Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh làm bài tập đại từ quan hệ

Từ nhiều năm nay vấn đề cải tiến phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng dạy và học tiếng anh đã được nhiều người quan tâm. Một số công trình biên soạn tài liệu hướng dẫn phương pháp dạy môn tiếng anh trong đó có phần đại từ quan hệ đã được xuất bản. Việc dạy và học tiếng anh đã có những bước tiến nhất định.

 Tuy nhiên không ai trong chúng ta không thừa nhận rằng hiện nay chất lượng dạy và học tiếng anh ở nhà trường còn thấp. Môn tiếng anh chưa được học sinh ưa thích, đặc biệt là ở các vùng nông thôn. Trong hàng ngũ giáo viên thì số trẻ tuổi càng đông, vốn hiểu biết về bộ môn tiếng anh hạn chế nên việc dạy tiếng anh càng thêm khó khăn. Phương pháp dạy học tiếng anh cho thế hệ trẻ hiện đại đòi hỏi những yêu cầu cụ thể hơn.

 Tài liệu này viết ra nhằm trình bày một vài suy nghĩ về phương pháp hướng dẫn học sinh làm bài tập đại từ quan hệ được sử dụng trong các bài học (thuộc chương trình lớp 12 – hệ 3 năm); Bởi trong chương trình tiếng anh lớp 12, việc sử dụng đại từ quan hệ là một vấn đề khó khăn đối với học sinh.

 Như chúng ta biết đại từ quan hệ là một nội dung ngữ pháp lớn, kéo dài qua nhiều bài học trong chương trình lớp 12. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn về đại từ quan hệ và có thể vận dụng nó vào các bài tập là điều không dễ đối với học sinh. Là một giáo viên tôi xin góp một phần nhỏ bé của mình về phương pháp hướng dẫn học sinh làm bài tập đại từ quan hệ hiệu quả hơn.

 

doc12 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 3863 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh làm bài tập đại từ quan hệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a. phần mở đầu
Từ nhiều năm nay vấn đề cải tiến phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng dạy và học tiếng anh đã được nhiều người quan tâm. Một số công trình biên soạn tài liệu hướng dẫn phương pháp dạy môn tiếng anh trong đó có phần đại từ quan hệ đã được xuất bản. Việc dạy và học tiếng anh đã có những bước tiến nhất định.
	Tuy nhiên không ai trong chúng ta không thừa nhận rằng hiện nay chất lượng dạy và học tiếng anh ở nhà trường còn thấp. Môn tiếng anh chưa được học sinh ưa thích, đặc biệt là ở các vùng nông thôn. Trong hàng ngũ giáo viên thì số trẻ tuổi càng đông, vốn hiểu biết về bộ môn tiếng anh hạn chế nên việc dạy tiếng anh càng thêm khó khăn. Phương pháp dạy học tiếng anh cho thế hệ trẻ hiện đại đòi hỏi những yêu cầu cụ thể hơn.
	Tài liệu này viết ra nhằm trình bày một vài suy nghĩ về phương pháp hướng dẫn học sinh làm bài tập đại từ quan hệ được sử dụng trong các bài học (thuộc chương trình lớp 12 – hệ 3 năm); Bởi trong chương trình tiếng anh lớp 12, việc sử dụng đại từ quan hệ là một vấn đề khó khăn đối với học sinh.
	 Như chúng ta biết đại từ quan hệ là một nội dung ngữ pháp lớn, kéo dài qua nhiều bài học trong chương trình lớp 12. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn về đại từ quan hệ và có thể vận dụng nó vào các bài tập là điều không dễ đối với học sinh. Là một giáo viên tôi xin góp một phần nhỏ bé của mình về phương pháp hướng dẫn học sinh làm bài tập đại từ quan hệ hiệu quả hơn.
b. Nội dung
I. Cơ sở để làm bài tập Đại từ quan hệ.
1. Khái niệm về đại từ quan hệ.
- Đại từ quan hệ (Relative pronouns) là từ được dùng để chỉ người, hoặc chỉ vật nhằm mục đính nối các câu đơn trở thành câu phức.
- Mệnh đề quan hệ (Relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (Adjective clause) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
- Mệnh đề quan hệ (Relative clause) được nối với mệnh đề chính (Main clause) bởi các đại từ quan hệ: Who, Whom, Whose, Which, That.
 2. Chức năng của các đại từ quan hệ trong mệnh đề tính ngữ.
Chủ ngữ 
(Subject)
Tân ngữ
(Object)
Sở hữu 
(Possession)
For people
Who
(That)
Whom
(Who/ That)
Whose
For things
Which
(That)
Which
(That)
Of Which
(Whose)
Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which,..) được gọi là các đại từ quan hệ vì chúng được dùng thay cho danh từ đứng trước và cùng chỉ về một đối tượng với danh từ.
Who (mà): được dùng thay cho danh từ chỉ người đi trước, làm chủ ngữ (≈ That).
Ex: The man who is standing over there is my boss.
	 S V
 (Relative clause)
Trong câu trên, " Who" được dùng thay cho "man" và làm chủ ngữ cho " is standing"
Whom (mà): Dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ. (≈ Who/ That).
Ex: The man whom I saw yesterday is John.
	 O S V
Trong câu trên, " Whom" được dùng thay cho "man" và làm tân ngữ của "saw".
Chúng ta có thể lược bỏ " whom" ở câu trên.
 Ex: The man I saw yesterday is John.
Which (mà): Được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật, sự vật; Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ:
Ex: The book which is the most expensive in the shop costs about 300 
	S V
dollars.
	Ex: The car which I bought was made in Japan.
	 O S V 
Whose (Của người đó, vật đó): được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước.
Ex: A child whose parents are dead is called an orphan.
Ex: The house whose walls are green is mine.
Lưu ‏‎ý: Danh từ đi sau " whose" không có mạo từ " a, an, the".
Of Which (Của vật đó): Dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ vật đứng trước, không dùng cho người: 
Ex: The house the walls of which are green is mine.
hoặc: The house of which the walls are green is mine.
Ex: I found a cat the leg of which was broken.
hoặc: I found a cat of which the leg was broken.
That (mà): Có thể dùng để thay thế " who, whom, which" và đặc biệt là “That” thường được dùng trong các trường hợp sau:
Khi đi sau các hình thức so sánh nhất.
Ex: He was the best man that I have ever seen.
Ex: John was the most intelligent man that has ever studied at this school.
Khi đi sau: It is + Noun/ It was the first time.
Ex: It is the pronounciation that causes me a lot of difficulties.
Ex: It was the first time that John saw this film.
Khi đi sau các đại từ bất định như: Noone, Nobody, Nothing, somebody, Everything..
Ex: She always had everything that she wanted.
Khi danh từ đi trước bao gồm cả người lẫn vật:
Ex: He talked of the people and the place that he had visited.
Ex: I saw a girl and a dog that were walking in the park.
Lưu ý: Khi không thể nhận ra danh từ đi trước là người hay vật, ta nên dùng " That".
 3. Các Đại từ quan hệ với các giới từ. 
Các giới từ trong mệnh đề tính ngữ thường có hai vị trí sau đây: 
 * Đứng sau động từ:
 Ex: He's the man whom you have spoken to.
 * Đứng trước đại từ quan hệ:
 Ex: He's the man to whom you have spoken.
Các giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ “who, whom, which” nhưng không được đi trước "That": talk to, tell about, have gone to, have been to, work for, play with, drive through, speak to, knock at, study with, be interested in, die of, write with, see from, flow over, bring through, take from, take of, make fun of, pay attention to, give place to, be afraid of, succeed in, be successful in, take care of, be aquainted with, be pleased of, .
 Ex: The man to whom Mary is talking is Mr Pike.
 Ex: The factory for which my father works has been built since 1990.
Có thể lược bỏ " who/ which" và đặt giới từ ra sau động từ (với điều kiện phải là mệnh đề xác định).
 Ex: The man Mary is talking to is Mr Pike. 
 d. Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của động từ kép thì ta không đem ra trước "whom/ which".
 Ex: This is the book which I'm looking for.
 Ex: This is the child whom you have to look after.
* Các giới từ không thể đưa lên trước "whom/which".
look at, listen to, look after, look forward to, put up with, look for..
 * Lưu ‏‎ ý: Khi dùng "whom/ which" các giới từ có thể để sau động từ, ngoại trừ "Without". 	
4. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ.
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm phân từ (Participle phrases). Có 2 loại cụm phân từ:
- Present participle phrases là cụm phân từ bắt đầu bằng "Verb- ing".
- Past participle phrases là các cụm từ bắt đầu bằng "Verb- ed"
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Participle phrases.
- Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (Active) ta dùng Present participle phrases thay cho mệnh đề đó, bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm – ing.
Ex: The man who is sitting next to you is my uncle.
→ The man sitting next to you is my uncle.
Ex: Do you know the boy who broke the window lastnight?
→ Do you know the boy breaking the window lastnight?
 - Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (Passive) ta dùng Past participle phrases (Verb – ed).
Ex: The story which was written by Nguyen Du is interesting.
→ The story written by Nguyen Du is interesting.
Ex: The house which is being built now belongs to Mr Pike.
→ The house built now belongs to Mr Pike.
5. Phân loại mệnh đề quan hệ.
 Có 2 loại mệnh đề quan hệ:
 a. Mệnh đề giới hạn/ Mệnh đề xác định (Restrictive clause).
 Đây là mệnh đề quan hệ rất cần thiết, vì danh từ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
 Ex: The man who keeps the school is Mr Green.
 Ex: That is the car which/ that my headmaster drives.
 b. Mệnh đề không giới hạn/ Mệnh đề không xác định (Non- restrictive clause).
 	- Đây là mệnh đề quan hệ không cần thiết vì danh từ đã được xác định rõ, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
	- Mệnh đề không giới hạn được ngăn cách với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. (Trước danh từ thường có: the, this, that, these, those, my, his.. hoặc tên riêng).
	 Ex: That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.
 Ex: Mary, whom I know, has won an Oscar.
 Ex: The strike at the car factory, which lasted 10 days, is now over.
 Ex: The Thames, which flows through London, is a beautiful river.
Lưu ‏‎ý: không được dùng " That" trong mệnh đề không giới hạn.
II. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Đại từ quan hệ.
1. Bài tập nối câu.
Một số bước giúp học sinh nối câu.
	- Xác định mệnh đề chính phụ (Mệnh đề chính luôn đứng trước).
- Quan sát mệnh đề phụ để tìm ra từ thay thế danh từ trong mệnh đề chính và xác định xem danh từ đó chỉ người hay chỉ vật.
- Xác định vị trí và chức năng của từ thay thế để lựa chọn đại từ quan hệ thích hợp nhất.
Có hai dạng nối câu:
Dạng 1: Danh từ trong mệnh đề chính đứng cuối câu.
Ex: She is the policewoman, the driver spoke to her.
→ She is the policewoman whom the driver spoke to.
She is the policewoman: Mệnh đề chính
 the driver spoke to her: Mệnh đề phụ
Dạng 2: Danh từ trong mệnh đề chính đứmg đầu câu.
Ex: The old man has died, you were talking to me about him.
→ The old man whom you were talking to me about has died. 
Lưu ý: ở dạng 2 sau khi chọn được đại từ quan hệ thay thế ta đặt đại từ quan hệ lên đầu mệnh đề phụ rồi kéo toàn bộ mệnh đề phụ lên ngay sau danh từ trong mệnh đề chính và chuyển vị ngữ trong mệnh đề chính ra cuối câu.	
 	The old man has died
	S	 V	 
	whom you were talking to me about
	 relative clause
Exercise: Sử dụng đại từ quan hệ để nối các cặp câu sau:
1. Romeo and Juliet were lovers. Their parents hated each other.
2. This is Mr Jones. His son won the championship last year.
3. I was sitting in a chair. It suddenly collapsed.
4. Please post these letters. I wrote them this morning.
5. The building is the church. Its tower can be seen from the far.
6. Mary and Margaret are twins. You meet them yesterday.
2. Bài tập điền từ:
Sơ đồ cấu trúc Đại từ quan hệ.
	 Who + Verb
 	Whom + S + V
	Which + V
 Noun	Which + S + V
	Whose + N + S + V
	Of which + N + S + V
	That + V
	 That + S + V
* Cách làm bài tập điền từ:
 Ex1: I met Mary, asked me to give you this.
Đ/a: who (Sau who là động từ và trước nó là danh từ chỉ người)
Ex2: The chair .. I bought last month was damaged.
Đ/a: which (Trước which là danh từ chỉ vật và sau nó là S + V)
Ex3: The bag .. handle was broken can't be used now.
Đ/a: whose/ of which (Trước nó là danh từ chỉ vật và sau là danh từ thuộc sở hữu của nó).
Exercise:
Alexander Flemming discovered penicillin received the Nobel prize in 1945.
The book ... I need can’t be found in the library.
Here is the beach.. is the safest for swimmers.
Do you know the American woman. Mane is Margaret Mitchell?
Jim.. I have known for ten years is one of my closest friends.
John found a cat.. leg was broken.
Don’t sit on the chair the leg.. is broken.
The child smiled at the woman  he didn’t know.
Children enjoy reading the books .. have coloured pictures.
10.The noise .. he made woke everybody up.
 3. Bài tập nối câu sử dụng giới từ đứng trước đại từ quan hệ.
1. The teacher is Mr Pike. We studied with him last year.
2. The problem has been discussed in class. We are very interested in it.
3. Many diseases are no longer dangerous. People died of them years ago.
4. Do you see my pen? I have just written the lesson with it.
5. I like standing at the windows. I can see the park from this window.
6. They are repairing the tubes. Water is brought into our house through the tubes.
7. The middle-aged man is the director. My father is talking to him.
8. In the middle of the village there is a well. The villagers take water from this well to drink.
9. The boy is my cousin. You made fun of him.
10. This matter is of great importance. You should pay attention to it.
4. Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ.
1. The man who is standing there is a clown.
2. The envelop which lies on the table has no stamp on it.
3. The sudents don’t know how to do the exercises which were given by the teacher yesterday.
4. I saw many houses that were destroyed by the storm.
5. The street which leads to the school is very wide.
6. The system which is used here is very successful.
7. We are driving on the road which was built in 1980.
8. Customers who complain about the service should see the manager.
9. The city which was destroyed during the war has now been rebuilt
10. The vegetables which are sold in the shop are grown without chemicals.
c. Kết luận.
Đại từ quan hệ là hình thức ngữ pháp lớn nó bao gồm nhiều dạng, trong chương trình lớp 12 đại từ quan hệ được sử dụng trong các bài 3, 4, 6, 8. trong khi đó thời gian phân phối cho phần này lại giới hạn nên học sinh gặp rất nhiều khó khăn trong khi làm bài tập dẫn đến mất hứng thú.
Qua một thời gian công tác tôi đã phát hiện và tích luỹ kinh nghiệm trong việc hướng dẫn học sinh làm bài tập đại từ quan hệ, trong quá trình giảng dạy tôi đã áp dụng phương pháp này và nhận thấy học sinh có nhiều tiến bộ trong cách làm bài tập đại từ quan hệ.
Vì vậy bài viết này là kết quả của một quá trình công tác. Tôi cũng xin mạnh dạn thổ lộ kinh nghiệm này, đây chỉ là kinh nghiệm do cá nhân tích luỹ nên còn nhiều vấn đề có thể chưa được phù hợp mong được sự đóng góp ý kiến của quý đồng nghiệp.
M ục lục
a. phần mở đầu
Nội dung
I. Cơ sở để làm bài tập Đại từ quan hệ.
	1. Khái niệm về đại từ quan hệ.
	2. Chức năng của các đại từ quan hệ trong mệnh đề tính ngữ.
	3. Các Đại từ quan hệ với các giới từ. 
	4. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ.
	5. Phân loại mệnh đề quan hệ.
 a. Mệnh đề giới hạn/ Mệnh đề xác định (Restrictive clause).
 	 b. Mệnh đề không giới hạn/ Mệnh đề không xác định 
 (Non- restrictive clause).
II. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Đại từ quan hệ.
 1. Bài tập nối câu.
 2. Bài tập điền từ:
 3. Bài tập nối câu sử dụng giới từ đứng trước đại từ quan hệ.
 4. Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ.
c. Kết luận.

File đính kèm:

  • docSKKN_2009.doc
Sáng Kiến Liên Quan