Mắt đỏ, cánh bình thường Xab XabXab Mắt trắng, cánh xẻ XabY Mắt trắng, cánh xẻ XAb XAbXab Mắt trắng, cánh bình thường XAbY Mắt trắng, cánh bình thường XaB XaBXab Mắt đỏ, cánh xẻ XaBY Mắt đỏ, cánh xẻ. * Phương pháp xác định tần số hoán vị gen: -Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ phần trăm các ruồi đực và cái có kiểu hình khác P. + Cách 1: Dựa vào ruồi cái F1 f = % Mắt trắng, cánh bình thường + % Mắt đỏ cánh xẻ.( So với tất cả các con cái) + Cách 2: Dựa vào ruồi đực F1 f = % Mắt trắng, cánh bình thường + % Mắt đỏ cánh xẻ.( So với tất cả các con đực) 1.Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh bình thường mắt đỏ. P : XAB Xab x XAB Y Đực Cái XAB Y XAB XABXAB Mắt đỏ, cánh bình thường XABY Mắt đỏ, cánh bình thường Xab XABXab Mắt đỏ, cánh bình thường XabY Mắt trắng, cánh xẻ XAb XABXAb Mắt đỏ, cánh bình thường XAbY Mắt trắng, cánh bình thường XaB XABXaB Mắt đỏ, cánh bình thường XaBY Mắt đỏ, cánh xẻ. * Phương pháp xác định tần số hoán vị gen: Tất cả ruồi cái đều có cánh bình thường mắt đỏ do đó không thể căn cứ vào kiểu hình các con cái để tính tần số hoán vị. +Dựa vào ruồi đực F1:- f = % đực cánh bình thường mắt trắng+ % cánh xẻ, mắt đỏ. ( Nếu chỉ tính riêng các ruồi đực) f = 2(% đực cánh bình thường mắt trắng+ % cánh xẻ, mắt đỏ). ( Nếu tính chung ruồi đực và cái). Sự khác nhau: Phép lai 1 cả đực và cái đều có kiểu hình giốmg bố mẹ và khác bố mẹ do đó có thể căn cứ vào cả đực và cái để tính tần số hoán vị gen. - Phép lai 2 chỉ có ruồi đực và mới có kiểu hình giốmg bố mẹ và khác bố mẹ do đó chỉ có thể căn cứ vào ruồi đực để tính tần số hoán vị gen. f.Trường hợp bài ra cho tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trội, một tính lặn.(A-,bb hoặc aa,B-) Cách1 từ tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn xác định tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn( k= 25%- tỉ lệ 1tính trội, 1 tính lặn). Cách 2 Gọi tỉ lệ giao tử của F1 AB = ab = x Ab = aB = y Ta cú y2 + 2xy = tỉ lệ Trội-Lặn x + y = (2) Giải ra tìm được x,y -f = 2x( nếu x<25%) thường mang một tớnh trạng trội và một tớnh trạng lặn -Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 Gọi tỉ lệ giao tử của F1 AB = ab = x Ab = aB = y x + y = 0,5(1) + Dựa vào tỉ lệ KH mang 1 tớnh trạng trội, 1 tớnh trạng lặn (A-bb; aaB-) = m % để lập phương trỡnh y2 + 2xy = m % (2) rồi giải hệ phương trỡnh(1) & (2) chọn ẩn phự hợp từ đú suy ra tần số HVG và kiểu gen của P và F1 Bài tập áp dụng Bài tập 1 Khi lai thứ ngụ thuõ̀n chủng thõn cao, hạt trắng với thứ ngụ thõn thấp, hạt vàng . F1 thu được toàn cõy thõn cao, hạt vàng. Cho cỏc cõy F1 tự thụ phṍn với nhau ở F2 thu được 18400 cõy bao gồm 4 kiểu hỡnh, trong đú cú 4416 cõy thõn cao, hạt trắng .( Biết rằng mỗi tớnh trạng do một gen qui định) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 Tóm tắt cách giải * Nhận dạng P thuần chủng hai cặp tớnh trạng đem lai F1 đồng tớnh trạng thõn cao, hạt vàng ( phự hợp ĐL đồng tớnh Men del ) ị tớnh trạng thõn cao(A ) là trội hoàn toàn so với thõn thấp(a); hạt vàng (B ) là trội hoàn toàn so với hạt trắng (b) và kiểu gen F1(Aa, Bb) -Tỉ lệ cõy cao, hạt trong(A-bb) ở F2 = x 100% = 24%(0,24) ạ 18,75%() ạ 25%() ị qui luật di truyền chi phối hai cặp tớnh trạng là qui luật di truyền hoỏn vị gen ị KG(p)x ị KG(F1) * Cách giải quyết Gọi tỉ lệ giao tử của F1 AB = ab = x Ab = aB = y Ta cú y2 + 2xy = 0,24 (1) x + y = (2) Giải hệ phương trỡnh (1) & (2) ta cú x= 0,1 ; y = 0,4ị tần số HVG ( f ) = 0,2 => Giao tử liờn kờ́t = 80% Viết sơ đồ lai theo dựa vào kiểu gen của P, F1 và tần số hoán vị thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 phù hợp với số liệu đề bài. F2 51% cao, vàng; 24% cao, trắng; 24% thṍp, vàng; 1% thṍp, trắng Bài tập 2: Đem giao phṍn giữa bố mẹ đều thuần chủng khỏc nhau về hai cặp gen tương phản thu được F1 đồng loạt cõy cao, chớn sớm. F2 cú 4 kiểu hỡnh trong đú kiểu hỡnh cõy cao, chớn muộn chiếm 12,75% Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ( cho biờ́t mụ̃i gen quy định mụ̣t tính trạng ) Bài giải: *Nhận dạng : P thuần chủng hai cặp tớnh trạng tương phản đem lai F1 đồng tớnh trạng cõy cao, chớn sớm( phự hợp định luật đồng tớnh Melđen ) ị cao, chín sớm trội so với thấp, chín muộn +qui ước A: cao a: thấp B: chớn sớm b: chớn muộn +F1 cú kiểu gen dị hợp hai cặp gen (Aa,Bb) -Tỉ lệ phõn tớnh kiểu hỡnh ở F2 cõy cao, chớn muộn ( A-;bb) = 12,75% ạ ạ đ qui luật di truyền chi phối sự di truyền hai cặp tớnh trạng là qui luật di truyền hoỏn vị gen * cách tính tần số hoán vị -Gọi tỉ lệ giao tử của F1 AB = ab = x Ab = aB = y Ta cú y2 + 2xy = 0,1275(1) x + y = (2) giải hệ phương trỡnh (1) & (2) ta cú +x = 0,35 > 0,25 ( giao tử liờn kết) ; +y = 0,15 < 0,25 (giao tử hoỏn vị gen) +Suy ra kiểu gen F1 là và tần số HVG (f) = 0,15 x 2 = 0,3 => Giao tử liờn kờ́t = 70% +Kiểu gen của P x *Viết sơ đồ lai theo dựa vào kiểu gen của P, F1 và tần số hoán vị thu được tỉ lệ kiểu hình ở F2 phù hợp với số liệu đề bài. F2 62.25% cao, chín sớm; 12.75% cao, chín muụ̣n; 12.75% thṍp, chín sớm; 12.25% thṍp, chín muụ̣n II Dạng 2 : Ba cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể quy định 3 cặp tính trạng 1. Bài toán với phép lai phân tích * Nhận dạng: khi phân tích một phép lai cho thấy một bên là cơ thể mang 3 tính trạng trội và một bên là cơ thể mang cả 3 tính trạng lặn. Đời con xuất hiện 8 loại kiểu hình chia thành 2 nhóm, một nhóm gồm 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn và bằng nhau, nhóm khác gồm 4 loại kiểu hình có tỉ lệ nhỏ hơn, hoặc F1(P) chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân cho 8 loại giao tử chia thành 2 nhóm , một nhóm gồm 4 loại có tỉ lệ (số lượng) lớn , nhóm gồm 4 loại có tỉ lệ (số lượng ) nhỏ hơn. Đây chính là trường hợp Ba cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể. * cách tính tần số hoán vị gen: +Tần số hoán vị= tổng số( tổng tỉ lệ ) các kiểu hình có tỉ lệ nhỏ Tổng số đời lai phân tích Bài tập áp dụng F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau đây ABD = 10 ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190 aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10 Xác định tần số hoán vị gen của F1? Tóm tắt cách giải. * Nhận dạng: F1(P) chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân cho 8 loại giao tử chia thành 2 nhóm , một nhóm gồm 4 loại có tỉ lệ (số lượng) lớn , nhóm gồm 4 loại có tỉ lệ (số lượng ) nhỏ hơn. Đây chính là trường hợp Ba cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể. * tần số hoán vị gen= 10 x 4 4(10+190) 2 Bài toán với phép tạp giao. * Nhận dạng: Mỗi cặp tính trạng khi tách xét đều phân li với một tỉ lệ nhất định, xét chung tỉ lệ khác với tỉ lệ cơ bản. nhóm từng nhóm hai tính trạng nhận thấy hai trong 3 cặp gen liên kết không hoàn toàn với nhau, đồng thời phân li độc lập với cặp còn lại. * Cách giải quyết : Đối với hai cặp gen liên kết không hoàn toàn cách làm đã giới thiệu ở mục I, tiến hành xét chung với cặp tính trạng còn lai theo quy tắc nhân. Ví dụ F1 có kiểu genAa Ta có tỉ lệ các kiểu hình: (50%+k: 25%- k: 25%-k: k)x( 3A- :1aa) Tính tần số hoán vị gen thông qua tỉ lệ cơ thể mang các tính trạng lặn. III. Dạng III: Ba cặp gen trên hai cặp NST quy định 2 tính trạng ( tính trạng thứ nhất di truyền theo quy luật tương tác gen, tính trạng còn lại là tính trạng đơn gen , cặp NST quy định tính trạng này liên kết với một trong hai cặp của kiểu tương tác ở tính trạng thứ nhất. * Nhận dạng: tách xét rút ra quy luật di truyền chi phối các tính trạng, tỉ lệ chung khác tỉ lệ cơ bản(tích các tỉ lệ thành phần). * Cách tính tần số hoán vị: tuỳ từng trường hợp nhưng nguyên tắc chung là dựa vào một trong số các kiểu hình thu được để biện luận xác định nhóm liên kết( cặp gen quy định tính trạng đơn gen liên kết với cặp nào trong kiểu tương tác), xác định kiểu liên kết ( các cơ thể dị hợp là dị hợp đều hay dị hợp chéo) cuối cùng xác đinh tần số hoán vị gen. * Bài tập áp dụng. Bài toán1: Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm - 21 cây quả tròn hoa tím 129 cây quả dài hoa tím - 54 cây quả tròn hoa trắng 96 cây quả dài hoa trắng. Cho biết hoa tím trội so với hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai. Tóm tắt cách giải. -Xét tỉ lệ hinh dạng quả : tròn : dài= 1:3 . Fa cho 4 tổ hợp gen do đó F1 phải dị hợp về 2 cặp gen( Tương tác bổ sung hoặc át chế) . quy ước AaBb - Xét tính trạng màu hoa : Tím : trắng= 1:1-> F1 dị hợp 1 cạp gen. quy ước Dd. F1 dị hợp 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng. Tỉ lệ phép lai khác tỉ lệ cơ bản -> cặp gen Dd phảI liên kết với một trong 2 cặp gen của kiểu tương tác AaBb. Tỉ lệ cây quả tròn hoa tím=7% =7% ABD x100%abd-> Giao tử ABD sinh ra do hoán vị gen . Có 2 kiểu tương tác thoả mãn : *Tương tác bổ sung : trong kiểu tương tác này vai trò của các gen là như nhau do đó cặp Dd có thể liên kết với 1 trong 2 cặp của kiểu tương tác đều cho kết quả đúng. Tần số hoán vị gen f=28% Trường hợp 1 : Dd liên kết với Aa( F1 dị hợp chéo vì AB D sinh ra do hoán vị) ( Sơ đồ lai cho kết quả đúng) Trường hợp : Dd liên kết với Bb( F1 dị hợp chéo vì ABD sinh ra do hoán vị) ( Sơ đồ lai cho kết quả đúng) *Tương tác át chế : Vai trò của các gen là không giống nhau nên thường chỉ 1 trường hợp cho kết quả đúng. Bài toán 2: Cho chuột thuần chủng lông trắng ngắn với chuột thuần chủng lông trắng dài. Thu được F1 đồng loạt là chuột lông trắng dài. Cho các chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được F2 như sau: - 62,5% chuột lông trắng dài - 18,75% chuột lông trắng ngắn - 12,5% chuột lông nâu dài - 2,5% chuột lông nâu ngắn. 1. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P->F2 2. Nếu F1 lai phân tích và thu được tỉ lệ kiểu hình là: - 47,5% chuột lông trắng dài - 27,5% chuột lông trắng ngắn - 2,5% chuột lông nâu dài - 22,5% chuột lông nâu ngắn. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai phân tích. Biết gen quy định tính trạng nằm tren NST thường và kích thước của lông do một cặp gen quy định. Tóm tắt cách giải. 1. - Xét tính trạng màu sắc lông: trắng : nâu = 13 : 3 Đây là tỉ lệ phù hợp với quy luật tương tác gen, kiểu át chế, mỗi bên dị hợp 2 cặp gen AaBb Sơ đồ lai: AaBb x AaBb -> F2 thu được 9 A-B- Lông trắng 3 A-bb Lông trắng 3 aaB- Lông nâu 1 aabb Lông trắng Quy ước A át chế,quy định màu lông trắng a không át chế, không quy định màu B quy định màu nâu b quy định màu trắng. - Xét tính trạng kích thước lông. dài : ngắn = 3:1 Vì do 1 cặp gen quy định nên tỉ lệ này phù hợp với quy luật phân li. Quy ước: D quy định lông dài. d quy định lông ngắn. Sơ đồ lai : Dd x Dd F2 3D- : 1dd ( 3 dài : 1ngắn). -Xét cả 2 tính trạng F1 dị hợp 3 cặp gen, F2 cho tỉ lệ 10:3:2: 1=16 tổ hợp gen(Như vậy có hiện tượng cặp gen quy định chiều dài lông liên kết hoàn toàn với một cặp gen trong kiểu tương tác AaBb – xét tương tự mục 8) 2. F1 dị hợp 3 cặp gen Aa Lai phân tích cho tỉ lệ: 47,5%: 27,5%: 22,5%: 2,5% đây là tỉ lệ của hiện tượng hoán vị gen. -Xét kiểu hình lông nâu ngắn ở F2 được tổ hợp từ (aaB-dd) nên có kiểu gen aa Mặt khác lai phân tích nên cá thể lai với F1 là đồng hợp lặn nên chỉ cho giao tử a bd Nên kiểu gen aa được tổ hợp từ 100% a bd và 22,5% a Bd Tần số hoán vị f=10%( Sơ đồ lai phù hợp với đề bài). IV. Dạng IV. Trường hợp có nhiều hơn ba cặp gen trong đó có hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn. * Nhận dạng: Bài toán có thể cho kiểu gen của P, hoặc kiểu hình P, Từ số liệu kiểu hình, phân tích cho thấy có nhiều hơn ba cặp gen trong đó có hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn. * Cách giải quyết : Xác địnhkiểu gen của P Xác định số loại giao tử đối với từng cặp NST Ví dụ: Cặp NST thứ nhất chứa cặp gen Bb cho 2 loại giao tử. Cặp NST thứ hai chứa 2 cặp gen Aa và Dd -Liên kết không hoàn toàn( hoán vị gen) cho 4 loại giao tử - Số loại giao tử xét ở cả hai cặp NST bằng tích số loại giao tử ở từng cặp, cụ thể trong trường hợp ở trên xét ở 2 cặp NST Cặp NST thứ ba chứa 1 cặp gen Mm + Số giao tử là 2x4x2 = 16 ( viết tương tự nhân đa thức) ( B , b)( AD, Ad, aD, ad) ( M, m) = B ADM, B Ad m. *Tần số hoán vị và sơ đồ lai viết tương tự cách làm ở mục III * Bài tập áp dụng: ( Trích dẫn từ đề thi học sinh giỏi lớp 12 năm 2011) Ở tằm dõu, tớnh trạng kộn trắng cú thể là trội hoặc lặn so với tớnh trạng kộn vàng và chịu sự kiểm soỏt của ba cặp gen Aa, Ii và Cc ở trờn nhiễm sắc thể số 2, 9 và 12 tương ứng. Mỗi gen trội A hoặc C quy định kộn trắng, nhưng tổ hợp AC cho kộn vàng. Gen trội I ức chế hoàn toàn sự biểu hiện màu vàng của kộn. Gen trội B quy định tằm da khoang, alen b cho tằm da trơn. Khoảng cỏch giữa hai lụcut A và B trờn nhiễm sắc thể là 20cM. Hóy tớnh tỉ lệ cỏc kiểu gen và kiểu hỡnh ở đời con (F1) trong hai phộp lai sau: a) P: ♀ iiCc ì ♂ iicc b) P: ♀ iicc ì ♂ iiCc * Tóm tắt cách giải a) P: ♀ iiCc x ♂ iicc G: ABiC : ABic : abiC : abic Abic F1: iiCc : iicc : iiCc : iicc (vàng, khoang) (trắng, trơn) (vàng, trơn) (trắng, trơn) à 25% vàng, khoang : 50% trắng, trơn : 25% vàng, trơn b) P: ♀ iicc x ♂ iiCc G: Abic ABiC = ABic = abiC = abic = 0,2 AbiC = Abic = aBiC = aBic = 0,05 F1: 0,2 iiCc (kộn vàng, da khoang) 0,2 iicc (kộn trắng, da khoang) 0,2 iiCc (kộn vàng, da trơn) 0,2 iicc (kộn trắng, da trơn) 0,05iiCc (kộn vàng, da trơn) 0,05iicc (kộn trắng, da trơn) 0,05iiCc (kộn trắng, da khoang) 0,05iicc (kộn trắng, da khoang) 20%vàng, khoang: 25%vàng, trơn : 30%trắng, khoang : 25%trắng, trơn Dạng V : Ba cặp gen trên một cặp NST 1.Trao đổi chéo đơn (Tại hai chỗ không cùng lúc) * Nhận dạng: Kết quả lai phân tích cho ra 6 loại kiểu hình chia thành 3 nhóm * Cách giải quyết: Nhóm 2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ lớn nhất được sinh ra do giao tử liên kết hoàn toàn, 2 nhóm còn lại sinh ra do hoán vị gen, giá trị phụ thuộc mức độ liên kết chủ yếu do khoảng cách giữa chúng quy định( tần số hoán vị được tính bằng khoảng cách- Đơn vị Mooc gan) *Bài tập áp dụng: Bài tập1:Khi lai cõy ngụ di hợp tử cả 3 cặp gen với cõy đồng hợp tử lặn cả 3 cặp gen ở F1 thu được: A-B-D - = 113 cõy aabbD- = 64 cõy aabbdd = 105 cõy A-B-dd = 70 cõy A-bbD- = 17 cõy aaB-dd = 21 cõy Hóy xỏc định trật tự sắp xếp cỏc gen trong NST và khoảng cỏch giữa chỳng bằng bao nhiờu đơn vị trao đổi chộo *Tóm tắt cách giải: - Kiểu hình: A-B-D-, aabbdd chiếm tỉ lệ lớn nhất sinh ra do kiên kết. -fAD = (70+64)/390 - fBD= (17+21/390 - Trật tự các gen: A D B Bài tập2 Một cỏ thể F1 dị hợp về 3 cặp gen, kiểu hỡnh thõn cao, quả trũn, hoa đỏ; lai phõn tớch với cỏ thể tương ứng là thõn thấp, quả dài, hoa vàng thu được FB như sau: Thõn cao, quả trũn, hoa đỏ: 278 cõy. Thõn thấp, quả dài, hoa vàng: 282 cõy. Thõn cao, quả dài, hoa đỏ: 165 cõy. Thõn thấp, quả trũn, hoa vàng: 155 cõy. Thõn cao, quả dài, hoa vàng: 62 cõy. Thõn thấp, quả trũn, hoa đỏ: 58 cõy. Xỏc định nhúm gen liờn kết và trỡnh tự phõn bố gen liờn kết trờn NST 2 Trao đổi chéo kép (Tại hai chỗ cùng lúc và không cùng lúc) * Nhận dạng: Kết quả lai phân tích cho 8 loại kiểu hình chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 2 loại kiểu hình. * Cách giải quyết: - Xác định loại giao tử liên kết hoàn toàn: tạo ra nhóm kiểu hình có tỉ lệ lớn nhất - Tính tần số trao đổi chéo đơn. - Tính tần số trao đổi chéo kép. - Tính hệ số trùng hợp : fkép thực tế/ fkép lí thuyết ( f kép lí thuyết = tích các f đơn) Bài tập áp dụng. Khi cho lai 2 cơ thể thực vật thuần chủng: cây hoa đỏ, quả dẹt và ngọt với cây hoa vàng, quả tròn và chua thu được F1 dị hợp cả 3 cặp gen và có kiểu hình là cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt. Đem các cây F1 lai phân tích, đời con thu được kết quả sau: 222 cây hoa đỏ, quả dẹt, ngọt 26 cây hoa đỏ, quả dẹt, chua 212 cây hoa vàng, quả tròn, chua 20 cây hoa vàng, quả tròn, ngọt 52 cây hoa vàng, quả dẹt, ngọt 8 cây hoa đỏ, quả tròn, ngọt 54 cây hoa đỏ, quả tròn, chua 6 cây hoa vàng, quả dẹt, chua - Xác định khoảng cách của các gen trên nhiễm sắc thể. - Xác định hệ số trùng hợp. *Tóm tắt cách giải: - Quy ước gen: A : hoa đỏ a: hoa vàng B : Quả tròn b: Quả dẹt D : Quả ngọt d : Quả chua Kiểu hình:Hoa đỏ, quả dẹt, ngọt và cây hoa vàng, quả tròn, chua chiếm tỉ lệ lớn nhất sinh ra do kiên kết. AbD, aBd - Kiểu hình hoa đỏ quả tròn, ngọt và hoa vàng quả dẹt, chua có tỉ lệ nhỏ nhất do đó gen B phảI nằm giữa A và D -fAB = (54+ 52+ 8 +6)/600 - fBD= (26 + 20 + 8 +6)/600 - Trật tự các gen: A b D a B d -fkép thực tế =(8+6)/600 - fkép lí thuyết=fAB xfBD. -Hệ số trùng hợp =fkép thực tế / fkép lí thuyết C. KẾT LUẬN 1. Một số kết quả cụ thể: - Thực tế giảng dạy ở trường THPT, đặc biệt là ở nội dung ôn thi học sinh giỏi và ôn thi đại học, bản thân tôi nhận thấy việc phân loại để tiếp cận và giải quyết một cách có hệ thống các bài toán hoán vị gen tỏ ra rất hiệu quả, vừa phát triển được kĩ năng tư duy, trình bày các vấn đề khoa học, đồng thời vẫn có thể giải nhanh các bài toán trắc nghiệm. Với cách làm ở trên, tôi đã định hướng cho học sinh giải triệt để các bài toán cụ thể như : -Đề thi học sinh giỏi môn sinh 12 của Tỉnh Thanh Hoá năm học 2005-2006, câu:7. -Đề thi học sinh giỏi môn sinh 12 của Tỉnh Thanh Hoá năm học 2006-2007, câu: 7 -Đề thi học sinh giỏi khối môn sinh 12 của Tỉnh Thanh Hoá năm học 209-2010, câu: 10 -Đề thi học sinh giỏi khối môn sinh 12 của Tỉnh Thanh Hoá năm học 2010-2011, câu: 10 -Đề thi chọn đội tuyển lớp 12 dự thi quốc gia giải toán trên máy tính cầm tay của Tỉnh Thanh Hoá năm học 2008-2009, các câu:7, 10 -Đề thi học sinh giỏi trên máy tính cầm tay khối môn sinh 12 của Tỉnh Thanh Hoá năm học 2009-2010, câu:5 -Đề thi học sinh giỏi trên máy tính cầm tay khối môn sinh 12 của Tỉnh Thanh Hoá năm học 2010-2011, các câu: 3 -Đề thi học tuyển sinh đại học cao đẳng năm học 2007, câu44. -Đề thi học tuyển sinh đại học cao đẳng năm học 2009, các câu: 6, 17 -Đề thi học tuyển sinh đại học cao đẳng năm 2010, các câu: 7, 22, 33 2.Bài học kinh nghiệm: -Trong việc hướng dẫn học sinh giải cỏc bài tập phần qui luật di truyền nếu giỏo viờn đó phõn dạng và xõy dựng phương phỏp giải chung cho từng dạng thỡ sẽ thuận lợi cho giỏo viờn khi dạy tiết giải bài tập, cũng như bồi dưỡng học sinh giỏi, nhờ đú tiết dạy cú tớnh chủ động và tạo hứng thỳ cho học sinh hơn. -Học sinh sau khi đó tiếp cận với dạng bài tập và phương phỏp giải mỗi dạng bài tập thỡ sẽ tự tin và lập luận chặt chẽ , nhờ đú hiệu quả bài giải cao hơn. Trên đây là một vài kinh nghiệm của bản thân về việc hệ thống hoá các bài toán hoán vị gen, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của đồng nghiệp và bạn đọc. Tôi xin chân thành cảm ơn! Người viết Nguyễn Gia Thạch Danh mục các tài liệu tham khảo 1. Bộ Giáo dục & Đào tạo – Sinh học 12. Nhà xuất bản Giáo dục, 2008. 2. Bộ Giáo dục & Đào tạo – Sách giáo viên Sinh học 12. Nhà xuất bản Giáo dục, 2008. 3. Đề thi chính thức tuyển sinh đại học cao đẳng của Bộ Giáo dục-Đào tạo qua các năm. 4. Đề thi chính thức của Sở Giáo dục -Đào tạo Thanh Hoá trong các kì thi học sinh giỏi qua các năm
File đính kèm:
- SKKN- Nguyen Gia Thach- THPT Thach Thanh 3.doc