Sáng kiến kinh nghiệm Định hướng trả lời nhanh cac bài tập trắc nghiệm phần công suất của dòng điện xoay chiều
Công suất của dòng điện xoay chiềulà một bài trong chương dòng
điện xoay chiều. Khái niệm công suất điện rất quen thuộc với các em học sinh
12. Các em đã được học khái niệm này ởchương trình vật lí 9 và vật lí 11.
Các biểu thức vật lí đã học có dạng tương tựnhưnhững phương trình toán
học có dạng quen thuộc trong chương trình toán ởcấp THCS và THPT. Với
phần công suất điện xoay chiều ởlớp 12 cũng có dạng tương tự, tuy nhiên ở
chương trình lớp 12 tập trung vào dạng bài tập trắc nghiệm yêu cầu các em có
cách giải nhanh và chính xác.
Trên tinh thần đó, nhằm giúp các em có một cái nhìn tổng quát, hệ
thống hóa các kiến thức đã học và vận dụng kiến thức đó một cách linh hoạt
trong các dạng bài tập trắc nghiệm theo sự định hướng của Bộgiáo dục, tôi
đưa ra đềtài: ĐỊNH HƯỚNG TRẢLỜI NHANH CÁC BÀI TẬP TRẮC
NGHIỆM PHẦN CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.
Mặt khác sốlượng tiết bài tập theo phân phối chương trình trong
chương Dòng điện xoay chiều không nhiều lắm, chỉcó 3 tiết, trong đó phần
bài tập công suất của dòng điện xoay chiều chỉcó 1 tiết, giáo viên không thể
tải hết các dạng bài tập theo yêu cầu của chương trình và cấu trúc đềthi TN
THPT và TSĐH của Bộgiáo dục. Do đó tôi viết đềtài này nhằm giúp các em
có thể định hướng nhanh vềphương pháp giải một sốdạng bài tập thường gặp
trong phần Công suất của dòng điện xoay chiều nhằm mang lại hiệu quảcao
trong quá trình học tập và làm bài thi trong các kỳthi của các em.
RLC có R thay đổi 2.2.3.1. Tìm R để Pmax 2RIP = ⇔ 22 2.( )L C RUP R Z Z = + − ⇔ 2 2 L C UP = (Z - Z )R + R Để Pmax thì mẫu số phải nhỏ nhất, mẫu số là tổng có hai số hạng mà tích của chúng là hằng số ( ) ( ) 2 2L C L C Z Z R Z Z R − = − =const. Theo hệ quả bất đẳng thức Côsi ta suy ra tổng này nhỏ nhất khi ( )2L CZ ZR R −= ⇒ ( )22 L CR Z Z= − hay R=|ZL− ZC| (9) Khi đó: Z R 2= , UI R 2 = , R 2cos = Z 2 ϕ = , 4 πϕ = ± (10) 2 max UP 2R = , 2 max L C UP 2 Z Z = − (11) Câu 7: (ĐH2008) Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm kháng ZL, dung kháng ZC A B M N R L C -Trang 9- (với ZC ≠ ZL) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị R0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại Pm, khi đó A. R0 = ZL + ZC. B. 2 m 0 UP . R = C. 2 L m C ZP . Z = D. 0 L CR Z Z= − HD: Theo (9) chọn D. Câu 8: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L= π 1 H và tụ điện C= π4 10 3− F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u=120 2 cos100πt(V). Điện trở của biến trở phải có giá trị bao nhiêu để công suất của mạch đạt giá trị cực đại? A. R=120Ω. B. R=60Ω. C. R=400Ω. D. R=60Ω. HD: ZL= 100Ω, ZC= 40Ω, theo (9) R=|ZL− ZC| = 60 Ω. Chọn B. Câu 9: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L= π 1 H và tụ điện C= π4 10 3− F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u=120 2 cos100πt(V). Điều chỉnh giá trị của biến trở để công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại của công suất là bao nhiêu? A. Pmax=60W. B. Pmax=120W. C. Pmax=180W. D. Pmax=1200W. HD: ZL= 100Ω, ZC= 40Ω, theo (11) 2 max L C UP 2 Z Z = − = 60W Câu 10: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u=220 2 cos100πt(V). Điều chỉnh biến trở đến giá trị R = 220Ω thì công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại của công suất là bao nhiêu? A. Pmax=55W. B. Pmax=110W. C. Pmax=220W. D. Pmax=110 2 W. HD: Theo (11) 2 max UP 2R = = 110W Câu 11: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R là một điện trở thuần thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức: -Trang 10- uAB=200cos100πt (V). Khi R=100Ω thì thấy mạch tiêu thụ công suất cực đại. Xác định cường độ dòng điện trong mạch lúc này? A. 2A. B. 2 A. C. 2 2 A. D. 2 2 A HD: Theo (10) UI R 2 = = 2 A. Câu 12: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R là một điện trở thuần thay đổi được. Đặt hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh R để mạch tiêu thụ công suất cực đại. Xác định góc lệch pha của điện áp và cường độ dòng điện trong mạch? A. 2 π . B. 4 π . C. 0. D. 2 2 HD: Theo (10) 4 πϕ = ± chọn B. Câu 13: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R là một điện trở thuần thay đổi được. Đặt hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh điện trở đến giá trị R=60Ω thì mạch tiêu thụ công suất cực đại. Xác định tổng trở của mạch lúc này? A. 30 2 Ω. B. 120Ω. C. 60Ω. D. 60 2 Ω. HD: Theo (10) Z R 2= =60 2 Ω 2.2.3.2. Tìm R để mạch có công suất P 2RIP = ⇔ 22 2.( )L C RUP R Z Z = + − ⇔ ( )2 22 L CUR R Z Z 0P− + − = Vậy R là nghiệm của phương trình (12), đây là phương trình bậc hai, học sinh dễ dàng giải phương trình (như bấm máy tính) để được kết quả. (12) -Trang 11- Câu 14: Cho doạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L= π 1 H, tụ điện có điện dung C= 2π 10-4 F, R là một điện trở thuần thay đổi được. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức: uAB=200cos100πt (V). Xác định R để mạch tiêu thụ công suất 80W. A. 50Ω, 200Ω. B. 100Ω, 400Ω. C. 50Ω, 200Ω. D. 50Ω, 200Ω. HD: Tính ZL= 100Ω, ZC= 200Ω, theo (12) ( )2 22 L CUR R Z Z 0P− + − = ⇒ R=50Ω và R=200Ω. Chọn C. 2.2.3.3. Biết hai giá trị của điện trở là R1 và R2 mạch có cùng công suất P, tìm công suất P đó Biết hai giá trị của điện trở là R1 và R2 mạch có cùng công suất P Theo (12) ta có: ( )2 22 L CUR R Z Z 0P− + − = R1 và R2 là hai nghiệm của phương trình trên. Theo định lí Viét đối với phương trình bậc hai, ta có: 2 1 2 UR R P + = , ( )21 2 L CR R Z Z= − (13) Với 2 giá trị của điện trở là R1 và R2 mạch có cùng công suất P. Tính R0 để mạch có công suất cực đại Pmax theo R1 và R2. Với giá trị của điện trở là R0 mạch có công suất cực đại Pmax, theo (9) thì R0 = |ZL − ZC| Với 2 giá trị của điện trở là R1 và R2 mạch có cùng công suất P, theo (13) ( )21 2 L CR R Z Z= − suy ra: 0 1 2R R R= (14) Câu 15: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có U=100V, f=50Hz. Điều chỉnh R thì A B M N R L C -Trang 12- thấy có hai giá trị 30Ω và 20Ω mạch tiêu thụ cùng một công suất P. Xác định P lúc này? A. 4W. B. 100W. C. 400W. D. 200W. HD: Theo (13) ⇒ P=U2/(R1+R2)=200W. Câu 16: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U, tần số f. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị 60Ω và 30Ω mạch tiêu thụ cùng một công suất P=40W. Xác định U lúc này? A. 60V. B. 40V. C. 30V. D. 100V. HD: Theo (13) ⇒ U2=P(R1+R2)=3600 ⇒ U=60V Câu 17: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C, R thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U, tần số f. Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị 40Ω và 90Ω mạch tiêu thụ cùng một công suất. Xác định R0 để mạch tiêu thụ công suất cực đại? A. 60Ω. B. 65Ω. C. 130Ω. D. 98,5Ω. HD: Theo (14) 0 1 2R R R= ⇒R0=60Ω. 2.2.3.4. Mạch có RLC cuộn dây có điện trở trong R0 (R, L, R0, C) - Tìm R để công suất toàn mạch cực đại Pmax: theo (9) R+R0=|ZL− ZC|, R=|ZL− ZC| − R0 2 max 0 UP 2(R R ) = + , 2 max L C UP 2 Z Z = − - Tìm R để công suất trên R cực đại PRmax R2=R02+(ZL− ZC)2 (15) (16) (17) Câu 18: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở thuần R0=20Ω và độ tự cảm L= 0,8π H, tụ điện C= 2π 10-4 F và điện trở thuần R thay đổi A B M N R 0L,R C -Trang 13- được mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu đoạn mạch ổn định. Để mạch tiêu thụ công suất cực đại thì R phải có giá trị nào sau đây? A. 100 Ω. B. 120 Ω. C. 60 Ω. D. 80 Ω. HD: Tính ZL= 80Ω, ZC= 200Ω, theo (15) R=|ZL− ZC| − R0 = 100Ω. Chọn A. Câu 19: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một cuộn dây có điện trở thuần R0=30Ω và độ tự cảm L= 0,8π H, tụ điện C= 310 4 − π F và điện trở thuần R thay đổi được mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu đoạn mạch ổn định. Để công suất tiêu thụ trên R cực đại thì R phải có giá trị nào sau đây? A. 100 Ω. B. 120 Ω. C. 50 Ω. D. 80 Ω. HD: ZL= 80Ω, ZC= 40Ω, theo (17): R2=R02+(ZL− ZC)2 =2500 ⇒ R=50 Ω 2.2.4. Khi mạch có cộng hưởng Hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC Nếu giữ nguyên giá trị điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch và thay đổi tần số góc ω (hoặc thay đổi f, L, C) đến một giá trị sao cho 1 ωL = ωC (hay ZL=ZC) thì có hiện tượng đặc biệt xảy ra trong mạch: I đạt giá trị cực đại, gọi là hiện tượng cộng hưởng điện. Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch RLC nối tiếp: ZL=ZC; 1=L C ω ω ; 1= LC ω (18) Lúc mạch có cộng hưởng thì: Tổng trở Z = Zmin = R; UR = URmax = U Cường độ dòng điện max UI I R = = (19) (20) Công suất của mạch khi có cộng hưởng đạt giá trị cực đại 2 max UP P R = = (21) Mạch có cộng hưởng thì điện áp cùng pha với cường độ dòng điện, A B M N R L C -Trang 14- nghĩa là: ϕ=0; ϕu=ϕi ; cosϕ=1 (22) Điện áp giữa hai điểm M, B chứa L và C đạt cực tiểu ULCmin = 0. Lưu ý: L và C mắc liên tiếp nhau (23) 2.2.4.1. Bài toán tính công suất khi mạch có cộng hưởng Câu 20: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: R=20 Ω, cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức: uAB=20cos100πt (V). Điều chỉnh C để mạch tiêu thụ công suất cực đại. Tính công suất trong mạch lúc này? HD: Theo (21) P=U2/R = 100W. Lưu ý: Bài toán áp dụng (20) rất dễ nhầm với (10); (21) rất dễ nhầm với (11). Câu 21: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung C, R = 50 Ω. Đặt hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định u=50 2 cos100πt (V). Điều chỉnh L để điện áp giữa hai điểm M và B nhỏ nhất. Tính công suất tiêu thụ của mạch lúc này? HD: UMBmin=ULCmin=0 theo (18) và (20) mạch có cộng hưởng P=Pmax=U2/R=50W. ¾ Bài toán xác định hệ số công suất khi mạch có cộng hưởng Câu 22: (ĐH2008) Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc 1 LC chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này A. phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch. B. bằng 0. C. phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch. D. bằng 1. HD: Pmax khi mạch có cộng hưởng, theo (22) chọn D. A B M N R L C -Trang 15- Câu 23: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: R không đổi, cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định ở hai đầu đoạn mạch AB có biểu thức: uAB=U0cosωt. Điều chỉnh C để mạch tiêu thụ công suất cực đại. Xác định hệ số công suất của mạch lúc này? A. 1. B. 4 π . C. 0. D. 2 2 HD: Pmax khi mạch có cộng hưởng, theo (19) ϕ=0; cosϕ=1 chọn A. 2.2.4.2. Đoạn mạch RLC có C thay đổi. Tìm C để mạch có công suất cực đại Pmax khi trong mạch có cộng hưởng. Theo phương trình (15) ta suy ra 2 1C = ω L (24) Câu 24: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L=0,1/π (H), tụ điện có điện dung C thay đổi được, R là một điện trở thuần. Đặt hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định có f=50Hz. Xác định giá trị C để mạch tiêu thụ công suất cực đại. A. 0,5/π (H). B. 0,5.π (H). C. 0,5 (H). D. (H). 2.2.4.3. Đoạn mạch RLC có L thay đổi. Tìm L để mạch có công suất cực đại Pmax khi trong mạch có cộng hưởng. Theo phương trình (15) ta suy ra 2 1L = ω C (25) Câu 25: Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: cuộn dây thuần cảm kháng có độ tự cảm L thay đổi được, tụ điện có điện dung C =10−3/5π (F), R là một điện trở thuần. Đặt hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định có f=50Hz. Xác định giá trị L để mạch tiêu thụ công suất cực đại. A. 0,5/π (H). B. 5/π (H). C. 0,5π (H). D. 5 (H). HD: ZL = ZC=50 Ω ⇒ L=0,5/π (H). Chọn câu A A B M N R L C A B M N R L C -Trang 16- 2.2.4.4. Mạch RLC có ω thay đổi + Tìm ω để mạch có công suất cực đại Pmax: Với ω = ω0 thì công suất toàn mạch Pmax khi trong mạch có cộng hưởng. Theo phương trình (15) 0 1= LC ω + Với ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì công suất P có cùng một giá trị. P1=P2 ⇒ I1=I2 ⇒ Z1=Z2 ⇒ |ZL1 −ZC1| = | ZL2 − ZC2| ⇒ ZL1 −ZC1 = ZC2 − ZL2 ⇒ ZL1 + ZL2 = ZC1 + ZC2 ⇒ ω1.ω2 = 1LC Liên hệ giữa ω1, ω2, ω0. 0 1 2=ω ωω ⇒ 1 2f f f= (27) (28) Câu 26: (ĐH 2009) Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt có U0 không đổi và ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω1 bằng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi ω = ω2. Hệ thức đúng là: A. 1 2 2 LC ω +ω = . B. 1 2 1. LCω ω = . C. 1 2 2 LC ω +ω = . D. 1 2 1. LCω ω = . HD: Áp dụng (27) chọn D. 2.2.5. Bài toán: Với hai giá trị của cuộn cảm L1 và L2 mạch có cùng công suất. Tìm L để Pmax. Với hai giá trị của cuộn cảm L1 và L2 mạch có cùng công suất P1=P2 ⇒ Z1=Z2 ⇒ |ZL1 −ZC| = | ZL2 − ZC| ⇒ L1 L2C Z ZZ 2 += Với L mạch có công suất cực đại theo (18) ZL = ZC suy ra L1 L2L Z ZZ 2 += , 1 2L LL 2 += (29) (30) Câu 27: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Giá trị L thay đổi được. Khi hệ số tự cảm có giá trị L1 = 6mH -Trang 17- và L2 = 8mH thì công suất tiêu thụ mạch như nhau. Giá trị của L để công suất cực đại là: A. 14mH. B. 7mH. C. 2mH. D. 10mH. HD: Theo (30) chọn B 2.2.6. Bài toán: Với hai giá trị của tụ điện C1 và C2 mạch có cùng công suất. Tìm C để Pmax Với hai giá trị của tụ điện C1 và C2 mạch có cùng công suất P1=P2 ⇒ Z1=Z2 ⇒ |ZL1 −ZC| = | ZL2 − ZC| ⇒ C1 C2L Z ZZ 2 += (31) Với điện dung của tụ điện C mạch có công suất cực đại Theo (18) ZL = ZC kết hợp với (31) suy ra C1 C2C Z ZZ 2 += , 1 2 2 1 1 C C C = + , 1 2 1 2 2C .CC C C = + (32) Câu 28: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Điện dung C của tụ điện thay đổi được. Với hai giá trị của điện dung C1 = 3μF và C2 = 4μF mạch có cùng công suất. Tìm C để mạch có công suất cực đại Pmax. A. C=7μF. B. 1μF. C. 5 μF. D. 3,43μF. HD: Theo (32) 1 2 1 2 2C .CC C C = + = 3,43μF. Chọn D. Câu 29: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Điện dung C của tụ điện thay đổi được. Với hai giá trị của dung kháng ZC1 = 300 Ω và ZC2 = 100 Ω mạch có cùng công suất. Tìm cảm kháng của cuộn cảm lúc này. A. 400Ω. B. 100 10Ω. C. 75Ω. D. 200Ω. HD: Theo (31) C1 C2L Z ZZ 2 += = 200Ω. Chọn D. Chú ý: Các bài toán trên khi xét một đại lượng thay đổi, các đại lượng khác xem như không đổi. -Trang 18- BÀI TẬP TỔNG HỢP Câu 30: (ĐH2009) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100Ω. Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1 và R2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R=R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R2. Các giá trị R1 và R2 là: A. R1 = 50Ω, R2 = 100Ω. B. R1 = 40Ω, R2 = 250Ω. C. R1 = 50Ω, R2 = 200Ω. D. R1 = 25Ω R2 = 100Ω. HD: Vì ZC không đổi đề cho UC1=2UC2 ⇒ I1=2I2 (*), Hai giá trị điện trở R1 và R2 mạch có cùng công suất P1 = P2 ⇔ 2 21 1 2 2R I R I= (**) Theo (13) ⇒ 21 2 CR R Z= = 1002. Từ (*) và (**) suy ra R2=4R1 thế vào 21 2 CR R Z= = 1002 ta được 4R12 = 1002 ⇒ R1=50 Ω và R2 = 200Ω. Đáp án C Câu 31: Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và cuộn dây thuần cảm kháng L. Khi R=R0 mạch có công suất trong mạch đạt giá trị cực đại Pmax. Nếu chỉ tăng giá trị điện trở lên R’=2R0 thì công suất của mạch là: {các đại lượng khác (U, f, L) không đổi} A. 2Pmax. B. Pmax/2. C. 0,4Pmax. D. 0,8Pmax. HD: Chọn câu D Khi Pmax thì R=R0=ZL, 2 max 0 UP 2R = , Khi R’=2R0 thì Z= 5 R0 ⇒ 0 UI 5.R = ⇒ P = R’I2 = 2 0 2U 5R Lập tỉ số: max P 4 0,8 P 5 = = ⇒ P = 0,8Pmax. TÓM TẮT KẾT QUẢ Dạng toán Kết quả Bổ sung Bài toán cơ bản: bài toán thuận: P UIcos= ϕ Z R=ϕcos -Trang 19- cho các đại lượng tìm P P = RI2 Cho P tìm L hoặc tìm C 2 2 L C RUZ Z R P − = − Tìm R để Pmax R = |ZL− ZC| 2 max UP 2R = Cho P tìm R ( )2 22 L CUR R Z Z 0P− + − = Biết hai giá trị của điện trở là R1 và R2 mạch có cùng công suất P 2 1 2 UR R P + = 2 1 2 UP R R = + Với 2 giá trị của điện trở là R1 và R2 mạch có cùng công suất P. Với giá trị của điện trở là R0 thì mạch có công suất cực đại Pmax. 0 1 2R R R= 2 max UP 2R = Mạch có RLC cuộn dây có điện trở trong R0 (R, L, R0, C) Tìm R để công suất toàn mạch cực đại Pmax R+R0 = |ZL− ZC| 2 max 0 UP 2(R R ) = + Mạch có RLC cuộn dây có điện trở trong R0 (R, L, R0, C) Tìm R để công suất trên R cực đại PRmax R2=R02+(ZL− ZC)2 Thay đổi f (hay ω) hoặc L hoặc C để Pmax Khi mạch có cộng hưởng ZL=ZC; 1=L C ω ω 2 max UP P R = = Với hai giá trị tần số ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì công suất P có cùng một giá trị. Với ω = ω0 thì Pmax 0 1 2=ω ωω hay 1 2f f f= 2 max =UP R Với hai giá trị của cuộn cảm L1 và L2 mạch có cùng công suất. Với L mạch có công suất cực L1 L2 C Z ZZ 2 += , L1 L2L Z ZZ 2 += , 1 2L LL 2 += 2 max =UP R -Trang 20- đại. Với hai giá trị của tụ điện C1 và C2 mạch có cùng công suất Với điện dung của tụ điện C mạch có công suất cực đại. C1 C2 L Z ZZ 2 += C1 C2 C Z ZZ 2 += , 1 2 1 2 2C .CC C C = + 2 max =UP R KẾT QỦA NGHIÊN CỨU Các công thức và quy tắc đưa ra trong đề tại đều phù hợp và đã được Tổ chuyên môn kiểm định là chính xác và dễ vận dụng. Qua quá trình dạy học tôi đã cho học sinh tiếp cận và vận dụng trong quá trình học tập. Các em đã tiến hành giải bài tập trắc nghiệm tham khảo trong thời gian quy định ở các lớp 12A1, 12A2, 12A4 với kết quả cao. Trên 70% đạt điểm 5 trở lên. Tôi cũng thử nghiệm trên các lớp chưa tiếp cận đề tài này thì kết quả thấp, học sinh hầu như không làm kịp thời gian quy định, nhiều bài toán không giải được, một số bài toán giống như thiếu dữ kiện. Sau khi kiểm tra trong phạm vi các lớp giảng dạy tại trường THPT Ông Ích Khiêm, kết quả tôi thu được như sau: Lớp Từ 8 điểm trở lên Từ 6,5→8 điểm Từ 5→6,5 điểm Dưới 5 điểm 12A1 70% 20% 10% 0% 12A2 17% 30% 25% 28% 12A4 16% 27% 33% 24% Kết quả trên cho thấy lớp 12A1 đạt kết quả cao nhất là do đối tượng học sinh lớp này chủ yếu là học sinh khá, điểm đầu vào lớp 10 cao hơn các lớp còn lại và lớp 12A1 tiếp cận đề tài sớm hơn các lớp khác nên có thời gian ôn tập nhiều. Kết quả năm học 2008-2009 ở lớp 12A1 có 3 học sinh đạt giải khuyến khích trong kì thi Học sinh giỏi Vật lí 12, trên 70% số học sinh đỗ đại học trong kì thi tuyển sinh đại học 2009, nhiều học sinh đạt trên 8 điểm. -Trang 21- PHẦN BA KẾT LUẬN ĐỊNH HƯỚNG TRẢ LỜI NHANH CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHẦN CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU là một trong những phương pháp giúp các em nắm được kiến thức đã học phần dòng điện xoay chiều một cách có hệ thống và logic đồng thời định hướng được các phương pháp giải nhanh một bài tập trắc nghiệm cũng như tự luận. Để đạt được kết quả tốt nhất và phát huy được tác dụng của đề tài thì yêu cầu học sinh phải tập trung trong các tiết giảng trên lớp của giáo viên, phải say mê môn học và chịu khó trong quá trình học tập. Một vấn đề cốt lõi không thể thiếu được đó là trình độ chuyên môn, lương tâm và trách nhiệm của người thầy giáo. Người thầy phải nhiệt tình và toàn tâm, toàn ý với công việc dạy học thì mới tạo được niềm tin cho học sinh và công việc dạy và học mới đạt được sự “cộng hưởng” cao và mới đạt kết quả tốt đẹp. Đề tài có thể mở rộng ra cho các bài toán liên quan đến công suất như các bài toán về cường độ dòng điện, bài toán về điện áp. Những vấn đề tôi đưa ra trên đây chỉ là một trong những phương pháp để học tốt phần “Dòng điện xoay chiều” ở lớp 12. Trong khi thực hiện đề tài chắc chắc sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự góp ý và chia sẻ của các đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn. Đà Nẵng, ngày 28 tháng 11 năm 2009 Người viết Liên Quang Thịnh -Trang 22- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Vũ Quang (2006), Vật lý 12, NXB GD - 2008. 2. Vũ Thanh Khiết (2008), Vật lý 12 nâng cao, NXB GD - 2008. 3. Vũ Thanh Khiết (2005), Vật lý 12, Sách giáo khoa thí điểm ban khoa học tự nhiên, NXB GD - 2005 4. Bùi Quang Hân (2008), Luyện thi trắc nghiệm Vật lý, NXBGD - 2008 5. Bộ giáo dục và đào tạo, Đề thi đại học môn Vật lí 2008 & 2009 6. Cấu trúc đề thi đại học 2009. NXB GD - 2009 7. Website: violet.vn; baigiang.edu.vn (Bài giảng.edu.vn); thuvienvatli.com (Thư viện vật lý.com); onthi.com (Ôn thi.com); violet.vn/thinh1003/, moon.vn; .....
File đính kèm:
- SKKN L Q THINH_THANH KHE_CONG SUAT DIEN XC.pdf