Sáng kiến kinh nghiệm giải nhanh một số bài tập Vật lý 12 bằng máy tính casio
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
- Hiện nay máy tính bỏ túi Casio là loại máy tính rất phổ biến; được đại đa số học
sinh và giáo viên sử dụng. Máy tính bỏ túi nói chung và máy tính Casio nói riêng giải
quyết nhiều bài toán Vật Lý một cách nhanh chóng, chính xác với các thao tác đơn
giản – đặc biệt rất hiệu quả đối với học sinh khi tiến hành giải các bài tập trắc nghiệm –
vì học sinh cần hoàn thành trong thời gian rất ngắn.
- Đặc biệt việc giải các dạng toán dành cho máy tính bỏ túi (MTBT) còn giúp
học sinh phát triển tư duy và bước đầu tiếp cận với ngôn ngữ lập trình – đây cũng là
một trong các mục tiêu mà Bộ giáo dục và đào tạo, các Sở giáo dục tổ chức các kỳ thi
“Học sinh giỏi Máy tính bỏ túi”
- Đầu năm 2013 tôi được Nhà trường cử đi tham gia lớp tập huấn “Sử dụng máy
tính bỏ túi Casio Fx-570VN Plus” – tôi nhận thấy được những lợi ích và tính năng ứng
dụng của MTBT đối với môn Vật Lý. Với một số kiến thức cơ bản nắm được trong đợt
tập huấn, tôi đã vận dụng, tìm tòi và hệ thống lại thành đề tài “GIẢI NHANH MỘT
SỐ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 BẰNG MÁY TÍNH CASIO” - được hoàn thành cuối năm
2013. Đề tài này được tôi chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện tháng 3 năm 2015.
- Đề tài này được viết để sử dụng cho máy tính Casio Fx-570ES Plus và Casio
Fx-570VN Plus
i t A D. 2 cos(100 )( ) 4 i t A 4.4 Một đoạn mạch gồm tụ 410 C F và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 H mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa 2 đầu cuộn dây là 100 2 cos(100 ) 3 Lu t V. Hiệu điện thế tức thời ở hai đầu tụ có biểu thức như thế nào? A. 50 2 os(100 ) 6 Cu c t V B. 2 50 2 cos(100 ) 3 Cu t V C. 50 2 cos(100 ) 6 Cu t V D. 100 2 cos(100 ) 3 Cu t V 4.5 Một đoạn mạch xoay chiều gômg điện trở thuần 100R , một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 2 L H và một tụ điện có điện dung 410 C F mắc nối tiếp giữa hai điểm có hiệu điện thế 200 2 os100 ( )u c t V . Hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm là: A. 400 2 cos(100 )( ) 4 Lu t V B. 3 200 2 cos(100 )( ) 4 Lu t V C. 400cos(100 )( ) 4 Lu t V D. 400 os(100 )( ) 2 Lu c t V Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 36 4.6 Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh, có R = 100Ω, C = 5 5 10 (F), L = 3 (H) Cường độ dòng điện qua mạch có dạng: i = 2cos(100πt) (A). Biểu thức của hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là: A. u =200 2 cos(100πt + 4 ) (V) B. u = 200 2 cos(100πt + 3 4 )(V) C. u = 200sin (100πt + 4 ) (V) D. u = 200cos (100πt - 4 )(V) 4.7 Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm R,L,C nối tiếp. Với R = 30 ; HL 2 1 ; FC 6,63 ; ftU AB 2cos60 (V). Thay đổi f sao cho dòng điện trong mạch đạt cực đại. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch lúc này là: A. ) 4 100cos(2 ti (A) B. ) 4 100cos(2 ti (A) C. )100cos(2 ti (A) D. )100cos(2 ti (A) 4.8 Một máy phát điện xoay chiều 3 pha mắc hình sao có hiệu điện thế pha 100 2 V. Tải tiêu thụ mắc hình sao: ở pha 1 có R1 =100Ω; pha 2 có cuộn dây gồm cảm kháng ZL = 100Ω và điện trở r = 100Ω; pha 3 có tụ điện với dung kháng 200Ω. Giá trị hiệu dụng của dòng điện trong dây trung hoà là bao nhiêu? A. 2,366A B. 2 A2 C. 3,346A D. 0A 4.9 Một máy phát điện xoay chiều 3 pha mắc hình sao có hiệu điện thế trên giữa dây trung hòa và dây pha thứ 1 có biểu thức: u = 200cos(100πt) V. Tải tiêu thụ mắc hình sao: ở pha 1 có R1 =100Ω; pha 2 điện trở R2 = 100Ω; pha 3 có tụ điện với dung kháng 100Ω. Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong dây trung hòa? 4.10 Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điện một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u=150 cos120πt (V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là A. i=5 cos(120πt + ) (A). B. i=5 cos(120πt - ) (A) C. i=5cos(120πt + ) (A). D. i=5cos(120πt- ) (A). 4.11 Mạch điện xoay chiều R, L(thuần cảm), C mắc nối tiếp có tính dung kháng. Đặt vào đm điện áp u= 200 cos(100πt + π/4) (V), khi R = 100Ω thì công suất tiêu thụ trung bình đạt giá trị cực đại. Biểu thức dòng điện trong mạch lúc đó là: A. i = 2cos(100πt + π/4) (A). B. i = 2 cos(100πt + π/2) (A). C. i = 2 cos(100πt + π/4) (A). D. i = 2cos(100πt + π/2) (A). 4.12 Cho mạch điện như hình vẽ bên. Với R = 100Ω, L = 1/π (H) uAB =200 2 cos100πt (V), FC 2 10 4 , viết biểu thức của uAN ? A L R C B M N Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 37 Chủ đề 5: SỬ DỤNG CHỨC NĂNG LẬP BẢNG GIẢI CÁC BÀI TOÁN: SÓNG CƠ HỌC, GIAO THOA ÁNH SÁNG... Cài đặt máy: MODE 7 (máy xuất hiện hàm f(X) = ) Rồi nhập hàm cần khảo sát, rồi bấm = . (nhập X bằng: ALPHA ) ) Trên máy xuất hiện Start? , nhập giá trị bắt đầu của X, rồi bấm = Trên máy xuất hiện End? , nhập giá trị cuối của X, rồi bấm = Trên máy xuất hiện Step? , nhập giá trị 1(bước nhảy giá trị), rồi bấm = Trên máy xuất hiện một bảng giá trị tương ứng giữa X và f(X), ta chọn giá trị thích hợp tùy thuộc vào điều kiện bài toán. Ví dụ 1: Sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A gắn với cần rung tạo dao động với tần số f có giá trị từ 20Hz tới 28Hz, tốc độ truyền sóng 8m/s. Điểm M trên dây cách A 56cm luôn dao động lệch pha với A một góc (2k+1) 2 , k = 0, 1, 2 ..... Tìm tần số f? Giải Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio Công thức tính độ lệch pha: v fdd .22 Theo đề bài: 56,0.4 8 )12( 4 )12( 2 )12( .2 k d v kf k v fd Do f có giá trị từ 20Hz tới 28Hz => 28 56,0.4 8 )12(20 k 42,33,2 k => lấy k = 3 Thay vào tìm được: f = 25Hz Công thức tính độ lệch pha: v fdd .22 Theo đề bài: 56,0.4 8 )12( 4 )12( 2 )12( .2 k d v kfk v fd Ta sẽ nhập hàm: f(X) = (2X+1) 28,0 1 Nhập máy: ( 2 ALPHA ) + 1 ) X ( 1 0,28 ) = 0 = 12 = 1 = Trên máy xuất hiện kết quả: Đối chiếu điều kiện ( 20 ≤ f ≤ 28) nhận f = 25Hz X (=k) F(X) = f 1 0 3.5714 2 1 10.714 3 2 17.857 4 3 25 5 4 32.142 Ví dụ 2: Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10 cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là A. 100 cm/s B. 80 cm/s C. 85 cm/s D. 90 cm/s Giải Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio Công thức tính độ lệch pha: Công thức tính độ lệch pha: Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 38 v fdd .22 Theo đề bài: 12 20.10.2 12 2 )12( .2 kk df v k v fd Do v có giá trị từ 70 m/s tới 100 m/s => 100 12 400 70 k , k Z => lấy k = 2 Thay vào tìm được: v = 80 cm/s v fdd .22 Theo đề bài: 12 20.10.2 12 2 )12( .2 kk df vk v fd Nhập máy: 2x10x20 ▼ 2 ALPHA ) + 1 = 0 = 10 = 1 = Trên máy xuất hiện kết quả: Đối chiếu điều kiện nhận v = 80cm/s B X (=k) F(X) = v 1 0 400 2 1 133.33 3 2 80 4 3 57.142 5 4 44.444 6 5 36.363 ... ... Ví dụ 3: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng ngang cùng tần số 25Hz cùng pha và cách nhau 32cm, tốc độ truyền sóng v=30cm/s. M là điểm trên mặt nước cách đều 2 nguồn sóng và cách N 12cm( N là trung điểm đoạn thẳng nối 2 nguồn). Tìm khoảng cách từ các vị trí trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn tới nguồn A Giải Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio Tính được: λ = 1,2 cm. (d1 = d2 = d) Độ lệch pha của M so với nguồn: d dd 2 )( 21 Để M và hai nguồn A, B dao động cùng pha thì: 2k d = k.λ = 1,2k (cm), Khảo sát điểm P trên đoạn MN, Suy ra: 16 ≤ d ≤ 20 Tính được: λ = 1,2 cm. d dd 2 )( 21 Để M và hai nguồn A, B dao động cùng pha thì: 2k d = k.λ = k. 1,2 (cm), (d1 = d2 = d) xét hàm f(X) = 1,2X Khảo sát điểm P trên đoạn MN, Suy ra: 16 ≤ d ≤ 20 Nhập: 1,2 X ALPHA ) = 10 = 20 = 1 = Trên máy xuất hiện kết quả: X (=k) F(X) = d ... ... ... 4 4 15.6 5 5 16.8 6 6 18 7 7 19.2 8 8 20.4 B M N P A d1 d2 x 16 Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 39 => 202,116 k , k Z => lấy k = 14; 15; 16 Thay vào tìm được: d = 16,8cm; 18cm; 19,2cm Vậy có ba vị trí thỏa bài toán: 16,8cm; 18cm; 19,2cm ... ... Chú ý: Bài toán này có thể mở rộng ra nhiều dạng + Nếu bài toán hỏi số vị trí dao động cùng pha với 2 nguồn => 3 vị trí + Vị trí gần nhất trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn cách nguồn bao nhiêu? => 16,8cm + Vị trí xa nhất? => 19,2cm + Vị trí gần nhất trên đoạn MN dao động cùng pha với 2 nguồn cách trung điểm của nguồn bao nhiêu? 162 + x2 = 16,82 => x = 5,1225cm Ví dụ 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Iâng dùng ánh sáng có bước sóng từ 0,4m đến 0,7m. Khoảng cách giữa hai khe Iâng là a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m tại điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng xM = 1,92 mm có mấy bức xạ cho vân sáng A. có 8 bức xạ B. có 4 bức xạ C. có 3 bức xạ D. có 1 bức xạ Giải Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio Trong giao thoa ánh sáng, x(mm); i(mm); a(mm); D(m) thì λ(m) 2,1. 92,1.2 . . kDk xa a D kx MM Do có giá trị từ 0,4m đến 0,7m => 7,0 2,1 92,1.2 4,0 k , k Z => lấy k = 5; 6; 7; 8 => có 4 bức xạ cho vân sáng tại M Trong giao thoa ánh sáng, x(mm); i(mm); a(mm); D(m) thì λ(m) 2,1. 92,1.2 . . kDk xa a D kx MM Ta xét hàm: f(X) = X2,1 92,1.2 Nhập máy: 2.1,92 ▼ 1,2 ALPHA ) = 1 = 10 = 1 = Trên máy xuất hiện kết quả: Đối chiếu điều kiện của λ => có 4 bức xạ cho vân sáng tại M (ứng dụng này mạnh ở chỗ ta còn biết được chính xác bước sóng của các bức xạ đó) X (=k) F(X) = λ ... ... ... 4 4 0.8 5 5 0.64 6 6 0.5333 7 7 0.4571 8 8 0.4 9 9 0.3555 ... ... ... Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 40 Ví dụ 5: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 m đến 0,76m. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng có bước sóng 0,72 m còn có một số ánh sáng đơn sắc khác cho vân sáng tại đó, tính bước sóng của các ánh sáng đơn sắc đó? Giải Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio Gọi λ là bước sóng của as cho vân sáng bậc k trùng với vân sáng bậc 4 của bs 0,72m Thì: kλ = 4.0,72 => k 72,0.4 (*) Do có giá trị từ 0,38m đến 0,76m => 76,0 72,0.4 28,0 k , k Z => lấy k = 4; 5; 6; 7 Các ánh sáng đơn sắc khác cho vân sáng tại đó là: + k = 5, thay vào (*) được: λ = 0,576m + k = 6, thay vào (*) được: λ = 0,48m + k = 7, thay vào (*) được: λ = 0,4114m Gọi λ là bước sóng của as cho vân sáng bậc k trùng với vân sáng bậc 4 của bs 0,72m Thì: kλ = 4.0,72 => k 72,0.4 Ta xét hàm: X Xf 72,0.4 )( Nhập máy: 4x0,72 ▼ ALPHA ) = 1 = 10 = 1 = Trên máy xuất hiện kết quả: Các as đơn sắc khác cho vân sáng là: 0,576m; 0,48m; 0,4114m X (=k) F(X) = λ ... ... ... 3 3 0.96 4 4 0.72 5 5 0.576 6 6 0.48 7 7 0.4114 8 8 0.36 ... ... ... Ví dụ 6: Các mức năng ℓượng trong nguyên tử Hyđrô được xác định theo công thức E = - 2 6,13 n eV (n = 1,2,3....). a. Nguyên tử Hyđrô đang ở trạng thái cơ bản sẽ hấp thụ phôtôn có năng ℓượng bằng A. 6,00 eV B. 8,27 eV C. 12,75 eV D. 13,12 eV. b. Nguyên tử Hyđrô đang ở trạng thái cơ bản sẽ không hấp thụ phôtôn có năng ℓượng bằng A. 10,2 eV B. 12,09 eV C. 12,75 eV D. 11,12 eV. Giải Cách giải thông thường Sử dụng máy tính Casio Ta có: photon chỉ hấp thụ năng lượng có giá trị sao cho: = En –E1 = 6,13 6,13 2 n Với n = 2; 3; 4; ..... Tới đây học sinh thường thay đáp án vào để Ta có: photon chỉ hấp thụ năng lượng có giá trị = En –E1 = 6,13 6,13 2 n Ta xét hàm: f(X) = 6,13 6,13 2 X Nhập máy: - 13,6 ▼ ALPHA ) x2 Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 41 tìm n. ► + 13,6 = 1 = 10 = 1 = Trên máy xuất hiện kết quả: => đối chiếu điều kiện các đáp án, ở câu a ta chọn đáp án C, ở câu b ta chọn đáp án D X (=n) F(X) = 1 1 0 2 2 10.2 3 3 12.088 4 4 12.75 5 5 13.056 6 6 13.222 ... ... ... LUYỆN TẬP 5.1 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng có bước sóng 0,38m 0,76m, hai khe cách nhau 0,8mm; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2m. Tại vị trí cách vân trung tâm 3mm có những vân sáng của bức xạ: A. 1 = 0,45m và 2 = 0,62m B. 1 = 0,40m và 2 = 0,60m C. 1 = 0,48m và 2 = 0,56m D. 1 = 0,47m và 2 = 0,64m 5.2 Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ λ1 = 720nm (màu đỏ) và bức xạ λ2 (màu lục: 0,5m 2 0,575m). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 8 vân màu lục. Giá trị của λ2 là: A. 540nm B. 520nm C. 560nm D. 500nm 5.3 Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,9 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1 m. Khe S được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,38m 0,76m. Bức xạ đơn sắc nào sau đây không cho vân sáng tại điểm cách vân trung tâm 3 mm? A. 0,65 μm . B. 0,45 μm. C. 0,675 μm. D. 0,54 μm. 5.4 Giao thoa với khe Young có a = 0,5mm; D = 2m, dùng là ánh sáng trắng có (đ = 0,75m; t = 0,40m). Xác định số bức xạ bị tắt tại điểm M cách vân trung tâm 0,72cm. A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 5.5 Thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe 1 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2 m. Chiếu sáng 2 khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,4m ≤ λ ≤ 0,75m. Bước sóng lớn nhất của các bức xạ cho vân tối tại điểm N trên màn, cách vân trung tâm 12 mm, là: A. 0,706m. B. 0,735m. C. 0,632m. D. 0,685m. 5.6 Trong thí nghiệm Young bằng ánh sáng trắng(0,4m < < 0,75m), khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là: A. 4 B. 7 C. 6 D. 5 Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 42 5.7 Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp AB cách nhau một đoạn 12cm đang dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng với bước sóng 1,6cm. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng 8cm. Hỏi trên đoạn CO, số điểm dao động ngược pha với nguồn là: A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 5.8 Hai nguồn phát sóng S1, S2 trên mặt chất lỏng dao động theo phương vuông góc với bề mặt chất lỏng với cùng tần số f = 50Hz và cùng pha ban đầu, coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn thẳng S1S2 thấy hai điểm cách nhau 9cm thì chúng đều dao động với biên độ cực đại. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng có giá trị 1,5m/s < v < 2,25m/s. Vận tốc truyền sóng là: A. 1,8m/s B. 1,75m/s C. 2m/s D. 2,2m/s. 5.9 Trong tn giao thoa với as trắng có bs từ 0,38 m đến 0,76m. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của as có bs 0,76 m còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các as đơn sắc khác? A. 3. B. 8. C. 7. D. 4. 5.10 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách giữa hai khe bằng 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn bằng 2m, người ta chiếu hai khe bằng ánh sáng trắng. Biết ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75m và ánh sáng tím có bước sóng 0,4m. Hỏi ở vị trí có vân sáng bậc 5 của ánh sáng tím, còn có bao nhiêu đơn sắc khác cho vân sáng tại đó? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 43 ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP 1.1C 1.2C 1.3 )()3/210cos(20 cmtx 1.4D 1.5B 1.6C 1.7C 1.8A 2.1A 2.2C 2.3A 2.4B 2.5A 2.6B 3.1 a. -4cm b. 4 3 cm 3.2 a. – 6cm b. - 6 3 cm 3.3 – 65,3 cm/s 3.4 a. 261,18 cm/s b. 0 3.5 a. -80 3 cm/s b. 0 3.6 a.6cm b. -3 2 ( 3 +1) 3.7 9,78 3.8 a. 34 cm b. -2 2 ( 3 +1) = - 7,73 cm 3.9 a.B b.D c.B 3. 2100 V 3.11 a. 379 V b.-1,5A 3.12 a. -2A b.-2A 3.13 a.150V b.-150V 3.14 a. 50 2 ( 3 +1) V b.400 V 4.1C 4.2C 4.3B 4.4B 4.5C 4.6A 4.7C 4.8A 4.9 Ati ) 12 100cos(22 4.10D 4.11D 4.12 VtuAN ) 2 100cos(2200 5.1B 5.2C 5.3A 5.4B 5.5A 5.6D 5.7B 5.8A 5.9D 5.10B Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 44 IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI - Bản thân giáo viên có được sự thành thạo, tự tin khi sử dụng MTBT và thực hiện tốt, hiệu quả công tác hướng dẫn học sinh sử dụng MTBT. - Học sinh tự tin; ứng dụng tốt, hiệu quả MTBT để giải các bài tập Vật Lý nói riêng và các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh nói chung. - Các em học sinh tham gia đội tuyển “Học sinh giỏi MTBT” đạt kết quả rất đáng khích lệ. V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG - Tài liệu này được soạn với mục tiêu để học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng được. - Ứng dụng của máy tính trong giải Vật Lý rất nhiều, đa dạng. Nhưng với phương châm sử dụng các ứng dụng nhanh, hiệu quả, thông dụng; nên tài liệu này chỉ biên soạn một số phần, một số bài toán hay gặp, ứng dụng hiệu quả. Trong tài liệu này mới chỉ được đề cập đến ứng dụng MTBT đối với Vật Lý 12. Trong tương lai sẽ được viết cho cả Vật Lý 10 và Vật Lý 11. - Rất mong các quý thầy cô giảng dạy môn Vật Lý quan tâm hơn đến việc hướng dẫn các em học sinh sử dụng hiệu quả MTBT để giải các bài tập Vật Lý. - Việc sử dụng hiệu quả MTBT không những giúp các em học sinh tiết kiệm nhiều thời gian khi tính toán giúp các em đạt kết quả cao trong các kỳ thi mà con khơi dạy ở các em học sinh niềm niềm đam mê tìm hiểu, sử dụng các thiết bị hiện đại mà sau này các em sẽ gặp trong học tập, nghiên cứu; trong công việc. - Chắc chắn đề tài này còn nhiều nhầm lẫn, thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý từ quý Thầy cô và các em học sinh./. VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đề thi và đáp án HSG máy tính cầm tay của Bộ GD&ĐT các năm 2011, 2012, 2013, 2014 môn Vật Lý. 2. GIẢI TOÁN: Toán, Lý, Hóa và Sinh học với máy tính CASIO Fx-570VN Plus (tài liệu triển khai trong đợt tập huấn về MTBT đầu năm 2013 của Sở GD-ĐT Đồng Nai). NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên) Giai nhanh mot so bai tập Vat Ly 12 bang may tinh Casio Mai Cao Cường – 0919576120 Trang 45 SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị THPT Thống Nhất A ––––––––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Trảng Bom, ngày tháng 5 năm 2015 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2014-2015 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: GIẢI NHANH MỘT SỐ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 BẰNG MÁY TÍNH CASIO Họ và tên tác giả: MAI CAO CƯỜNG Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Thống Nhất A – Trảng Bom – Đồng Nai Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) - Quản lý giáo dục - Phương pháp dạy học bộ môn: Vật Lý - Phương pháp giáo dục - Lĩnh vực khác: ........................................................ Sáng kiến kinh nghiệm đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong Ngành 1. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây) - Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn - Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 2. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao - Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã được thực hiện tại đơn vị có hiệu quả - Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình, nay tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị 3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 3 ô mỗi dòng dưới đây) - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Trong Tổ/Phòng/Ban Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT Trong ngành Xếp loại chung: Xuất sắc Khá Đạt Không xếp loại NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN (Ký tên và ghi rõ họ tên) XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
File đính kèm:
- skkn_giai_nhanh_mot_so_bai_tap_vat_ly_12_bang_may_tinh_casio_8195.pdf