Sáng kiến kinh nghiệm Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm

I.Lý do chọn đề tài.

Năm học 2006-2007 là năm thứ hai thực hiện hình thức thi trắc nghiệm đối với môn tiếng Anh ở các kì thi tốt nghiệp THPT, thi ĐH của bộ GD & ĐT. Trong chương trình tiếng Anh THPT hệ 3 năm, câu bị động là một phần kiến thức hết sức quan trọng, có trong các kì thi tốt nghiệp và thi ĐH. Muốn làm tốt được các bài tập trắc nghiệm về câu bị động thì học sinh cần phải nắm được các vấn đề liên quan đến câu chủ động , câu bị động trong tiếng Anh, chuyển từ hình thức làm các bài tập tự luận sang bài tập trắc nghiệm. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Câu bị động và câc dạng bài tập trắc nghiệm” làm vấn đề nghiên cứu trong sáng kiến kinh nghiệm của mình.

II.Mục đích.

Khi viết sáng kiến kinh nghiệm này, tôi chỉ mong được góp thêm một vài ý kiến của mình về các vấn đề liên quân đến câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh giúp giáo viên có thể tham khảo thêm trong việc ôn tập cho học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

III.Đối tượng nghiên cứu.

Trong chương trình tiếng Anh THPT hệ 3 năm, câu bị động được đưa vào giảng dạy ở khối 11 và 12. Trong đề tài của mình, tôi chỉ tập trung vào một số vấn đề lý thuyết của câu bị động như cấu trúc, cách sử dụng,cách chuyển từ chủ động sang bị động, một số dạng đặc biệt trong câu bị động và một số bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tương ứng để củng cố cho phần kiến thức ở trên , nhằm giúp học sinh hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản và nâng cao của câu bị động trong Tiếng anh để các em có thể làm tốt các dạng bài tập trắc nghiệm về câu bị động trong Tiếng anh.

 

doc19 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 8169 | Lượt tải: 5Download
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
as invented by Jame Watt in 1784. 
3)Thì hiện tại hoàn thành:
S + have/ has been + Past Participle
Eg:
 Active: They have just finished the project.
 Passive: The project has just been finished.
4)Thì tương lai đơn:
S + will be + Past Participle
Eg:
Active:They will build a new school for disabled children next month. 
Passive: A new school for disabled children will be built next month.
5. Động từ khuyết thiếu.
S + Modal Verb + be + Past Participle.
EX1: 
 Active : You can see him now.
 Passive : He can be seen (by you) now.
EX2:
	Active : He should type his term paper.
	Passive : His term paper should be typed.
Loại 2: Bị động tiếp diễn.
1) Thì hiện tại tiếp diễn:
S + am / is / are +being + Past Participle
Eg:
 	Active: Ann is writing a letter.
 Passive: A letter is being written by Ann
2) Thì quá khứ tiếp diễn:
S + was / were + being + Past Participle
Eg:
	Active: She was cleaning the room at 7 a.m yesterday.
	Passive: The room was being cleaned at 7 a.m yesterday.
III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động học sinh cần nắm chắc các bước chuyển sau đây:
Xác định tân ngữ trong câu chủ động , chuyển nó thành chủ ngữ trong câu bị động.
- Xác định thì của động từ trong câu chủ động, chia “to be” tương ứng với thì tiếng Anh đó và với chủ ngữ mới của câu bị động.
- Chia động từ chính trong câu chủ động ở dạng past participle trong câu bị động.
- By+ tác nhân gây hành động ( khi muốn nhấn mạnh tác nhân gây hành động)
 S + V + O
 S + V (participle) + O
Eg: 
 They will finish this work tomorrow.
 	 S V O
This work will befinished (by them) tomorrow.
Trong phần này cần lưu ý học sinh một số vấn đề sau:
- Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ phân từ hai trong câu bị động.
Eg: He wrote the book wonderfully.
à The book was wonderfully written.
- By + tác nhân gây hành động đứng sau trạng ngữ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng ngữ chỉ thời gian.
Eg1: A passer- by took him home.
à He was taken home by a passer- by.
Eg2: We will receive the gifts on Monday.
à The gifts will be received by us on Monday.
- Câu bị động phủ định và nghi vấn được tạo giống như cách của câu chủ động.
Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ chủ động sang bị động hoặc ngược lại. Điều kiện để chuyển một câu chủ động sang câu bị động là câu đó phải có một transitive verb ( động từ ngoại hướng). Câu có intransitive verb ( động từ nội hướng) thì không thể chuyển sang câu bị động. Động từ ngoại hướng là động từ cần một tân ngữ trực tiếp trong khi động từ nội hướng thì không cần một tân ngữ trực tiếp.
Eg: 1) She is making a cake. à A cake is being made by her.
 Transitive verb
 2) They run along the beach every morning.
 Intransitive verb
Practice
Vận dụng những kiến thức ở trên , hãy luyện tập bằng cách làm các bài tập sau:
 Exercise 1: Chuyển những câu sau sang bị động:
1.My father waters this flower every morning.
->.
2. John invited Fiona to his birthday party last night.
->.
3. No one can move the heavy rock in his garden.
->..
4. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
->..
5.We should clean our teeth twice a day.
->
6. Did Mary buy this beautiful dress?
->..
7.Some people will interview the new president on TV.
->
8.We can’t finish our work on time.
->...
9.Her husband never takes her to the cinema.
->
10. He was doing his homework at 9 p.m yesterday.
->
	Tuy nhiên , hiện nay theo quyết định của Bộ giáo dục và đào tạo thì môn Ngoại ngữ được thi dưới hình thức trắc nghiệm khách quan trong các bài thi học kỳ cũng như tốt nghiệp THPT hay thi CĐ, ĐH . Do đó, muốn làm tốt được các bài tập trắc nghiệm về câu bị động thì học sinh phải nắm chắc cấu trúc câu bị động , làm được các bài tập viết về chuyển sang câu bị động thì sẽ dễ dàng làm được các bài tập trắc nghiệm. Sau đây là một số bài tập dưới hình thức trắc nghiệm , sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và làm bài tập trắc nghiệm về câu bị động tốt hơn.
Exercise 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. My wedding ring  of yellow and white gold.
a. is made	b. is making	c. made	d. maked
2. If your brother ., he would come.
a. invited	b. were invited	c. were inviting	d. invite
3. Mr. Wilson is  as Wilie to his friend.
a. knowed	b. knew	c. known	d. is known
4. References . in the examination room.
a. not are used	b. is not used	c. didn’t used d. are not used
5. Laura .. in Boston.
a. are born	b. were born	c. was born	d. born
6. My nother is going  this house.
a. sold	b. to be sold	c. to sold	d. to sell
7.There’s somebody hehind us . I think we are .
a. being followed	b. are followed	c. follow	d. following
8. Have you .. by a dog?
a. bite	b. ever been bit	c. ever been bitten	d. bit
9.The room is being .. at the moment.
a. was cleaned	b. cleaned	c. cleaning	d. clean
10. The road to our village . widened next year.
a. is	b. will	c. can	d. will be
Exercise 3: Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách chọn a, b, c hoặc d.
1.Somebody cleans that room everyday.
a. The room every day is cleaned.	
b. The room is everyday cleaned.
c. The room is cleaned every day.
d. The room is cleaned by somebody everyday.
2. They cancelled all flights because of fog.
a. All flights because of fog were cancelled.
b. All flights were cancelled because of fog.
c. All flights were cancelled by them because of fog.
d. All flights were because of fog cancelled.
3.They are building a new highway around the city.
a. A new highway is being built around the city.
b. A new highway is being built around the city by them.
c. A new highway around the city is being built.
d. Around the city a new highway is being built.
4.They have built a new hospital near the airport.
a. A new hospital has been built near the airport by them.
b. A new hospital near the airport has been built.
c. A new hospital has been built near the airport .
d. Near the airport a new hospital has been built by them.
5. They will ask you a lot of questions at the interview.
a. You will be asked a lot of questions at the interview.
b. You will be asked a lot of questions at the interview by them.
c. A lot of questions will be asked you at the interview.
d. A lot of questions will be asked at the interview.
6. People don’t use this road very often.
a. This road is not used very often.
b. Not very often this road is not used.
c. This road very often is not used.
d. This road not very often is used.
7. Somebody accused me of stealing money.
a. I was accused by somebody of stealing money.
b. I was accused of stealing money.
c. I was accused of stealing money by somebody.
d. I was accused stealing money.
8. Somebody is using the computer at the moment.
a. The computer is being used at the moment.
b. The computer at the moment is being used.
c. The computer is being used by somebody at the moment.
d. The computer is used at the moment.
9. The bill includes service.
a. Service is included by the bill.
b. Service included in the bill.
c. Service is included in the bill.
d. Service is in the bill.
10. They have changed the date of the meeting.
a. The date of the meeting has been changed.
b. The date of the meeting has been changed by them.
c. The meeting has been changed the date.
d. The date of the meeting has changed.
các dạng đặc biệt của câu bị động.
Việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tuỳ thuộc vào cấu trúc câu do đó cách tốt nhất để nắm vững cách chuyển đổi là xem xet nó dưới cấp độ các mẫu câu đã biết.
1.Mẫu câu : S + V + O (C, A)
Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ.
Hãy xét một số ví dụ sau:
S + V + O
Eg: Active: Her mother is cleaning the kitchen.
	 Passive: The kitchen is being cleaned by her mother.
S + V 	+ O 	 + C
Eg: They called him Mr. Angry.
àHe was called Mr. Angry.
S + V 	 +	O	+ 	 A
Eg: He put the table in the corner.
à The table was put in the corner.
S	+ V	+ O + O
2. Mẫu câu : 
	Đối với câu có hai tân ngữ, chúng ta có thểdùng một trong hai tân ngữ chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên, tân ngữ chỉ người thường hay được sử dụng nhiều hơn.
Eg: We gave him a nice present on his birthday.
 Oi Od
- Cách chuyển thứ nhất: He was given a nice present on his birthday.
- Cách chuyển thứ hai : Cần thêm một giới từ.
A nice present was given to him on his birthday.
Có hai giới từ có thể được dùng trong trường hợp này là : to, for.
Một số động từ dùng với ‘to’: give, bring, send, show, write, post, pass
Một số động từ dùng với ‘for’ : buy, make, cook, keep, find, get, save, order ..
Eg1 : She didn’t show me this special camera.
à This camera wasn’t shown to me.
Eg 2: She is making him a cup of tea.
à A cup of tea is being made for him.
3. Câu bị động với các động từ tường thuật.
	Các động từ tường thuật thường được dùng để tường thuật lại các câu nói, ý nghĩ, câu hỏi , yêu cầu, lời xin lỗi  Một số động từ tường thuật thường gặp là : say, think, know, believe, ask, tell, promise.
	Có hai cấu trúc liên quan đến động từ tường thuật:
S 	+ V 	+ Oi	+ that clause.
Mẫu câu : Active:	
S (Oi)	 + be past participle 	+ that clause.
Passive : 
Eg: He told me that you had a new bike.
à I was told that you had a new bike.
 S 	+ V 	+ that + clause.
Mẫu câu 
Mẫu câu này có hai cách chuyển sang dạng bị động:
Cách 1 : dùng chủ ngữ giả “it”
Eg: People think that I am the best student in my class.
à It is thought that I am the best student in my class.
Cách 2 : dùng chủ ngữ của mệnh đề that và sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ. ở ví dụ trên , có cách chuyển thứ hai là:
Eg: I am thought to be the best student in my class.
	ở cách chuyển thứ hai , có thể dùng 3 dạng nguyên mẫu của động từ: 	
1) To- inf: khi hành động xảy ra ở mệnh đề that diễn ra cùng thì hoặc diễn ra sau hành động ở mệnh đề tường thuật.
	2) nguyên mẫu tiếp diễn: to be ving, khi hành động ở mệnh đề that ở thì tiếp diễn , còn hành động ở mệnh đề tường thuật ở thì đơn giản, cùng bậc.
	3)nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động ở mệnh đề tường thuật.
Eg1: People say that he is a rich man.
à He is said to be a rich man.
Eg2: They think that she is living there.
à She is thought to be living there.
Eg3: They said that Tom had left home before the weekend.
Tom was said to have left home before the weekend.
4. Câu mệnh lệnh.
Active:	 V 	+ O 	 + Adjunct
Passive: 	Let 	 +O + be past participle + Adjunct.
	Khi chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động ta sử dụng cấu trúc sau:
Eg: Take off your hat!
à Let your hat be taken off!
	Ngoài cách trên, còn một cách khác để chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động nhưng ít dùng hơn. Đó là:
S + am/ is/ are + to be + past participle
Hoặc S should be + past participle
Eg: Active: Look after the children please!
 Passive: The children should be looked after!
Hoặc : The children are to be looked after!
5. WH- question.
Đối với những câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta có thể chia làm hai loại:
Loại 1: Từ để hỏi có chức năng là tân ngữ trong câu chủ động. Với dạng câu hỏi này việc chuyển sang câu bị động rất đơn giản vì từ để hỏi đó sẽ có chức năng là chủ ngữ trong câu bị động.
Eg: Active: How many languages do they speak in Canada?
 Passive: How many languages are spoken in Canada?
Loại 2: Từ để hỏi có chức năng là chủ ngữ trong câu chủ động khi chuyển sang câu bị động, nó sẽ có vai trò là tân ngữ trong câu. Khi đó, ta sẽ có hai cách chuyển. Hoặc chuyển By lên đầu câu( từ để hỏi sẽ ở dạng tân ngữ) hoặc để By ở cuối câu.
Eg: Who wrote this novel ?
à Who was this novel written by? 
Hoặc: à By whom was this novel written?
 S	+ V 	+ O	 + Ving
6. Cấu trúc : 	
Có hai trường hợp xảy ra:
Tân ngữ của Ving cùng chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu:
Eg: He kept me waiting.
-> I was kept waiting ( by him).
Tân ngữ của Ving không chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu:
Eg : He hates people looking at him.
He hates being looked at ( by people).
S + V 	+ O ( to) 	+ V
7. Cấu trúc : 
 S	+ V 	+ O	+ to	+ V
a. 
- Khi tân ngữ không cùng đối tượng với chủ ngữ.
Eg : We asked him to do it.
-> He was asked to do it.
- Khi tân ngữ cùng đối tượng với chủ ngữ.
Eg : She would love someone to take her out to dinner.
-> She would love to be taken out to dinner.
S	+ V	+ O	+ V( without to)
b. 	
Khi chuyển sang câu bị động chúng ta dùng To-infinitive trừ động từ “let”.
Eg : We heard him sing this song.
-> He was heard to sing this song.
Nhưng : They let us go home.
	-> We were let go home.
Hoặc : We were allowed to go home.
Have / get something done. ( dạng nhờ bảo ).
8. Cấu trúc 
a. Với have.
Active : S + have + Object( person) + bare infinitive + Object.
Passive : S + have + Object ( thing) + Past Participle (+ by + Object( person))
 Eg :
I has him repair my bicycle yesterday.
-> I had my bicycle repaired yesterday.
Với get.
Active: S + get + O (person) + to infinitive + O ( thing)
Passive : S + get + O (thing) + Past participle (+by + O(person))
Eg:
I get her to make some coffee.
-> I get some coffee made.
PRACTICE.
Dựa vào những kiến thức ở trên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau đây:
Exercise I : Chuyển những câu sau sang bị động:
1. Do they teach English here?
->.
2. Did the teacher give some exercises?
->
3. When will you do the work?
->
4. What books are people reading this year?
->.
5. People saw him steal your car.
->.
6. They made him work all day.
->.
7. Open your book!
->..
8. Don’t do that silly thing again !
->..
9. She advised me to sell that house.
->
10. Why didn’t they help him?
->.
Exercise I1. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. The old lady was .exhausted after the long walk.
a. very	b. aboslutely	c. pretty	d. fairly.
2. The old man is said.all his money to an old people’s home when he died.
a. to leave	b. to leaving	c. have left	d. to have left.
3. Nobody was injured in the accident , ?
a. was there	b. was he	c. were they	d. weren’t they.
4. Renoir’s paintings .. masterpieces all over the world.
a. had considered	b. are considered	c. are considering	d. consider.
5. He was advisedsinging lessons.
a. take	b. taken	c. taking	d. to take.
6. You’d better get someoneyour living room.
a. redecorate	b. redecorated	c. to redecorate	d. redecorating.
7. When..? In 1928.
a. penicillin was discovered	b. did pencillin discoved.
c. was penicillin disscoverd	d. did pencillin discover.
8. I don’t remember..of the decision to change the company policy on vacations.
a. telling	b. being told	c. to tell	d. to be told.
9. The children to the zoo.
a. were enjoyed taken	b. enjoyed being taken
c. were enjoyed taking	d. enjoyed taking.
10. A new bike was bought .him on his birthday.
a. to	b. for	c. with	d. on.
11. His car needs .
a. be fixed	b. fixing	c. to be fixing	d. fixed.
12. Her watch needs.
a. reparing	b. to be repaired	c. repaired	d. a&b.
13. He was said.this building.
a. designing	b. to have designed	c. to designs	 d. designed
14. Ted.by a bee while he was sitting in the garden.
a. got sting	b. got stung	c. get stung	 d. gets stung
15. Let the children..taken to the cinema.
a. to 	b. be 	c. to be	d. being.
 Exercise III : Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách chọn a, b, c hoặc d.
1. It has been said that UFO sightings are increasing.
a. People say that UFO sightings are increasing.
b. people have said that UFO sightings are increasing.
c. That UFO sightings are increasing is true.
d. UFO has been said to be inreasing.
2. He is getting them mend the windows.
a. He’s having the windows to mend.
b. He’s having to mend the windows.
c. He’s having to be mended the windows.
d. He is having the windows mended.
3. They made her hand over her passport.
a. She was made to hand over her passport.
b. She was made hand over her passport.
c. She was handed over to make her passport.
d. She was handed over for her passport to make.
4. Don’t let the others see you.
a. Don’t let you to be seen.
b. Don’t let yourself be seen.
c. You aren’t to be seen by the others.
d. Both a &c allowed.
5. They say that many people are homeless after the tsunami.
a. They say many people to have been homeless after the tsunami.
b. They say many piople to bbe homeless after the tsunami.
c. Many people are said to have been homeless after the tsunami.
d. Many people are said to be homeless after the tsunami.
6. They know that the Prime Minister is in favour of the new law.
a. The Prime minister is known to have been in favour of the new law.
b. They know the Prime Minister to be in favour of the new law.
c. The Prime Minister is known to be in favour of the new law.
d. They know the Prime Minister to have been in favour of the new law.
7. They expect that the government will lose the election.
a. The government is expected to have lost the election.
b. The government is expected to lose the election.
c. They expect the government to lose the election.
d. They expect the government have lost election.
8. I didn’t realize that somebody was recording our conversation.
a. I didn’t realize that our conversation was recorded.
b. I didn’t realize that our conversation was being recorded.
c. I didn’t realize that our conversation was being recorded by someone.
d. Our conversation wasn’t realized to be recorded.
9. They never made us do anything we didn’t want to do.
a. We are never made to do anything we didn’t want to do.
b. We were never made to do anything we didn’t want to do.
c. We have never made to do anything we didn’t want to do.
d. We had never made to do anything we didn’t want to do.
10. Brian told me that somebody had attacked him in the street.
a. I was told by Brian that soebody had attacked him in the street.
b. I was told by Brian that he had been attacked in the street.
c. Brian told me to have been attacked in the street.
d. Brian told me that he had been attacked in the street.
Phần kết luận
	Trong quá trình giảng dạy tiếng Anh khối 11 và khối 12, tôi đã giới thiệu cho các em học sinh những kiến thức cơ bản về câu bị động trong tiếng Anh. Đối với từng đối tượng học sinh khác nhau, thì yêu cầu về kiến thức cũng khác nhau. Đối với những đối tượng học sinh yếu, hoặc chỉ phục vụ thi học kỳ hoặc thi tốt nghiệp THPT thì tôi chỉ giới thiệu những phần cơ bản như cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, câu bị động ở một số thì tiếng Anh học trong chương trình, và với các động từ khuyết thiếu, WH- question, cấu trúc SVOO. Còn đối với đối tượng học sinh khá, giỏi, học sinh học khối D thì tôi đã giới thiệu thêm phần một số dạng đặc biệt trong câu bị động. Trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh phần lớn đều nắm được các kiến thức cơ bản và áp dụng làm được các dạng bài tập trắc nghiệm phục vụ cho kì thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên, đối với đối tượng học sinh yếu, thì các em vẫn còn gặp một số khó khăn vì đây là phần kiến thức liên quan chặt chẽ với các phần kiến thức khác đặc biệt là các thì tiếng Anh.Vì vậy, khi dạy phần kiến thức này, tôi đã yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học trong phần các thì tiếng Anh và các kiến thức có liên quan khác.
	Đề xuất:
	Là một giáo viên trẻ, giảng dạy chưa lâu, kinh nghiệm chưa nhiều nên tôi biết vấn đề mình đưa ra còn nhiều hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự tham gia xây dựng của các thầy cô, đồng nghiệp để vấn đề tôi đưa ra được hoàn thiện hơn, có hiệu quả hơn trong quá trình giảng dạy.
	Xin chân thành cảm ơn!
 Phù Cừ, ngày 18 tháng 5 năm 2007
 Người viết
 Trần Anh Dũng
Mục lục
Trang
Phần mở đầu	 1
I.Lý do chọn đề tài	
II.Mục đích 
III.Đối tượng nghiên cứu
IV.Phạm vi nghiên cứu
V.Cơ sở nghiên cứu
Phần nội dung 2- 15
I.Cách dùng câu bị động 2
II.Cấu trúc 
III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động 4
Practice 6
IV.Các dạng đặc biệt trong câu bị động 9
Practice 13
Phần kết luận 17

File đính kèm:

  • docSang_Kien.doc
Sáng Kiến Liên Quan