Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn thiết kế thực hành thí nghiệm Hóa học Lớp 10

- Cho vào ống nghiệm khô vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch HCl đậm đặc.

- Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kẹp

 băng giấy màu ẩm.

- Quan sát sự thay đổi của giấy màu, màu khí clo tạo ra. Giải thích và viết phương trình hoá học.

 

doc28 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 8571 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn thiết kế thực hành thí nghiệm Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iot và hồ tinh bột không có phản ứng hoá học xảy ra. Khi bị đun nóng các phân tử iot chuyển thành hơi bay lên, nên mất màu xanh (3), để nguội các phân tử I2 ngưng tụ lại bám vào hồ tinh bột, nên xuất hiện lại màu xanh đen (4).
Chương 6: NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
Bài học số: 31
---10CB--- 
Tên bài thực hành:
Tính chất của oxi, lưu huỳnh
Tiết số: 51
HÌNH VẼ 
CÁCH TIẾN HÀNH
1. Tính oxi hoá của oxi.
- Đốt nóng dây thép xoắn ( có gắn mẩu than ở đầu để làm mồi) trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi.
Gợi ý:
- Phản ứng xảy ra mãnh liệt kèm theo “khói nâu” tạo ra, cháy sáng 
chói, nhiều hạt nhỏ bắn toé như pháo hoa. 
 Phản ứng: 3Fe + 2O2 Fe3O4
2. Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
Lấy bột S bằng 2 hạt ngô vào ống nghiệm chịu nhiệt, kẹp ống nghiệm đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
Hiện tượng: S rắn vàng " S lỏng vàng, linh động " quánh, nhớt, đỏ nâu" S hơi có mầu da cam.
3. Tính oxi hoá của lưu huỳnh.
1. Cách tiến hành:
 Cho vào ống nghiệm khô, chịu nhiệt 2 hạt ngô bột hỗn hợp Fe ( mới) + S, kẹp chặt ống trên giá sắt và đun bằng đèn cồn.
2. Hiện tượng:Phản ứng xảy ra 
mãnh liệt, toả nhiều nhiệt (khi hỗn hợp đỏ rực thì ngừng đun) . Phản ứng. Fe + S " FeS
4. Tính khử của lưu huỳnh.
Lưu ý: Sau phản ứng cần phải đđậy bình lại ngay để tránh khí đđộc SO2 thoát ra, hoặc đậy bình bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
1. Cách tiến hành:
 Bột S bằng hạt ngô vào muỗng hoá chất hoặc đũa thuỷ tinh hơ nóng rồi nhúng đũa vào bột S, đốt cháy S trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Mở nắp lọ khí oxi và đưa nhanh S đang cáy vào lọ.
2. Hiện tượng:
 S cháy trong oxi mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, phản ứng toả nhiều nhiệt. Phản ứng. S + O2 SO2
Chương 6: NHÓM OXI – LƯU HUỲNH
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
Bài học số: 35
---10CB--- 
Tên bài thực hành:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh 
Tiết số: 59
HÌNH VẼ 
CÁCH TIẾN HÀNH
1. Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfua.
- Thiết kế lắp ráp dụng cụ như hình vẽ. Đốt khí hiđrosunfua tạo ra.
a) Hiện tượng:
- dd HCl phản ứng với FeS tạo bọt khí, có mùi “trứng thối”.
- Đốt thấy ngọn lửa cháy sáng mờ.
b) Phản ứng: 2HCl + FeS " H2S + FeCl2
 2H2S + 3O2 2H2O + 2SO2 + Q
Lưu ý: Khí H2S không màu, mùi trứng thối, khí SO2 không màu mùi sốc, chúng đều rất độc.
2. Tính khử của lưu huỳnh đioxit.
- Thiết kế dụng cụ, hoá chất như hình vẽ. Dẫn khí SO2 vào ống nghiệm chứa dung dịch nước brom.
Gợi ý:
- Hiện tượng:
- Dung dịch brom mất màu, do phản ứng:
 SO2 + Br2 + 2H2O " 2HBr + H2SO4
3. Tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit
 Bước 1 tạo dd H2S
 Dẫn khí H2S vào nước tạo dung dịch H2S.
 Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S.
Gợi ý:
Hiện tượng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
Do SO2 oxi hoá H2S tạo ra (S) có màu vàng theo phản ứng:
SO2 + 2H2S " 3S$ + 2H2O
 Bước 2)
4. Tính oxi hoá của axit sufurric đặc.
Lắp ống nghiệm trên giá sắt như hình vẽ.
Cho và ống nghiệm (a) 1 ml dung dịc H2SO4 đậm đặc, cho tiếp vào từ 1-2 mảnh phoi bào đồng, đậy ống (a) bằng nút cao su có lỗ thông sang ống (b) chứa 2-3 ml nước và có mẩu giấy quì tím. Đun nóng từ từ ông nghiệm (a).
Gợi ý:
Hiện tượng:
Oáng nghiệm (a) từ dung dịch không màu chuyển sang màu xanh và có bọt khí bay lên. Ống nghiệm (b) có bọt khí, quì tím chuyển sang đỏ.
Phương trình hoá học:
Ở ống (a) Cu+2H2SO4 đậm đặcCuSO4+SO2+ 2H2O 
Ở ống (b) SO2 + H2O H2SO3
Chú ý: Muốn thấy rõ màu xanh của ống nghiệm (a) cần đổ thêm nước vào để CuSO4 chuyển thành CuSO4 . 5H2O có màu xanh lam.
Chương 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6
Bài học số: 37
---10CB--- 
Tên bài thực hành:
Tốc độ phản ứng hoá học 
Tiết số: 63
HÌNH VẼ 
CÁCH TIẾN HÀNH
 Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
Chuẩn bị 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.
Rót vào ống (1) 3 ml dung dịch HCl 18% , ống (2) 3ml dung dịch HCl 6%.
Cùng cho vào 2 ống 2 viên kẽm có kích thước giống nhau.
Gợi ý:
Hiện tượng:
Cả 2 ống đều có bọt khí bay lên nhưng bọt khí ở ống (1) bay lên nhiều hơn ở ống (2).
Giải thích: Do nồng độ dung dịch axit ở ống (1) lớn hơn ống (2), mật độ axit trên cùng một diện tích bề mặt của viên kẽm trong ống (1) nhiều hơn của ống (2). Do đó tốc độ phản ứng ở ống (1) xảy ra nhanh và tạo ra nhiều bọt khí hơn ở ống (2).
- Phản ứng: Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2#. C1 > C2 " V1 > V2.
 Thí nghiệm2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
Chuẩn bị 2 ống nghiệm để trên giá gỗ ( hoặc trên giá sắt).
Rót vào mỗi ống 3 ml dung dịch H2SO4 15%. Đun ống (2) đến gần sôi.
Cùng cho vào 2 ống 2 viên kẽm có kích thước giống nhau.
Gợi ý:
Khi nồng độ 2 dung dịch axit ở 2 ống 
nghiệm như nhau, 2 viên kẽm có kích thước như nhau thì diện tích bề mặt tiếp với dung dịch ở 2 viên kẽm là bằng nhau. Nhiệt độ càng cao, thì tốc độ chuyển động của các phần tử trong dung dịch càng nhanh, sự tương tác càng lớn dẫn đến phản ứng xảy ra càng nhanh, do vậy ống (2) có bọt khí tạo ra nhanh và nhiều hơn ống (1). Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2#. T1 < T2 " V1 < V2
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng.
(Có thể để hai ống nghiệm này trên giá gỗ như thí nghiệm 1 cũng được)
Chuẩn bị 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.
Rót vào mỗi ống 3 ml dung dịch H2SO4 15%. 
Cho vào ống (1) một viên kẽm, đồng thời cho vào ống (2) vài viên kẽm nhỏ nhưng tổng khối lượng bằng khối lượng ở viên kẽm đã cho vào ống (1).
Hiện tượng 
Ống (2) bọt khí tạo ra nhiều và nhanh hơn ống (1).
Giải thích: Do lượng kẽm cho vào ống (2) có tổng diện tích bề mặt lớn viến kẽm ở ống (1). Bề mặt tiếp xúc với dung dịch càng lớn thì phản ứng xảy ra càng nhiều và càng nhanh: S1< S2 " V1< V2 
 Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2#
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ THỰC HÀNH 
 HOÁ HỌC LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO 
HỌC KỲ I
Chương 1: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ 
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Bài học số: 15
---10NC---
Tên bài thực hành:
Một số thao tác thực hành thí nghiệm hoá học.
Sự biến đổi tính chất trong chu kì và nhóm
Tiết số: 24
HÌNH VẼ 
CÁCH TIẾN HÀNH
1. Một số thao tcác thực hành thí nghiệm hoá học.
a) Lấy hoá chất.
- Không nên làm: 
 * Không lấy tay bốc lấy hoá chất.
 * Không để úp nắp hoá đậy hoá chất xuống bàn ( làm mất độ tinh khiết của hoá chất).
- Nên và phải làm:
 * Lầy thìa để xúc lấy hoá chất.
 * Để ngửa nắp hoá chất lên bàn.
Đối với chất lỏng:
- Không nên làm: 
 * Không rót trực tiếp từ lọ này sang lọ kia hoặc ống nghiệm này sang ống nghiệm kia.
- Nên và phải làm:
 * Dùng phễu hoăïc ống 
nhỏ giọt .
 - Không nên làm: 
 * Dùng tay cầm trực tiếp ống nghiệm 
 hoặc lọ hoá chất.
- Nên và phải làm: Phải dùng giá sắt hoặc cặp ống nghiệm khí rót hoá hoá chất.
 * Dùng ống nhỏ giọt để nhỏ hoá chất lỏng vào ống nghiệm. 
b) Trộn hoặc hoà tan các hoá chất trong ống nghiệm.
- Trộn các hoá chất trong cốc: Dùng đũa thuỷ tinh khuấy trộn.
- Trộn các hoá chất trong ống nghiệm: Tay phải, dùng ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa cầm ống nghiệm đập nhẹ vào ngón trỏ của bàn tay trái hoặc đập nhẹ và lòng bàn tay trái.
- Không dùng ngón tay bịt miệng ống để lắc. Vì hoá chất dính vào tay gây độc hại.
( Hình vẽ và nội dung lí thuyết kết hợp thêm SGK)
c) Đun nóng hoá chất.
- Đun hoá chất rắn trong ống nghiệm, cặp ống nghiệm miệng ống hơi chút xuống tránh khi đun có hơi nước đông tụ chảy xuống đáy ống nghiệm gặp nóng dễ bị nứt ống.
- Khi đun hoá chất lỏng trong cốc phải dùng lưới sắt ( hoặc màng amiăng), không đun trực tiếp cốc với đèn cồn dễ làm với cốc.
- Không cúi mắt sát cốc đang đun nóng.
- Cặp ống nghiệm theo đúng qui cách như hình vẽ.
2. Thực hành về sự biến đỏi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm.
a) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Lấy 2 mẩu kali và natri cùng bằng hạt đậu cho vào 2 cốc nước pha sẵn dung dịch phenolphtalein. Quan sát, giải thích, viết phương trình hoá học.
b) Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì.
- Chuẩn bị 3 cốc đều chứa 60ml nước và vài giọt phenolphtalein, cốc (3) có đun nóng.
- Chuẩn bị 3 mẩu Na, Mg ( 1 của Na, 2 của Mg) 3 mẩu đều có kích thước giống nhau. Cho Na vào cốc (1) và 2 mẩu Mg vào cốc (2) và (3). Quan sát, nhận xét, rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong chu kì.
Chương 4: PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Bài học số: 28
---10NC--- 
Tên bài thực hành:
PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ
Tiết số: 46
HÌNH VẼ 
CÁCH TIẾN HÀNH
a) Cách tiến hành:
 Cho vào ống nghiệm một viên kẽm nhỏ chứa sẵn 2ml dd H2SO4 15%.
b) Quan sát hiện tượng , giải thích, viết PTHH. ()
 + " +
2.Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối
a) Cách tiến hành:
 Cho đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa sẵn 2 ml dd CuSO4.
b) Đợi 10 phút sau quan sát hiện tượng , giải thích, viết PTHH. ()
Fe + CuSO4 " Cu + FeSO4
Vai trò các chất tham gia phản ứng:
3. Phản ứng oxi hoá -khử giữa Mg và CO2.
- Chuẩn bị bình khí CO2, cho vào dáy bình lớp cát mỏng bảo vệ.
- Dây thép nhỏ xoắn lò xo có gắn băng Mg.
- Đốt băng Mg trên đền cồn đến khi cháy rồi đưa nhanh vào bình khí CO2. Quan sát hiện tượng xảy ra ( chú ý bột trắng của MgO và muội đen của C)
Viết PTHH, xác định số oxi hoá các chất, vai trò các chất trong phản ứng. Cho biết có thể dập ngọn lửa Mg đang cháy bằng CO2 được không?
4.Phản ứng oxi hoá khử trong môi trường axit
a) Cách tiến hành:
 Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dd FeSO4 thêm vào đó 1ml dd H2SO4 loãng, nhỏ tiếp từng giọt dd KMnO4 lắc nhẹ sau mỗi lần nhỏ giọt.
b) Quan sát hiện tượng , giải thích, viết PTHH. ()
10FeSO4+2KMnO4 +8H2SO4 " 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
HỌC KỲ II
Chương 5: Nhóm Halogen
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
Bài học số: 38
---10NC--- 
Tên bài thực hành:
TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA HALOGEN
Tiết số: 46 
HÌNH VẼ 
CÁCH TIẾN HÀNH
 Thí nghiệm 1: Điều chế clo. Tính tẩy màu của khí clo ẩm.
- Lắp dụng cụ và dùng hoá chất như hình vẽ.
- Bóp nhẹ cao su của ống nhỏ giọt để dung dịch HCl chảy xuống ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Gợi ý:
Phản ứng:
KClO3 + HCl " KCl + HClO3
HClO3 có tính oxi hoá mạnh và dễ bị 
phân huỷ trong môi trương axit: 2HClO3 + 10HCl" 6Cl2 + 6H2O
 Thí nghiệm 2: So sánh tính oxi hoá của clo, brom và iot.
 Lần 1:
Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống chứa riêng biệt các dung dịch: NaCl, NaBr và NaI ( Có thể đều là muối Kali). Nhỏ vào mỗi ống vài giọt nước clo. Quan sát hiện tượng và giải thích, viết PTHH.
 Lần 2:
Làm tương tự như trên:
Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống chứa riêng biệt các dung dịch: NaCl, NaBr và NaI ( Có thể đều là muối Kali). Nhỏ vào mỗi ống vài giọt nước brom. Quan sát hiện tượng và giải thích, viết PTHH.
 Lần 3:
Làm tương tự như trên:
Lấy 3 ống nghiệm có ghi nhãn, mỗi ống chứa riêng biệt các dung dịch: NaCl, NaBr và NaI ( Có thể đều là muối Kali). Nhỏ vào mỗi ống vài giọt nước iot. Quan sát hiện tượng và giải thích, viết PTHH.
Rút ra kết luận chung về tính oxi hoá của clo, brom và iot.
3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.
- Cho vào ống nghiệm một ít hồ tinh bột, nhỏ một giọt iot vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và nêu nguyên nhân.
Chương 5: NHÓM HALOGEN
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
Bài học số: 39
---10NC--- 
Tên bài thực hành:
TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA HALOGEN
Tiết số: 55 
HÌNH VẼ 
CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Tính axit của axit HCl
- Lấy 4 ống nghiệm để trên giá gỗ, cho vào mỗi ống các hoá chất như hình vẽ.
- Nhỏ lần lượt vào mỗi ống một ít dung dịch HCl, lắc nhẹ từng ống.
- Quan sát hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm
- Giải thích và viết PTHH xảy ra trong từng ống nghiệm.
Thí nghiệm 2: Tính tẩy màu của nước Ja – ven.
- Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml nước Ja –ven. Bỏ tiếp và một miếng vải màu hoặc giấy màu. Để yên một thời gian. Quan sát hiện tượng, nêu nguyên nhân.
Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch
- Mỗi bình mất nhãn chứa riêng biệt một trong các dung dịch: NaBr, HCl, NaI và NaCl.
- Tìm hoá chất, dụng và tiến trình thí nghiệm để biết được mỗi bình chứa dung dịch gì. Viết các phản ứng ( nếu có).
Chương 6: NHÓM OXI
BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
Bài học số: 47
---10NC--- 
Tên bài thực hành:
Tính chất của oxi, lưu huỳnh
Tiết số: 68 
HÌNH VẼ 
 CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1:Tính oxi hoá của các dơn chất oxi và lưu huỳnh
- Đốt nóng đỏ một đoạn dây thép xoắn có gắn cục thn là mồi trên ngọn lửa đèn cồn, khi cục than bén lửa đỏ thì đưa nhanh vào bình khí oxi.
-Quan sát hiện tượng, viết PTHH và xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.
- Cho một ít hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh vào ống nghiệm. Đốt 
nóng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phản ứng xảy ra.
- Quan sát hiện tượng, viết PTHH và xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 2: Tính khử của lưu huỳnh
- Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi đưa vào bình khí oxi.
- Quan sát hiện tượng, viết PTHH và xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 3: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
Đun nóng liên tục một ít lưu huỳnh trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh khi nghiệt độ tăng. Giải thích sự biến đỏi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
Chương 6: NHÓM OXI
BÀI THỰC HÀNH SỐ 6
Bài học số: 48
---10NC--- 
Tên bài thực hành:
Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
Tiết số: 76 
HÌNH VẼ 
CÁCH TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Điều chế và chứng minh tính khử của hđrosunfua
Lắp dụng cụ và sử dụng hoá chất như hình vẽ.
Đốt khí H2S thoát ra từ ống vuốt nhọn.
Quan sát hiện tượng, viết PTHH, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 2: Điều chế và chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit
Lắp dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dung dịch H2SO4 như hình vẽ.
Tính khử của SO2:
Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 loãng. Quan sát hiện tượng, viết PTHH, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Bước 1)
 tạo dd H2S
 Bước 2)
Tính oxi hoá của SO2:
- Dẫn khí H2S điều chế được ở thí nghiệm 1 vào nước, được dung dịch axit 
sunfuhiđric.
- Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S.
- Quan sát hiện tượng, viết PTHH, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Thí nghiệm 3: Tính oxi hoá và tính háo nước của axit sufuric đậm đặc.
* Tính oxi hoá:
- Cho vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm ( hết sức cẩn thận), cho tiếp vài mảnh nhỏ Cu vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
- Quan sát hiện tượng, viết PTHH và xác định vai trò các chất tham gia phản ứng.
- Thử khí SO2 thoát ra băng quì tím ở ống nghiêïm có nước (2).
* Tính háo nước.
- Cho một thìa nhỏ đường kính hoặc bột gạo vào ống nghiệm. Nhỏ vài giọt axit H2SO4 đặc vào ống nghiệm,đợi 3-4 phút.
- Quan sát hiệt tượng, viết PTHH và giải thích.
Chương 7: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
BÀI THỰC HÀNH SỐ 7
Bài học số: 52
---10NC--- 
Tên bài thực hành:
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG 
HOÁ HỌC.
Tiết số: 85 
HÌNH VẼ 
CÁCH TIẾN HÀNH
 Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
Chuẩn bị 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.
Rót vào ống (1) 3 ml dung dịch HCl 18% , ống (2) 3ml dung dịch HCl 6%.
Cùng cho vào 2 ống 2 viên kẽm có kích thước giống nhau.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm, rút ra kết luận và giải thích. Viết PTHH cảu phản ứng xảy ra.
Gợi ý: Hiện tượng:
Cả 2 ống đều có bọt khí bay lên nhưng bọt khí ở ống (1) bay lên nhiều hơn ở ống (2).
Giải thích: Do nồng độ dung dịch axit ở ống (1) lớn hơn ống (2), mật độ axit trên cùng một diện tích bề mặt của viên kẽm trong ống (1) nhiều hơn của ống (2). Do đó tốc dộ phản ứng ở ống (1) xảy ra nhanh và tạo ra nhiều bọt khí hơn ở ống (2).
- Phản ứng: Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2#. C1 > C2 " V1 > V2.
Thí nghiệm2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
Chuẩn bị 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.
Rót vào mỗi ống 3 ml dung dịch H2SO4 15%. Đun ống (2) đến gần sôi.
Cùng cho vào 2 ống, mỗi ống 1 viên kẽm (có kích thước giống nhau).
Quan sát hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm, rút ra 
kết luận và giải thích. Viết PTHH phản ứng xảy ra.
Gợi ý:
Khi nồng độ 2 dung dịch axit ở 2 ống nghiệm như nhau, 2 viên kẽm có kích thước như nhau thì diện tích bề mặt tiếp với dung dịch ở 2 viên kẽm là bằng nhau. Nhiệt độ càng cao, thì tốc độ chuyển động của các phần tử trong dung dịch càng nhanh, sự tương tác càng lớn dẫn đến phản ứng xảy ra càng nhanh, do vậy ống (2) có bọt khí tạo ra nhanh và nhiều hơn. ống (1). Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2#. T1 < T2 " V1 < V2
Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng.
(Có thể để hai ống nghiệm này trên giá gỗ như thí nghiệm 1 cũng được)
Chuẩn bị 2 ống nghiệm để trên giá gỗ.
Rót vào mỗi ống 3 ml dung dịch H2SO4 15%. 
- Cho vào ống (1) một viên kẽm, đồng thời cho vào ống (2) vài viên kẽm nhỏ nhưng tổng khối lượng bằng khối lượng ở viên kẽm đã cho vào ống (1).
Hiện tượng 
Ống (2) bọt khí tạo ra nhiều và nhanh hơn ống (1).
Giải thích: Do lượng kẽm cho vào ống (2) có tổng diện tích bề mặt lớn viên kẽm ở ống (1). Bề mặt tiếp xúc với dung dịch càng lớn thì phản ứng xảy ra càng nhiều và càng nhanh: S1< S2 " V1< V2 
 Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2#
 Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học
Dưới tác dụng của nhiệt độ đã có sự chuyển dịch cân bằng tại ống nghiệm (1):
+ Tại 2 ống ban đầu:
2NO2 (k) N2O4
- Khi t0 giảm NO2 phản ứng tạo N2O4 nhiều hơn ( Vt >Vn), làm cho nồng độ NO2 giảm và nồng độ N2O4 ( không màu) tăng, nên ống (1) có màu nhạt hơn ống (2). Vậy ống (1) đã có sự chuyển dịch cân bằng hoá học.
Chuẩn bị dụng cụ như hình vẽ. Nạp đầy khí NO2 vào cả hai ống nghiệm cho đều. Đóng khoá K lại. Ngâm một ống vào nước đá ống kia vào cốc nước nóng khoảng 80 -900C. Một lúc sau nhấc cả hai ống ra, so sánh màu của hai ống. Rút ra nhận xét và giải thích dựa vào cân bằng sau:
2NO2 (k) N2O4 (k), 
 Màu nâu đỏ không màu

File đính kèm:

  • docSKKN_THIET_KE_THI_NGHIEM_HOA_10.doc
Sáng Kiến Liên Quan