Sáng kiến kinh nghiệm Một số bài toán về cực trị trong hình học
Một trong những công tác quan trọng trong nhà trường phổthông là đào
tạo và bồi dưỡng nhân tài. Đểhoàn thành nhiệm vụ đó với cương vịlà giáo
viên giảng dạy bộmôn toán, tôi nhận thấy cần phải cải tiến phương pháp
nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Là giáo viên được phân công dạy và
bồi dưỡng học sinh giỏi toán 9 nên tôi đã chọn viết chuyên đề: “Một sốbài
toán vềcực trịtrong hình học”. Đây là một trong những dạng toán khó
trong chương trình toán phổthông, hi vọng rằng tưliệu này sẽgiúp các em
giải quyết bớt những khó khăn khi gặp dạng toán này.
này, tôi đã giúp các em nhớ lại, củng cố lại các kiến thức lý thuyết ở phần này. Dạng 2: Vận dụng các bất đẳng thức trong tam giác và quy tắc về khoảng cách các điểm. Để có thể giải được dạng bài tập này các em học sinh cần phải nhớ được Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 10 các kiến thức cơ bản sau : Tam giác ABC có : ||AB - AC| < BC < AB + AC n nABC ACB AC AB≤ ⇔ ≤ Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có AB = A’B’; AC = A’C’ thì: l lBC B'C' A A'≤ ⇔ ≤ Quy tắc 3 điểm A; B; C a) BC ≤ AB + AC dấu “ = ” xảy ra [ ]A BC∈ b) BC ≥|AB - AC| dấu “ = ” xảy ra A; B; C thẳng hàng. Quy tắc n điểm: cho n điểm A1; A2;...; An Ta có: A1A2 + A2A3 + ... + An-1An Dấu “ = ” xảy ra A1; A2;...; An thẳng hàng và sắp xếp theo thứ tự đó. C. CÁC BÀI TOÁN ÁP DỤNG Bài toán 8: Cho hai điểm A và B nằm trong nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d, hai điểm M; N thuộc d và độ dài MN không đổi. Xác định vị trí của hai điểm M; N để đường gấp khúc AMNB đạt giá trị nhỏ nhất. Giải: Dựng hình bình hành MNBB’ ta có BB’ = MN = a (không đổi) Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua đường thẳng d, ta có AM = A’M’, A’ cố định. Xét 3 điểm A’; M; B’ ta có: A’M + MB’ ≥ A’B’ Do đó AM + MN + NB = A’M + MN + NB’ = (A’M + MB’) + MN ≥ A’B’ + a Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 11 Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi [ ]M A'B'∈ Bài toán 9: Cho đường tròn (O;R) đường kính AB cố định, C là một điểm cố định nằm giữa A và O. M di động trên đường tròn (O;R). Tìm vị trí của điểm M trên (O;R) tương ứng lúc độ dài CM lớn nhất; nhỏ nhất. Giải: Xét 3 điểm C; O; M ta có: |OM - CO| ≤ CM ≤ CO + OM OA = OM = OB = R Do đó CA ≤ CM ≤ CB CM..CB (không đổi) Dấu “ = ” xảy ra M ≡ B Vậy khi M ≡ B thì đoạn thẳng CM có độ dài lớn nhất. Mặt khác CM ≥ CA (không đổi), dấu “ = ” xảy ra khi M ≡ A Vậy khi M ≡ A thì đoạn thẳng CM có độ dài nhỏ nhất. Bài toán 10: Cho hai đường tròn ngoài nhau (O;R) và (O’R’). A nằm trên đường tròn (O); B nằm trên đường tròn (O’. Xác định vị trí các điểm A; B để đoạn thẳng AB có độ dài lớn nhất, nhỏ nhất. Giải: Kẻ OO’ cắt (O) tại C; D và cắt (O’) tại E ; F. Xét 3 điểm A; O’; B ta có : |O’A - O’B| ≤ AB ≤ O’A + O’B Xét 3 điểm O; A; O’ ta có : |OO’ - OA| ≤ O’A ≤ OA + OO’ Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 12 Mà OA = OC = OD = R; O’B = O’E = O’F = R Do đó OO’ - OD - OE’ ≤ AB ≤ OC + OO’ + O’F => DE ≤ AB ≤ CF * AB ≤ CF (không đổi) Dấu “ = ” xảy ra A ≡ C; B ≡ F Vậy AB có độ dài lớn nhất khi A ≡ C; B ≡ F * AB ≥ DE (không đổi) Dấu "=" xảy ra A ≡ C; B ≡ E Bài toán 11: Cho ∆ đều ABC nội tiếp đường tròn (O;R), M là một điểm di động trên cung nhỏ pBC (M khác B và C). Tìm vị trí của điểm M sao cho MA + MB + MC lớn nhất. Tính giá trị đó theo R. Giải: Kẻ đường kính AI trên tia đối của tia MB lấy đoạn MD = MC ta có ∆CMD cân tại M. Mà có nCMD = 60o => ∆CMD đều. Xét ∆ACM và ∆ BCD: l lA B= (góc nội tiếp chắn qCM ) AC = BC (gt) 180o - (60o + lA ) = 180o – (60o + lB) hay n nACM BCD= => ∆ACM = ∆BCD (g.c.g) => MA = BD Ta có: MB + MC = MB + MD = BD => MA + MB + MC = MA + BD = 2MA..2AI = 4R (do MA là dây cung (O)) => Max (MA + MB + MC) = 4R khi M ≡ I Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 13 Dạng 3 : Trong quá trình giải các bài toán về cực trị hình học ta có thể vận dụng bất đẳng thức. Bài toán 12: Cho hình vuông ABCD cố định. E là điểm di chuyển trên đoạn CD (E khác D), đường thẳng vuông góc với AE tại A cắt đường thẳng CD tại K. Tìm vị trí của điểm E để độ dài EK ngắn nhất. Giải: Xét ∆ADE ( lD = 90o). Áp dụng định lý Pitago ta có: AE2 = AD2 + DE2 (1) Xét ∆AKE ( lK = 90o) Có AD KE⊥ Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: AE2 = ED.KE (2) Từ (1) và (2) => 2 2 2 2AD DE AD ADKE ED 2 ED 2AD ED ED ED += = + ≥ ⋅ = Vậy đoạn KE ngắn nhất khi 2AD ED ED = khi và chỉ khi AD = ED Khi đó điểm E ≡ C Bài toán 13: Cho đường tròn (O;R); AC là đường kính; BD là dây cung của (O;R) và BD vuông góc với AC. Hãy xác định vị trí của dây BD để diện tích tứ giác ABCD lớn nhất. Giải: Ta có: AC BD⊥ (gt) Nên ABCD 1S AC BD R 2 BD= ⋅ = ⋅ Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 14 Mà BD là dây cung của (O;R), do đó BD ≤ 2R Vậy 2ABCDS 2R≤ . Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi BD là đường kính của (O). Kết luận: Khi BD là đường kính của (O) thì diện tích của tứ giác ABCD là lớn nhất. * Ta đã biết: - Trong đường tròn (O), nếu AB và CD là hai dây cung ; H và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của O trên AB và CD thì ta có: OH ≥ OK AB ≤ CD p p n nAB CD AOB COD≤ ⇔ ≤ Bài toán 14: Cho đường tròn (O;R). A là một điểm cố định trong đường tròn (A không trùng với O). Xác định vị trí điểm B trên đường tròng (O) sao cho nAOB lớn nhất. Giải: Vẽ dây BC của đường tròn qua A, ta có: ∆OBC cân (OB = OC) n n0180 BOCOBA 2 −= Vẽ ( )OH BC H BC⊥ ∈ A ∈ BC nên OH ≤ OA (không đổi) Dấu “ = ” xảy ra H A AB OA≡ ⇔ ⊥ tại A. Ta có: nOBA lớn nhất nBOC⇔ nhỏ nhất pBC⇔ nhỏ nhất dây BC nhỏ nhất OH lớn nhất H ≡ A AB OA⊥ tại A * Trên đây là một số bài toán cực trị thường gặp. Sau khi đã cho học sinh Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 15 làm quen hình thành được kiến thức về giải toán cực trị trong hình học, tôi tiếp tục cho học sinh rèn luyện những bài toán có yêu cầu cao hơn, nhất là các bài toán có kiến thức trọng tâm của lớp 8, lớp 9. Bài toán 15: Cho tam giác ABC. Xác định vị trí điểm M nằm trong tam giác ABC sao cho: AM.BC + BM.CA + CM.AB đạt giá trị nhỏ nhất. Giải: Xét ba trường hợp: a) Nếu ∆ABC có 3 góc nhọn vẽ BB1 và CC1 tương ứng vuông góc với đường thẳng AM. Ta có: ( ) AMB AMC 1 1 1 1 1 1S S AM BB CM CC 2 2 1 1AM BB CC AM BC 2 2 + = ⋅ + ⋅ = + ≤ ⋅ Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi AM vuông góc với BC. Tương tự ta có: BMC BMA 1S S BC AC 2 + = ⋅ Dấu “ = ” xảy ra khi BM AC⊥ CMB CMB 1S S CM AB 2 + = ⋅ Dấu “=” xảy ra khi CM AB⊥ Cộng vế với vế 3 bất đẳng thức ta có: ( ) ( )AMB BMC CMA ABC 12 S S S AM BC BM AC CM AB 2 AM BC BM AC CM AB 4S + + ≤ ⋅ + ⋅ + ⋅ ⇒ ⋅ + ⋅ + ⋅ ≥ Dấu "=" xảy ra khi AM BC;BM AC;CM AB⊥ ⊥ ⊥ Tức là M là trực tâm của ∆ABC Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 16 là trực tâm của ∆ABC b) Nếu ∆ABC có một góc vuông ( l 0A 90= ) dễ thấy M ≡ A khi đó MA = 0; MB = AB ; MC = AC => Min(MA.BC + MB.CA + MC.AB) = 2AB.AC = 4SABCD c) Nếu ∆ABC có một góc tù ( lA > 90o) Vẽ tia Ax AC⊥ và nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AC chứa điểm B. Lấy điểm P trên tia Ax sao cho AP = AB. Xét điểm M nằm trong ∆APC. Vì ∆ABP cân tại A n nAPB ABP⇒ = Ta có n n n n n n MPB APB ABP MBP MB MP CPB CBP CB CP ≥ = ≥ ⇒ ≥ > ⇒ > Do đó MA.BC + MB.AC + MC.AB ≥ MA.CP + MP.AC + MC.AP ≥ 4SAPC Mà 4SAPC = 2 AP.AC = 2AB.AC không đổi Vậy min(MA.BC + MB.AC + MC.AB) = 2AB.AC khi và chỉ khi M ≡ A Bài toán 16: Cho đường tròn (O;R) và một điểm A cố định ở trên đó. AB và AC là hai dây quay quanh A sao cho tích AB.AC không đổi, đường cao AH của tam giác ABC. Khi AH > R, hãy tìm vị trí dây BC sao cho SABC lớn nhất. Giải: Vẽ OE BC⊥ và (A;r) tiếp xúc với BC tại H cắt AD tại I. Ta sẽ chứng minh được đường tròn (A;r) luôn cố định. Thật vậy: ta có Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 17 ( )ABD AHC g.g AB' AD AB AC AD AH AH AC Δ Δ ⇒ = ⇒ ⋅ = ⋅ ∼ AB AC AB ACAH AD 2R ⋅ ⋅⇒ = = (không đổi) ( )I;H A;r⇒ ∈ với AB ACr 2R ⋅= Ta có: ABC 1S AH BC 2 = ⋅ do AH không đổi, do đó: SABC lớn nhất khi BC lớn nhất OE bé nhất. Do OA O nằm giữa A và I Ta có OA + OE.AE.AH = AI = AO + OI => OE ≥ OI không đổi. Dấu “ = ” xảy ra khi E ≡ I ≡ H Vậy nếu H trùng I thì OE ngắn nhất. Khi đó dây BC qua I vuông góc với AD tại I. Bài toán 17: Cho đường tròn (O;R), dây BC cố định, A là điểm chuyển động trên cung lớn BC. AD là phân giác của góc ABC. Xác định vị trí điểm A để hiệu AB.AC - DB.DC đạt giá trị lớn nhất và SABC lớn nhất. Giải: a) Gọi A’; E là điểm chính giữa của cung lớn và cung nhỏ BC A’E cắt BC tại H => A 'E BC⊥ AD là phân giác nBAC nên A; D; E thẳng hàng Xét ∆ABD và ∆AEC có: m m1 2A A= (gt) n nABC AEC= (góc nội tiếp cùng chắn pAC ) Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 18 => AB ADABD AEC(g.g) AB AC AE AD AE AC Δ Δ ⇒ = ⇒ ⋅ = ⋅∼ (1) m l n n 1 1ABD CED(A C ;ABD CED) AD BD BD CD AD ED CD ED Δ Δ = = ⇒ = ⇒ ⋅ = ⋅ ∼ (2) Từ (1) và (2) ( ) 2AB AC BD DC AE AD AD ED AE ED AD AD⇒ ⋅ − ⋅ = ⋅ − ⋅ = − ⋅ = Mà AE A'E AE ED A'H hay AD A'H ED ED ≤ ⎫⇒ − ≤ ≤⎬≥ ⎭ Vậy ta có: AB·AC – DB·DC ≤ A’H2 (không đổi) Dấu “ = ” xảy ra D ≡ H ; A ≡ A’=> A là điểm chính giữa cung lớn BC. Bài toán 18: Cho đường tròn (O;R). Dựng đường tròn (O’;R’) sao cho tâm O nằm trên đường tròn (O’;R’). Dây cung AB của (O;R) di động và tiếp xúc với (O’;R’). Gọi C là tiếp điểm. Xác định vị trí của dây cung AB để tổng S = AC2 + BC2 đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó theo R và R’. Giải: Gọi H là trung điểm của AB OH AB⇒ ⊥ Vẽ OK O'C⊥ => tứ giác OHCK là hình chữ nhật ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 22 2 2 2 2 2 2 2 2 2 22 2 2 22 2 2 2 2 2 2 2 AC CB AH HC HB CH AB 2HC 2AH 2HC 2 2 R OH 2 O'O O'K S 2R 2OH 2R ' 2 R ' OH 2R R ' R ' 2OH 2R R ' R 'Max S=2R R ' khi R ' 2OH OH 2 ⇒ + = + + − = + = + = − + − ⇒ = − + − − = + − − ≤ + ⇒ + = ⇔ = Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 19 Vậy AB là tiếp tuyến chung ngoài của (O’;R’) và R 'O; 2 ⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ Bài toán 19: Cho nửa đường tròn đường kính BC = 2R, tâm O cố định. Điểm A di động trên nửa đường tròn. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên BC. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H lên AC và AB. Xác định vị trí của A sao cho tứ giác AEHD có diện tích lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó theo R. Giải: Dễ thấy tứ giác ADHE là hình chữ nhật l l l 0 ADHE 2 2 2 2 2 2 2 ADHE (D E A 90 ) S AD.AE AD AE DE AH 2 2 2 AH AO RS 2 2 2 = = = = +≤ = = ⇒ ≤ ≤ = ) Vậy diện tích tứ giác ADHE lớn nhất bằng 2R 2 khi AD = AE tức là cung p pAB AC= Bài toán 20: Cho đường tròn (O;R); BC là đường kính cố định. A là điểm di động trên đường tròn. Vẽ tam giác đều ABM có đỉnh M ở ngoài đường tròn (O). Từ C kẻ CH MB⊥ . Gọi D, E, F, G lần lượt là trung điểm của OC, CM, MH, OH. Xác định vị trí của điểm A để SDEFG đạt giá trị lớn nhất. Giải: G, D lần lượt là trung điểm của OH, OC => GD là đường trung bình của Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 20 ∆OHC => GD//HC và 1GD HC 2 = Tương tự EF là đường trung bình của ∆MHC => EF // HC và 1EF HC 2 = => GD //= EF => FEDG là hình bình hành. Vẽ OI BH⊥ ⇒ I là trung điểm của BH => OI là đường trung bình của ∆BHC. Vì thế ta có: OI // HC và 1OI HC 2 = Do ∆MAB đều => MA = MB ; OA = OB = R => OM là trung trực của AB => nBMO = 30o; ∆MOI có 0I 90= n 0IOM 30= nên là nửa của tam giác đều => 1OI OM 2 = => MO = HC (= 2OI) 1ED MO 2 = (ED là đường trung bình của ∆MOC); 1GD HC 2 = => ED = GD. Do đó DEFG là hình thoi. Tam giác EFG đều Ta có: 2 2 2 2 DEFG EFG HC BC3 3 EF 3 R 32 2S 2S 2 4 2 2 2 ⎛ ⎞ ⎛ ⎞⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠= = = ≤ = (không đổi) Dấu bằng xảy ra n n0 0H B MBC 90 ABC 30 AC R⇔ ≡ ⇔ = ⇔ = ⇔ = Bài toán 21: Cho đường tròn (O;R), I là điểm cố định ở bên trong đường tròn. Gọi AC và BD là hai dãy bất kỳ cùng qua I. Xác định vị trí của dây AC và DB để AB AD BC CD AB BC DA CD ⋅ + ⋅ ⋅ + ⋅ Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 21 a) lớn nhất b) nhỏ nhất Giải: Xét ∆ IDC và ∆IAB có n nDIC AIB= (đối đỉnh) n nIDC IAB= (cùng chắn pBC ) Do đó ∆IDC ~ ∆IAB ID IC CD IA IB AB = = (1) Tương tự ∆IDC ~ ∆IBC IA ID DA IB IC BC = = (2) Từ (1) và (2) ta có: ID ID IA DA CD ID IB AB BC DA CD IB IA IB AB BC IB AB BC AB BC DA CDHay :BD IB AB BC ⋅ + ⋅ + ⋅= = = ⇒ =⋅ ⋅ ⋅ + ⋅= ⋅⋅ Mặt khác ta có IC IC IA BC CD IA IB IB AB DA IC IA AB DA BC CD IA IA AB DA ⋅= ⋅ = ⋅ + ⋅ + ⋅⇒ = ⋅⋅ Do đó: AC AB DA BC CD AB BC DA CDIA : IB BD AB DA AB BC AC AB AD BC CD BD AB BC DA CD ⋅ + ⋅ ⋅ + ⋅⎛ ⎞ ⎛ ⎞= ⋅ ⋅⎜ ⎟ ⎜ ⎟⋅ ⋅⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⋅ + ⋅⇒ = ⋅ + ⋅ Vậy: AB AD BC CD AB BC DA CD ⋅ + ⋅ ⋅ + ⋅ đạt max AC max và BD min AC qua O và BD OI⊥ Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 22 AB AD BC CD AB BC DA CD ⋅ + ⋅ ⋅ + ⋅ đạt min AC min và BD max AC OI⊥ và AC qua O. Bài toán 22: Cho góc xOy vuông góc ở O và đường tròn tâm I bán kính r tiếp xúc với hai cạnh của góc xOy. Một đường thẳng d tiếp xúc với đường tròn (I;r) cắt các tia Ox và Oy ở A và B. Xác định vị trí của đường thẳng d để: Độ dài đoạn thẳng AB ngắn nhất. Diện tích tam giác OAB đạt giá trị nhỏ nhất. Chu vi tam giác OAB đạt giá trị nhỏ nhất. Giải: a) Đường tròn (I) tiếp xúc với các cạnh OA, OB, AB lần lượt tại D, E, F => OE = OD; BE = BF; AD = AF Do đó OA + OB – AB = OE + OD Tứ giác OEID là hình chữ nhật (vì có l l l 0O E D 90= = = ) Và có OE = OD => OEID là hình vuông =>OD = OE = IE = ID = r => OA + OB – AB = 2r Mặt Khác SOAB = SOIA + SOIB + SIAB => OA.OB = r(OA + OB + AB) ∆ OAB có l 0O 90= nên AB2 = OA2 + OB2 AB2 = OA2 + OB2 = (OA - OB)2 + 2OA·OB ≥ 2OA·OB = 2r (2r + AB + Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 23 AB) => AB2 – 4r·AB ≥ 4r2 => (AB - 2r)2 ≥ 8r2 ( )AB 2r 2 2 AB 2 2 1 r⇒ − ≥ ⇒ ≥ + ( )AB 2 2 1 r≥ + (không đổi) hay min ( )AB 2 2 1 r= + Dấu bằng xảy ra OA = OB AB OI⊥ tại M b) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) OAB 2 1 1S r OA OB AB r 2r 2AB 2 2 r r AB r r 2 2 1 r 3 2 2 r = + + = + ⎡ ⎤= + ≥ + + = +⎣ ⎦ ( ) 2OABS 3 2 2 r≥ + (không đổi) Dấu “ = ” xảy ra OA = OB AB OI⊥ tại M Vậy diện tích ∆OAB đạt giá trị nhỏ nhất là ( ) 23 2 2 r+ khi A Ox;B Oy∈ ∈ ; AB OI⊥ tại M (I)∈ Bài toán 23: Cho đoạn thẳng AB cố định, C là điểm chuyển động trên đoạn AB. Vẽ về một phía của AB các nửa đường tròn có đường kính AB, AC, CB. Xác định vị trí của điểm C để diện tích phần giới hạn bởi ba nửa đường tròn trên đạt giá trị lớn nhất. Giải: Đặt AB = 2a (không đổi) và AC = 2x Suy ra: CB = AB - AC = 2a - 2x (O ≤ x ≤ a) Gọi S1; S2; S3 lần lượt là diện tích của các nửa hình tròn đường kính AB, AC, CB ta có: Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 24 ( ) 2 2 1 2 2 2 2 2 3 1 AB 1S a 2 2 2 1 AC 1S x 2 2 2 1 CB 1S a x 2 2 2 ⎛ ⎞= π = π⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎛ ⎞= π = π⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎛ ⎞= π = − π⎜ ⎟⎝ ⎠ Scần tìm = ( ) ( ){ }22 21 2 3 1S S S a x a x2 ⎡ ⎤− + = π − + −⎣ ⎦ ( ) ( ) ( )2 2 2 2 2 2 22 2 2 2 2 1 1a x a 2ax x 2x 2ax x ax 2 2 a a a a ax ax x 4 4 2 4 4 = π − − + − = π − + = π − + ⎡ ⎤⎛ ⎞ π π⎛ ⎞= π − + − + = −π − + ≤⎢ ⎥⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠⎢ ⎥⎝ ⎠⎣ ⎦ Vậy S cần tìm 2a 4 π≤ (không đổi) Dấu “ = ” xảy ra ax 2 = C là trung điểm của AB. Bài toán 24: Cho ∆ABC vuông cân tại A có AB = AC = a. Trung tuyến AD. M di động trên đoạn AD. N, P là hình chiếu của M trên AB, AC. H là hình chiếu của N trên PD, biết nNHB = 45o Xác định vị trí điểm M để ∆AHB có diện tích lớn nhất Chứng minh rằng khi M di động, đường thẳng HN luôn luôn đi qua một điểm cố định. Suy ra vị trí của M để HN dài nhất. Giải: Ta có tứ giác APHN nội tiếp (vì l lA H+ = 180o) Mà nPMN = 90o => 5 điểm A, P, H, M, N cùng thuộc Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 25 đường tròn đường kính PN và AM. => nAHM = 90o mà nAHN = nAPN = 45o n n 0 0 NHM 45 H; M; B mà NHB 45 ⎫= ⎪⇒ ⇒⎬= ⎪⎭ thẳng hàng ( )22 22 2 2 4 AHB AHB 2 2 4 2 AHB AHB AH HB1 1 1 1S AH HB S AH HB AB 2 3 4 4 16 1 1 aS AB S AB 16 4 4 += ⋅ ⇒ = ⋅ ≤ = ⇒ ≤ ⇒ ≤ = Vậy max 2 2 2 AHB aS khi AH HB AH HB 4 = = ⇔ = H trùng D. Khi đó điểm M trùng điểm D. b) Ta có n n 0AHB ADB 90= = ⇒ H và D cùng thuộc đường tròn đường kính AB cố định. Gọi I là giao điểm của đường thẳng HN và đường tròn đường kính AB => I là điểm chính giữa của nửa đường tròn đường kính AB, vậy I cố định. Khi M trùng với D thì HN dài nhất. Bài toán 25: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Gọi MNPQ là hình chữ nhật nội tiếp trong tam giác ABC ( M, N BC;P AC;Q AB∈ ∈ ∈ ). Chứng minh rằng diện tích hình chữ nhật MNPQ có giá trị lớn nhất khi PQ đi qua trung điểm của đường cao AH. Giải: Xét ∆ABC có PQ // BC AQ QP AB BC ⇒ = (1) Xét ∆BAH có QM//AH BQ QM BA AH ⇒ = (2) Cộng từng vế (1) và (2) ta có: Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 26 2 MNPQ ABC ABC ABC MNPQ MNPQ AQ BQ QP QM AB AB BC AH 2SBQ QM QP QM QP QM1 1 4 AB AH BC AH BC AH S S S QP QM 1 BCS Max S khi QP 2 2 BC AH 2 2 + = + ⎛ ⎞⇒ = + ⇒ = + ≥ ⋅ =⎜ ⎟⎝ ⎠ ⇒ ≤ ⇒ = = = ⇔ = Tức là khi PQ là đường trung bình của tam giác ABC. Khi đó PQ đi qua trung điểm của AH. Bài toán 26: Cho hình vuông ABCD có cạnh là a. Trên AD và CD lấy các điểm M và N sao cho n 0MBN 45= . Tìm vị trí của M và N sao cho SMDN lớn nhất Giải: Kẻ AC cắt BM ở E và cắt BN ở F; EN cắt FM ở H . Nối BH cắt MN ở I. Ta dễ dàng chứng minh được các tứ giác BCNE và ABFM nội tiếp. n nABM AFM= (cùng chắn cung qAM ) Ta có: tứ giác BEHF nội tiếp => n nEFH EBH= (cùng chắn cung pEH ) => n nABM MBI= ∆BAM = ∆BIM (đặc biệt) => AM= IM Ta lại có ∆IBN = ∆CBN => CN = IN => AM + CN = IM + IN => MD + AM + CN + DN = MN + MD + DN => 2a = MN + MD + DN Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 27 Đặt DM = x; DN = y => 2 2 MDN xyMN x y S 2 = + ⇒ = Lúc này ta phải xác định x và y thỏa mãn : 2 2x y x y 2a+ + + = sao cho xy lớn nhất. ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 2 22 2 2 MDN x y 2 xy 2a x y x y 2 xy 2xy xy 2 2 2axy a 2 2 2 2 xy a a 2 2a 3 2 2 xyS a 3 2 2 2 + ≥ ⇒ = + + + ≥ + = + ⇒ ≤ = −+ ⇒ ≤ − = − ⇒ = ≤ − Vậy max ( )2MDNS a 3 2 2= − Vậy khi DM = DN = ( )a 2 2− thì SMDN lớn nhất và max ( )2MDNS a 3 2 2= − . D. CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP Bài 1: Cho hình vuông ABCD có AB = a cố định. M là một điểm di động trên đường chéo AC. Kẻ ME AB; MF BC⊥ ⊥ . Xác định vị trí của M trên AC sao cho diện tích tam giác DEF nhỏ nhất. Bài 2: Cho hình thang vuông ABCD (đáy AD//BC), lA = 90o. M la một điểm di động trên cạnh AB. Xác định vị trí của M để tam giác MCD có chu vi đạt giá trị bé nhất. Bài 3 : Cho (O;R) và điểm A nằm ngoài đường tròn với OA R 2= Một đường thẳng d quay quanh A cắt (O) tại M và N. Tìm vị trí của đường thẳng d tương ứng lúc tổng (AM + AN) lớn nhất. Bài 4: Cho 2 điểm A, B cố định và điểm M di động sao cho tam giác MAB có 3 góc nhọn. Gọi H là trực tâm tam giác MAB và K là chân đường cao vẽ từ M của tam giác MAB. Tìm giá trị lớn nhất của tích KH.KM Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 28 Bài 5: Cho (O;R) và (O’;R’) cắt nhau tại A và B. Một cát tuyến di động qua A cắt (O;R) tại C và cắt (O’;R’) tại D sao cho A nằm giữa C và D. Xác định vị trí của cát tuyến CD để: Chu vi ∆BCD nhận giá trị lớn nhất. SBCD lớn nhất. Bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆BCD lớn nhất. Bài 6: Cho góc xAy, đường tròn (O;R) tiếp xúc với hai cạnh của góc tại B và C. Tiếp tuyến tại một điểm M bất kỳ trên cung nhỏ BC cắt AB tại D và cắt AC tại E. Xác định vị trí của M sao cho: Độ dài đoạn DE ngắn nhất. SADE lớn nhất Đường cao AA’ của ∆ADE dài nhất. Bán kính đường tròn nội tiếp ∆ADE dài nhất. Bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆ADE ngắn nhất. Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 29 IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÓ SO SÁNH ĐỐI CHỨNG : Đã tiến hành kiểm tra 2 đối tượng học sinh trước khi thực hiện đề tài này là học sinh khá và giỏi Trước khi thực hiện đề tài : Giỏi: 10% Khá: 30% Trung bình: 60% Sau khi thực hiện đề tài: Giỏi: 40% Khá: 40% Trung bình: 20% V. NHỮNG KIẾN NGHỊ SAU QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI : Là một giáo viên trẻ, chưa nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy nên khi làm đề tài còn nhiều khiếm khuyết. Mong hội đồng giám khảo góp ý, bổ sung cho bản đề tài được tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thanh Oai, ngày 20 tháng 05 năm 2006 Người thực hiện Nguyễn Thị Hương Đề tài sang kiến kinh nghiệm Nguyễn Thị Hương 30
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem.pdf