Sáng kiến kinh nghiệm Để giúp học sinh biết cách tìm đúng dấu trọng âm
Như chúng ta đều biết “Ngoại ngữ” là một môn học khó, đòi hỏi sự phát huy toàn diện trí lực của thầy và trò trong mọi lĩnh vực. Ngoại ngữ nói chung, đặc biệt môn Tiếng Anh nói riêng là chìa khóa để mở mang tri thức hiểu biết cho toàn thể nhân loại trong lĩnh vực khoa học tự nhiên cũng như xã hội. Chính vì lẽ đó mà phong trào học Tiếng Anh của mọi lứa tuổi và trên mọi hình thức khác nhau được lan rộng khắp mọi nơi. Đối với các trường THPT dù công lập hay dân lập, Tiếng Anh đã trở thành một môn học chính. Xuất phát từ thực tiễn về môn học Tiếng Anh trong trường PTTH Nguyễn Trường Tộ là hầu hết đầu vào của các em học sinh chất lượng thấp, vì thế trong quá trình học tập kết quả bị hạn chế rất nhiều. Vì lý do đó mà giáo viên cần tìm ra biện pháp giảng dạy về nhiều khía cạnh của bộ môn mình nhằm giúp cho các em phát huy được khả năng tự học, trí sáng tạo, vận dụng được nội lực sẵn có để nắm vững kiến thức, biết áp dụng để giải tốt các bài tập, thu được kết quả cao trong các kỳ thi.
i là từ nguyên gốc, bởi lẽ những từ này không có tiền tố (Prefixes) hay hậu tố (Surffixes). Những từ này có dấu nhấn nằm hầu hết ở âm tiết đầu. Ví dụ: `mother, `father, `reason, `window, `busy 2. Từ hai âm tiết được thành lập bởi tiền tố: Những từ này dấu nhấn nằm ở âm tiết 2. Ví dụ: a\bout, a\long, a\cross, be\fore, im\pure, un\like, to\night, un\known 3. Từ hai âm tiết được thành lập bởi hậu tố: Dấu nhấn nằm ở âm tiết thứ nhất. Ví dụ: `worker, `reader, `wooden, `hostess 4. Động từ có 2 âm tiết (2 vần): Hầu hết các động từ có 2 vần (2 âm tiết) thường nhấn ở âm tiết thứ 2 (vần sau) => Những động từ này có đuôi (đã được gạch chân) Ta thường gặp đó là: 1. To in\vade : Xâm lược 11. To pro\nounce : Phát âm 2. To di\vide : Phân chia 12. To re\ly : Tin cậy 3. To ex\plode : nổ 13. To Trans\port : vận chuyển 4. To con\clude : kết thúc 14. To com\pose : xếp đặt 5. To re\ceive : nhận 15. To ex\press : biểu hiện, bộc lộ 6. To pro\duce : sản xuất 16. To de\scribe : Miêu tả, mô tả 7. To di\rect : hướng dẫn 17. To di\ssolve : giải tán 8. To ab\sent : Vắng mặt 18. To e\volve : Tiến hóa 9. To in\form : Báo tin 19. To e\voke : Khêu gợi, gợi lại 10. To Trans\mit : Truyền, đưa 20. To de\ny : phủ nhận * Có một số tận cùng “y” nhưng dấu nhấn nằm ở âm tiết đầu (trường hợp đặc biệt) như: To \vary: biến đổi To \envy: ghen ghét * Note: + Tuy nhiên một số động từ có 2 âm tiết thường gặp sau đây dấu nhấn lại nằm ở âm tiết đầu như: \listen, \enter, \differ, \promise, \answer, \offer, \happen, \visit, \open, \travel, \picture. Một cách ghi nhớ nữa là học thuộc những động từ 2 âm tiết bất quy tắc này dấu nhấn nằm ở âm tiết đầu còn lại các động từ 2 âm tiết khác dấu nhấn nằm ở âm tiết thứ hai. + Một số từ có hai âm tiết vừa là danh từ vừa là động từ thì danh từ có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, còn động từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 (chú ý có một số động từ và danh từ phát âm khác nhau). NOUNS VERBS Record /\rekʔ:d/ : Đĩa hát /ri\kʔ:d/ : Thu, ghi lại Present /\preznt/ : Món quà /pri\zent/ : giới thiệu, trình bày Progress /\pr∂Vgress/ : sự tiến bộ /pr∂\gres/ : Tiến bộ Produce /\prʔdju:s/ : sản phẩm /pr∂\dju:s/ : sản suất Increase /\inkri:s/ : sự gia tăng /in\kri:s/ : Gia tăng Contrast /\kʔntrast/ : sự tương phản /k∂n\tra:st/ : Tương phản Desert /\dez∂t/ : Sa mạc /di\z∂:t/ : Từ bỏ Export /\ekspʔ:t/ : Hàng xuất khẩu /ik\spʔ:t/ : xuất khẩu Import /\impʔ:t/ : Hàng nhập khẩu /im\pʔ:t/ : nhập khẩu Object /\ʔbd3ikt/ : đồ vật /ʔb\d3ekt/ : phản đối Protest /\pr∂Vtest/ : Sự phản /pr∂test/ : phản kháng Suspect /\sΛspekt/ : Kẻ bị tình nghi /s∂\spekt/ : Nghi ngờ Insult /\insΛlt/ : Sự sỉ nhục /in\sΛlt/ : Sỉ nhục rebel /\rebl/ : Kẻ nổi loạn /ri\bel/ : nổi loạn + Tuy nhiên một số từ vừa là danh từ, vừa là động từ vẫn có trọng âm chính không đổi (giống nhau): \visit n/v re\ly n/v \travel n/v ad\vice(n) ad\vise(v) \promise n/v \picture n/v + Để xác định tìm đúng dấu trọng âm trong quá trình học ta cần ghi chép tổng hợp và học thuộc những tiền tố (prefixes) và hậu tố (suffixes) thường gặp sau đây. A. Prefixes: (Tiếp đầu ngữ/ tiền tố) * Các tiếp đầu ngữ thường gặp: 1. A; AB; ABS; AC; AD; AD; AS; ANTI - again /∂\gein/: lại, lần nữa. - abnormal /æb\nʔ:ml/: khác thường - abstain /∂b\stein/: kiêng cữ - across /∂\krJs/:ngang qua - adventure /∂d\vent∫∂/: phiêu lưu, mạo hiểm. - antisocial /ænti\sou∫∂l/: chống đối xã hội. - asure /∂\∫u∂/: làm cho vững tâm/ can đảm/ bảo đảm. 2. Be - Because /bi\kJ:s/ Become /bi\kΛm/ - Before /bi\fJ:s/ Befriend /bi\frend/: đối xử tốt. 3. CO, COM, CON, COL, COR. - Cohere /k∂V\hi∂/: Có tính mạch lạc, chẵn chẽ. - Combine /k∂m\bain/: kết hợp. - Conversation /k∂nv∂\sei∫n/: Đàm thoại. - Collaborate /klæb∂reit/: cộng tác - Correct /k∂\rekt/: Sửa chỉnh. 4. De, Di, Dis - deliver /di\liv∂/: giao chuyển. - divorce /di\vJ:s/: ly hôn. - disclose /dis\klouz/: tiết lộ. 5. EX, EC, EN, EU. - expel /eks\pel/: Đuổi/ trục xuất. - ecstasy /eks\t∂si/: ngây ngất, sững sờ. - entrap /in\træp/: lừa phỉnh. - euphonny /\ju:f∂ni/: sự hòa âm. 6. For, Fore. - forgive /fJ:\gi:v/: tha thứ. - forsee /fJ:\si:/: Tiên tri. 7. IM, IN, IL, IR. - important /im\pJ:t∂nt/ - inject /in\d3ekt/: chích (tiêm). - illiterate /i\lit∂r∂t/: thất học, mù chữ. - irresolute /i\rez∂lu:t/: không quyết tâm. 8. MIS - mistake /mis\teik/: nhầm, lẫn (lầm lỗi). - misdeed /mis\did/: việc bất chính. 9. out, oc. - out standing /out\stændih/: xuất sắc. - occur /∂\k∂/: xảy đến. 10. PER, PRE, PRO, POST - Perfect /p∂\fekt/: Hoàn hảo. - Predict /pri\dikt/: tiên đoán. - produce /pr∂\dju:s/: sản xuất. - Postcript /\p∂stkript/: Tái bút. - Postage /p∂Vstid3/: Bưu phí. 11. RE. - Renew /ri\nju:/: đổi mới. - Reduce /ri\dju:s/: giảm, bớt. 12. SUB, SUC, SUG, SUP, SUR. - Submerge /s∂b\m∂:dz/: lặn, chìm. - Successor /s∂k\ses∂/: người kế vị. - Suggest /s∂\dzest/: Đề nghị. - Supper /\sΛp∂/: bữa khuya. - Surrender /s∂\rend∂/: Đầu hàng. 13. TRI - Trichina /tri\kain∂/: Sán heo. - trichoma /Tri\kom∂/: bệnh hết tóc. 14. UN, UP. - unhappy /Λn\hæpi/ ; unlock /Λn\lJk/: mở khóa. - upright /\Λprait/: thẳng. - upstairs /Λp\stæ∂z/: lầu trên. 15. With - Withdraw /wið\drʔ:/: rút lui. - withhold /wið\h∂Vld/: từ chối. 16. Inter - interchange /int∂\t∫eind3/: Trao đổi. - interstate /int∂\steit/: Liên bang. - interract /int∂\rækt/: có ảnh hưởng, hỗ tương. 17. TRANS. - Transport /træns\p:t/: vận chuyển. - Transfer /træns\f∂/: Thuyên chuyển. - Transmis /træns\mis/: Truyền, đưa. - Transform / træns\fʔ:m/: Đổi hình, đổi dạng, chế biến * Phần lớn dấu nhấn nằm sau tiền tố. * Có một số ít trường hợp đặc biệt dấu nhấn nằm ở trước tiền tố ta cần phải ghi nhớ (học thuộc). B. SUFFIXES: (Tiếp vị ngữ/ Hậu tố). 1. Tiếp vị ngữ của danh từ: - Danh từ có các đuôi riêng: ar, er, or, ist, ier, iam, ant: chỉ người. - ISM: chủ nghĩa. - Hood: Thời. - Ful: đầy. - Ship, ity, ce, ness, th, al, ance, ing, ion, ment: ® Danh từ trừu tượng. - ESS: ® giống cái (ví dụ: poet ® poetess: nữ thi sĩ). ar ® to beg ® beggar: kẻ ăn mày. er ® to work ® worker or ® to invent ® inventor. ist ® to type ®typist; ier ® to glaze(lắp kính) ® glazier(thợ lắp kính) ant ® to assist ® assistant(trợ lý) a. V + ent ® to preside (chủ tọa) ® president (chủ tịch) al ® toarrive ® arrival: sự đến. ance ® to perform ® performance: Buổi biểu diễn. ing ® tobuild ® building: sự xây dựng/ tòa nhà. ion ® to invent ® invention: sự phát minh. ment ® to move ® movement: sự di chuyển/ chuyển động. ist: art ® artist: nghệ sĩ/ họa sĩ. ian: music ® musician: nhạc sĩ. ®(politician/ physician) (bỏ s sau c) b. N + Ful: hand ® handful: một nắm. Hood: child ® childhood: thời thơ ấu. Let: book ® booklet: cuốn sách nhỏ. Ship: leader ® leadership: sự lãnh đạo. ist: national ® nationalist: ngường theo chủ nghĩa quốc gia. Ian: electric ® electrician: thợ điện. Ism: national ® nationalism: chủ nghĩa quốc gia. c. Adj + Ity: rapid ® rapidity: sự lanh lẹ. Ce: important ® importance (bỏ t): Sự quan trọng. Different ® difference (bỏ t): Sự khác nhau. Ness: quick ® quikness: Sự nhanh nhẹn. Th: true ® truth (bỏ e): Sự thật. 2. Tiếp vị ngữ của động từ: en: Black(adj) ® to blacken: Làm (hóa) đen. a. adj + Fy: Pure(adj) ® to Purify: Làm (hóa) sạch/ tinh khiết. ize(s): modern(adj)®to modernize: Làm (hóa) mới (hiện đại hóa) en: length(n) ® to lengthen: Làm (hóa) dài. b. N + Fy: beauty(n) ® to beautify: làm cho đẹp ra. Ize/ise: standard(n) ® to standarlize: tiêu chuẩn hóa. * Trong quá trình học ta cần tổng hợp kiến thức của một số động từ được thành lập với những hậu tố (tiếp vị ngữ) đã nêu ở trên như: - To shorten, to harden (làm cứng lại); to widen, to fasten (buộc chặt). - To specialize, to revolutionize, to industrialize, personalize (nhân cách hóa); to electrify 3. Tiếp vị ngữ của tính từ: Những tiếp vị ngữ thường gặp: Ous, y: có nhiều; ful: đầy; less: không; en: bằng chất liệu; ern: thuộc phương hướng; ish: hơi, có vẽ. teen: mười; able: có thể; al, ar, ive, ic, ical: thuộc về. Ward: về; some: hay; ese: Thuộc về người nước, dân. ty: mươi like: như; Ly: hằng/có vẻ/ thuộc về. fold: gấp; ed: có ; th: thứ (thứ tự); ing: làm. ous ® dangerous y ® windy ful ® hopeful en ® wooden ern ® southern/ Northern al ® National ar ® polar (thuộc về địa cực) ic ® atomic a. N + ical ® political ly ® weekly(hằng tuần)/ homely(có vẻ gia đình)/ fatherly(thuộc về người cha). Ish ® childish: có vẻ trẻ con Ward ® Seaward: về phía biển Some ® quarrelsome: hay cãi cọ ese ® Vietnamese like ® manlike: giống như người. ive: to posses ® possessive(adj): Thuộc về sỡ hữu. b. V + ed: to learn ® learned(adj): có học. ing: to surprise ® surprising(adj): Làm ngạc nhiên. Able: to perish: hư ® perishable(adj): có thể hư. ish: black ® blackish/ yellowish ty: Seventy. c. Adj + Fold: Seven fold: gấp 7 lần. Th: seventh: thứ 7 Teen: seventeen: Mười bảy. d. Adv + ward: ® Back ward: về phía sau. 4. Tiếp vị ngữ của trạng tử. a) adj + ly: Slowly. b) adv + wards: ® up wards ()♦về phía trên. * Điểm lưu ý thêm ở phần (1): V + er/or ® N - Tiếp vị ngữ er/or thường chỉ người thực hiện hành động nhưng đôi khi chỉ về “máy móc/ dụng cụ” như: To shave (cạo râu) ® shaver(n): Máy cạo râu. To refrigerate(ướp lạnh) ® refrigerator: máy lạnh. To cook ® cooker: nồi, xoong, lò, bếp * Những tiền tố và hậu tố được nêu ở trên cần ghi nhớ để các em hiểu được cấu tạo từ và từ đó làm cơ sở để tìm dấu trọng âm chính xác. II/ NHøNG Tõ NHIÒU VÇN: (có 3 âm tiết trở lên). 1. Từ nhiều vần có đuôi tận cùng như: tion, ssion, xion, ciant, cient, tient. Dấu nhấn nằm ở vần liền trước những đuôi này. Ví dụ: in\vention, re\flexion, elec\trician, e\fficient, trans\mission. 2. Trường hợp trong từ có những luật sau: a) Phụ âm + I + nguyên âm: (viết tắt PIN) b) Phụ âm + E + nguyên âm: (viết tắt PEN) Þ Dấu nhấn nằm ở vần liền trước c) Phụ âm + U + nguyên âm: (viết tắt PUN) V í d ụ: I\talian, ex\perience (có luật PIN) Advan\tageous (có luật PEN) Discon\tinuous (có luật PUN). 3. Từ nhiều vần có đuôi tận cùng là: ETY, ITY, AROUS, OROUS, OROUS, ULAR, ULOUS, ATIVE. Hai phụ âm + IVE, ITUDE, ICAL, IC ® dấu nhấn nằm ở vần liền trước những đuôi này. Ta quan sát những thí dụ sau: - So\ciety - \regular - \gravity - \fabulous - \Barbarous - \negative - \dangerous - co\llective - \dolorous - si\militude. - \practical. - a\tomic. (ngoại trừ \politics, \catholic, a\rithmetic, \Arabic). 4. Những từ nhiều vần có hậu tố (tiếp vị ngữ) gốc Hy Lạp bằng đuôi tận cùng như: - Archy, Archist, cracy, graphy, grapher, logy, logist, meter, metry, nomy, nomer, nomist, pathy, phony, phonist ® Dấu nhấn cũng nằm ở vần liền trước những đuôi này. Ví dụ: - \monarchy: chính thể quân chủ. - \monarchist: người theo chính thể quân chủ. - de\moracy: chế độ dân chủ. - pho\tography: nghề chụp ảnh. - pho\tographer: nhà nhiếp ảnh. - ge\ology: Địa chất học. - ge\ologist: nhà địa chất * Note: Trong trường hợp đặc biệt một từ bao gồm nhiều luật thì ta ưu tiên luật đàng cuối. Ví dụ: electicity: trong từ này có luật “IC” và luật “ITY” luật “ITY” ở cuối có quyền được ưu tiên hơn nên dấu nhấn nằm ở vần liền trước đuôi ITY: ® elec\tricity. - Sociology: Trong từ này có luật PIN và LOGY. Ta ưu tiên luật LOGY nằm cuối. (nhấn ở vần liền trước LOGY) ® Soci\ology. 5. Một số tiếp vị ngữ đặc biệt: a) Tiếp vị ngữ bao gồm tiếng La tinh và tiếng Pháp (La + Pháp). Đối với trường hợp này dấu nhấn được đặt ngay trên tiếp vị ngữ (Trên âm tiết bao gồm hậu tố đó). Một số tiếp vị ngữ La + Pháp thường gặp như sau: ADE, EE, EER. ESE, ESQUE, ETTE, ENTAL, ENTARY, OO, OON. Ví dụ: - Lemo\nade (nước chanh) - Adop\tee (con nuôi) - engi\neer (kĩ sư) - Vietna\mese (ngường/ tiếng Việt Nam) - pictu\resque (đẹp như tranh) - Ciga\rette (thuốc lá) - acci\dental (tình cờ, ngẫu nhiên) - Supple\mentary (phụ thêm). - bam\boo (cây tre). b) Tiếp vị ngữ có gốc từ tiếng Anglosaxons. Ta thường gặp đó là: Dom, ED, ER, Ful, Hood, less, Ly, ness, ship, Some ® không làm thay đổi dấu nhấn của từ gốc. Ví dụ: - \beggar (người ăn xin) ® \beggardom (bọn ăn xin) - \flower (bông hoa) ® \flowered (có hoa) - \Travel (đi du lịch) ® \traveler (người du lịch) - \mother (người mẹ) ® \motherless (không có mẹ). * Ngoài tiếp vị ngữ trên trong khi làm bài ta cần chú ý thêm các tiếp đầu ngữ thường gặp sau cũng không làm thay đổi trọng âm chính của từ: Ví dụ: - im\portant ®Unim\portant. - \patient ® im\patient. - ex\pensive ® in\expensive - \regular ® ir\regular - \honest ® dis\honest - \Smoker ® non\smoker - \Courage ® en\courage - a\rrange ® rea\rrange - \crowded ® over\crowded - de\veloped ® underde\veloped Ngoại lệ: - \understatement - \undergrowth Þ ghi nhớ. - \underground - \underpants III – DANH Tõ RI£NG(danh từ chỉ người)/ Từ chỉ số đếm. 1. Danh từ riêng (Có hai âm tiết) thường có dấu trọng âm nằm ở âm tiết thứ nhất. Ví dụ: \Peter, \Micheal, \Jackson, \Robert, \Chaplin 2. Các từ chỉ số đếm. a) Từ chỉ số đếm 2 âm tiết có đuôi “teen” dấu nhấn ở âm tiết thứ 2. Ví dụ: Thir\teen Four\teen Fif\teen Six\teen b) Từ chỉ số đếm có 2 âm tiết có đuôi “ty” dấu nhấn ở âm tiết đầu. Ví dụ: \Thirty \forty \fifty \sixty IV – c¸C Tõ KÐP (ghép) Danh từ ghép: Hầu hết danh từ ghép có trọng âm chính rơi vào âm tiết đầu: (một số danh từ ghép thường gặp có cấu trúc sau). + N + N ® Compund.N ® \raincoat, \airport, \tea-cup \dishwasher, \filmmaker + adj + N ® Compound.N ® \blackbird, \greenhouse, \blackboard + Ving + N ® compound.N ® \reading-lamp, \fishing-rod 2. Tính từ ghép (compound adjectives). a) Những tính từ kép, được thành lập: adj /adv + PP ® comp. adj ® dấu trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: bad-\tempered, well-\done, well-\dressed, short-\sighted, old-\fashioned. b) Những tính từ ghép có cấu tạo: N /Ving + adj ® Comp- adj ® trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Ví dụ: \homesick, \airsick, \lightning-fast (ngoại lệ duty-\free, Snow-\while) 3. Động từ ghép: Thường trọng âm rơi vào phần thứ 2. Ví dụ: Under\stand; over\flow, out\live * Một kinh nghiệm hết sức quan trọng là trong bài thi trắc nghiệm nếu cả 4 phương án A, B, C, D dấu trọng âm đều rơi cùng vào một âm tiết nào đó (giống nhau) thì ta phải chọn từ có nhiều âm tiết nhiều nhất so với ba từ còn lại để chọn đúng đáp án. Ví dụ: A. \luggage B. \civil C. \necessarily D. \iceberg. Đáp án cần chọn là C. * Dïng ph¬ng ph¸p lo¹i trõ ®Ó t×m dÊu träng ©m: Ví dụ: A. e\quality B. \dificulty C. Sim\phicity D. dís\ covery. (Đề thi tuyển sinh Đại học và Cao đẳng năm 2006) Nhìn vào A và B có đuôi “ity” như đã nêu ở trên dấu nhấn nằm ở vần liền trước đuôi này. (tức âm tiết 2). Đối với phương án D từ gốc của nó là “cover” có tiền tố “dis” do đó từ này trọng âm cũng ở âm tiết 2. Chắc chắn đáp án ta chọn theo phương pháp loại trừ đó là B (dấu nhấn) ở âm tiết đầu “tiền tố dis và hậu tố y” không làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc. * Kinh nghiệm nhập nhóm để tìm đúng dấu trọng âm: Ví dụ: A. probability B. reason C. technological D. entertainment. Quan sát nhanh ta thấy (A) có đuôi “ity” và (C) có đuôi “ical” như vậy những từ này có luật dấu nhấn ở vần liền trước những đuôi này tức là ở âm tiết thứ 3. Ở phương án (B) từ reason có 2 âm tiết cho nên dấu nhấn nằm ở âm tiết đầu. Vậy ở phương án (D) từ “entertaiment” chắc chắn dấu nhấn phải cùng nhóm với A và C. Do đó đáp án chọn đúng: B. * Qua những tình huống vừa phân tích trình bày thông qua một số ví dụ minh họa ở trên, để giúp các em dễ nhớ, dễ khắc sâu kiến thức khi tìm dấu trọng âm. Tôi rút ra một số điểm khái quát như sau: 1. Xem từ đó thuộc từ loại nào danh từ, tính từ hay động từ (từ có hai hay nhiều âm tiết). 2. Quan sát cấu tạo từ ( Từ nguyên gốc hay từ được thành lập bởi tiền tố hay hậu tố đối với từ có 2 âm tiết). 3. Nắm vững nguyên tắc chung cách tìm dấu trọng âm của những động từ có 2 âm tiết và ghi nhớ những trường hợp ngoại lệ. 4. Nắm vững quy luật tìm dÊu trọng âm đối với những từ nhiều vần từ ba âm tiết trở lên. 5. Chú ý các tiền tố và hậu tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc (các tiền tố/ hậu tố thường gặp). 6. Học thuộc một số danh từ, động từ có dấu trọng âm đặc biệt (những từ thường sử dụng). 7. nắm vững cách tìm dấu trọng âm đối với những từ kép (danh từ, tính từ, động từ kép). 8. Trong một từ nhiều vần có nhiều luật cùng xuất hiện thì khi đánh dấu trọng âm phải ưu tiên luật ®µng cuối. 9. Những từ có cùng một dấu nhấn thì khi chọn đáp án ta cũng ưu tiên chọn từ nào có nhiều âm tiết nhất. 10. Vận dụng tốt phương pháp loại trừ, nhập nhóm để tìm đúng dấu trọng âm. V - PHÁT HUY NỘI LỰC CỦA HỌC SINH TRONG HỌC TẬP: Để có một kết quả tốt thì phải nói đến quá trình dạy và học. Người thầy giáo nhiệt tâm nghiên cứu sáng tạo bao nhiêu trong công tác giảng dạy thì cũng mong học trò của mình chịu khó tiếp thu, lĩnh hội được kiến thức và biết áp dụng nó vào thực tiễn giải các bài tập đúng, có hiệu quả. Người ta vẫn thường nói thầy giỏi gặp được trò hay là như thế. Bởi vậy ngoài việc lắng nghe thầy, cô giảng dạy về kinh nghiệm các em hàng ngày cần phải ôn tập đều đặn, ghi chép đầy đủ và làm thật nhiều bài tập. Vì trong các bµi tập từ cơ bản đến n©ng cao nó xuất hiện nhiều thể loại đa dạng, nhiều câu cần vận dụng đến tố chất, cách phân tích suy diễn của mỗi học sinh. Một điều hết sức quan trọng nữa đó là khi các em học tập tiếp thu kinh nghiệm làm bài của giáo viên thì lúc đó các em phải nắm vững được kiến thức cơ bản khác. Phân tích được tình huống thông qua một số điểm khái quát cơ bản như giáo viên trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn, biết phương hướng và tiết kiệm được thời gian để giải bài tập đúng, nâng cao hiệu quả học tập và nhất định sẽ thu được nhiều thắng lợi trong các kỳ thi sắp tới. VI - KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM: Trong thực tiễn giảng dạy, bản th©n tôi đã rút ra một số kinh nghiệm nêu ở trên. Đối với đề tài thì rất rộng, đa dạng, bởi vậy tôi tìm ra những phần đặc trưng cơ bản, các tình huống thường xuất hiện để tạo ra một số bước mang tính công nghệ. Kinh nghiệm được chắt lọc rút ra trong việc dạy, học Tiếng anh dưới mái trường THPT Nguyễn Trường Tộ. §ối với những trường chuyên có trình độ cao thì yêu cầu đòi hỏi học sinh phải có cường độ cao h¬n, trái lại tôi thiết nghĩ ở mái trường này phải nghiên cứu đối thượng phù hợp với sự truyền thụ giảng dạy của giáo viên, có như thế các em mới tiến bộ và càng ngày càng được phát triển hơn. Kết quả thực tế cho thấy rằng: Từ khi áp dụng những kinh nghiệm này, các lớp do tôi giảng dạy, học sinh dễ hiểu, biết cách phân tích tình huống để áp dụng vào giải các bài tập “tìm đúng dấu trọng âm” một cách chính xác, hiệu quả cao. Kết quả năm học 2007 - 2008: Học sinh đạt trung bình trở lên: 70% trong đó có 20% đạt khá, giỏi. Một niềm vui đến với tôi là đội tuyển dự thi học sinh giỏi tØnh lớp 12 đạt 100% vµ mét chÆng ®êng 3 n¨m liªn tôc võa lµ gi¸o viªn chñ nhiÖm, võa d¹y bé m«n tiÕng anh t«i ®· ¸p dông s¸ng kiÕn kinh nghiÖm nµy cã hiÖu qu¶. VII - KẾT LUẬN: “Để giúp học sinh biết cách tìm đúng dấu trọng âm”, là cả một quá trình tìm tòi nghiên cứu, chắt lọc rút ra từ những kinh nghiệm giảng dạy thực tế hàng ngày, điều quan trọng là những kinh nghiệm đó được phổ biến cho các em đồng thời lấy ý kiến góp ý của đồng nghiệp trong những buổi sinh hoạt, hội ý chuyên môn, để mục đích cuối cùng là giúp các em biết cách phân tích tình huống, làm tốt bài tập trên lớp, bài tập ở nhà và thu được kết quả cao trong các kỳ thi./ Vinh, ngày 30 tháng 5 năm 2008 NGƯỜI VIẾT SÁNG KIẾN Cù Tuấn Triển NhËn xÐt cña héi ®ång khoa häc Trêng THPT nguyÔn trêng té ===>=== Vinh, ngµy 30 th¸ng 5 n¨m 2008 TM. Héi ®ång khoa häc
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem.doc