Sáng kiến kinh nghiệm Cách tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm trong giờ dạy và học môn Tiếng Anh ở trường THCS có hiệu quả - Đỗ Thị Bích
Trong những năm gần đây, song song với sự phát triển không ngừng của ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin, công nghiệp du lịch việc học ngoại ngữ đã trở thành một nhu cầu thiết yếu với tất cả cộng đồng. Với cơ chế mở cửa, quan điểm “ Hội nhập” ngoại ngữ đã trở thành phương tiện tối ưu để chúng ta tiếp cận với thế giới văn minh, trao đổi văn hoá và nối vòng tay hữu nghị toàn cầu.
Xuất phát từ mục tiêu đó, việc dạy và học ngoại ngữ trong các trường THCS đã có chuyển biến rõ rệt. Ngoại ngữ đã trở thành một môn học bắt buộc trong các trường THCS và THPT. Tiếng Anh đã được phủ kín các trường ở khắp nơi kể cả vùng sâu vùng xa. Thậm trí một số trường tiểu học cũng đã đưa môn ngoại ngữ vào để các em sớm được làm quen với môn học và tạo điều kiện thuận lợi cho việc học sau này của các em .
Một trong những yếu tố cơ bản tác động trực tiếp đến kết quả học tập của học sinh là phương pháp dạy học. Vậy việc đổi mới , cải tiến phương pháp dạy học là một công việc cô cùng quan trọng đối với mỗi giáo viên, phương pháp dạy học tích cực là lấy học sinh làm trung tâm, học sinh phải chủ động tham gia vào các hoạt động học tập từ khâu lĩnh hội kiến thức đến khâu thực hành các kỹ năng giao tiếp còn giáo viên chỉ là người hướng dẫn , chỉ đạo và là trọng tài cho các hoạt động học tập của học sinh.
Như chúng ta biết mục đích cuối cùng của học ngoại ngữ là để giao tiếp dưới các dạng hình thức nghe – nói - đọc – viết tức là để có thể giao tiếp được bằng ngoại ngữ mình học. Vận dụng phương pháp đa dạng phù hợp với mỗi hoạt động sẽ giúp cho học sinh tự tin hơn, chủ động hơn trong việc lĩnh hội kiến thức .Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm là rèn cho học sinh kỹ năng vận dụng kiến thức để giao tiếp , biết chủ động để trình bày những mục đích giao tiếp của mình theo cặp hoặc nhóm thông qua giao tiếp nói hoặc viết . Vì vậy việc rèn cho học sinh có thói quen, kỹ năng và nhu cầu giao tiếp trong học tập cũng như trong cuộc sống của giáo viên đối với học sinh là rất cần thiết .
free time then in a group of four , ask your friends what they like doing in their free time . Make a list of your group’s favourite leisure activities . 3 . 2 . 4 . Viết về mặt tích cực , tiêu cực của một vấn đề gì đó . Example : ENGLISH 9 – UNIT 5 – LESSON 5 : WRITE . Work in groups to write the benefits of the Internet. 3 . 2 . 5 .Luyện hội thoại ; đống vai trong các đoạn hội thoại có nhiều người tham gia nhiều hơn hai ( Practice the dialogue with more than 2 roles): Example : ENGLISH 6 – UNIT 14 : C1 Ba : What are we going to do in the vacation ? Lan : Let’s go camping . Nam : We don’t have a tent . What about going to Hue ? Nga : I don’t want to go to Hue . Why don’t we go to Huong Pagoda ? Ba ; That’s a good idea. How are we going to travel ? Lan : Let’s walk there . Nam ; No, It’s too far . What about going by bike ? Nga ; No, It’s too hot . Ba : Let’s go by minibus . Nam : Yes. Good idea. 3 . 2 . 6. Chơi các trò chơi theo đội ( play game in teams) Noughts & crosses / Lucky numbers / Slap the board / chain game ......... 4.Bài dạy thực nghiệm . Period: 35 – English 6 Date of preparing : Sat , Nov, 7th 2009 UNIT 6 : PLACES LESSON 3 : B 1 – 3 ( P.65 – 66) A . Objectives . By the end of this lesson SS will be able to : - Improve reading skill by reading a text about where Minh lives. - Understand and use place vocabulary, prepositions of places - Practice listening , speaking , reading and writing skills . Helping SS know how to talk about the places where they live . B. Teaching aids . Text book , lesson plan, picture , computer ... C. Methods . Individual work, pair work , group work. D. Contents I..Organization (1’) - Greeting - Who’s absent today ? Class Date of teaching Absent students 6B Wed, Nov, 11th 2009 Nobody 6C Wed, Nov, 11th 2009 Nobody II. Revision Kim’s game (5’) T asks SS to look at the picture in A1 p62 in English 6 in 20’’ carefully, then asks them to close their books and play a game into 2 teams : SS close their books and play a game into 2 teams . T divides class into 2 teams ( each team is one side of the class.) T gives instructions “ Now you play a game into 2 teams , Each team (one by one) goes to the board to write names of the things you see in the picture in 3’ . Each people can write as much as possible .At the end of the game Which team write more names of the things is the winner.” T checks instructions by using eliciting questions “ How do you work ? What do you do ? How many names of the things can each people writes ?....” SS play games in 3 minutes . T checks , corrects with whole class and praises the winner. III. New lesson. T and Ss’ activities Contents 1. Presentation (10’) T . shows the picture on P 65 on the screen and ask “ Is it in the city or in the country?” Ss. ( It’s in the city) T. các em nhìn thấy gì trên bức tranh? Ss. ( cửa hàng , nhà hàng, hiệu sách, đền .....) T. Introduces vocab: ( store, bookstore, restaurant, temple follow step by strp of teaching vocab) T. shows the pictures on P66 on the screen to introduce the words : hospital, factory, museum, stadium. T. checks vocab by asking SS to listen to B1 to order the words ( 2 times) T. gets feedback Ss. open their books and read the text B1 on P 65 to correct their ordering T. correct with W.C *T sets the scene T .chúng ta vừa nghe và đọc một đoạn văn nói về Minh và mô tả cảnh vật quanh khu vực nhà Minh. T. shows T/F statements on the screen and asks SS “What are these? Are these questions or statements ? Ss. ( They are statements ) T? how many statements are there? Ss. (There are 6) T asks Ss to run through them ( one by one) 2. While reading (15’) T. Những câu này nói về Minh và miêu tả cảnh vật quanh nhà Minh nhưng có câu đúng với nội dung trong bài , có câu sai với nội dung trong bài ( answer true or false) . Các em đọc lại bài để đánh dấu đúng /sai cho những câu này ( T .hướng dẫn HS đánh dấu T or F) Ss. work individually-> pairs compare. T. gets feedback and corrects with W.C ( showing the answer keys on the screen) Have SS look at B2 and ask “ How many sentences are there?” Ss ( There are 5) T. những câu nay đã hoàn chỉnh chưa? Ss .(chưa) T. Bây giờ các em đọc lại phần B1 để hoàn thành những câu này với những từ còn thiếu (mỗi chỗ trống chỉ điền 1 từ) Ss.work in pairs to complete the sentences (T follows step by step of pairwork ). Ss. give feedback.( one by one goes to the board to copy the answer ) T . corrects with W.C ( showing the answer keys on the screen) 3.Post reading.(12’) T. Have Ss look at B3 on P 67 ask one or two SS to read the words in the table loudly before the class. T asks Ss to listen to the tape to write the words they hear ( 2 times) Ss . listen to write the words they hear individually -> pairs compare T. checks Ss’ understanding by a game ( in two teams) “ Writing answers” ( T follows step by step of group work) Ss . play games into 2 teams T. Correct and praise the winner. ( Showing answer keys on the screen) Trong bài đọc B1 có giới thiệu về nơi ở của Minh và nơi làm việc của bố mẹ Minh. Vây bây giờ cô muốn hỏi về nơi ở của Minh cô hỏi như thế nào? Ss đưa ra câu hỏi T Models – Ss repeat chorally- T shows it on the screen. T . để trả lời cho câu hỏi này ta trả lời như thế nào? Ss đưa ra câu trả lời T . Models- Ss repeat – T shows it on the screen T. làm tương tự để đưa ra câu hỏi về nơi làm việc của mẹ Minh và câu trả lời.- GV chiếu câu hỏi và câu trả lời lên màn hình T dùng câu hỏi gợi mở để đưa ra cấu trúc.( trình chiếu cấu trúc lên màn hình. S. chép mẫu câu vào vở. I / Vocabulary. - store (n) cửa hàng - bookstore (n) cửa hàng sách - restaurant (n) nhà hàng - hospital (n) bệnh viện - temple (n) đền , miếu - factory (n) nhà máy - stadium (n) sân vận động - museum (n) bảo tàng * Answer keys - store (n) cửa hàng ( 1) - bookstore (n) cửa hàng sách (3) - restaurant (n) nhà hàng (2) - hospital (n) bệnh viện (5) - temple (n) đền , miếu (4) - factory (n) nhà máy (6) - stadium (n) sân vận động (8) - museum (n) bảo tàng (7) II Reading. 1/ T/F statements prediction. a. Minh lives in the country. b.There are four people in his family. c.Their house is next to a bookstore . d.There is a museum near their house. e.Minh’s mother works in a factory. f.Minh’s father works in a hospital. Answer keys: F a . Minh lives in the country. T b .There are four people in his family. F c. Their house is next to a bookstore . T d .There is a museum near their house. F e.Minh’s mother works in the factory. F f. Minh’s father works in the hospital. 2/ Complete sentences. ( B 2- P 66) Answer keys: a. Minh and his family live in the city b. On the street, there is a restaurant , a bookstore and a temple c. His mother works in a hospital. d. Minh’s house is next to a store. e. His father works in a factory. III/ Listening. Answer keys museum bookstore river street IV/ Remember. Model sentences. - Where does Minh live? He lives in the city. - Where does his mother work? She works in the hospital. => Câu hỏi về nơi ở hoặc nơi làm việc của ai đó.- câu trả lời. Where + do/does + S + live/work? S + (live / work )................ IV. Consolidation (1’) Ask Ss to tell what they must know after finishing this lesson ( biết miêu tả nơi ở của mình hoặc của một người khác. hỏi về nơi ở / nơi làm việc của một người khác) V. Home work (1’) - Đọc lại bài B1 để biết rõ cách giới thiệu và miêu tả nơi ở của một người nào đó. - làm bài tập B1,2 P 62.63 SBT E. Evaluation. .... ––––––––––––––––* * * ––––––––––––––– Period:44 – English 9 Date of preparing : 5/ 2/ 2010 UNIT 7: SAVING ENERGY LESSON 2: SPEAK A.Objectives - Making and responding to suggestions. - By the end of the lesson, Ss will be able to make and respond to suggestions. - Practicing 4 skills: speaking, listening , reading and writing. - Helping ss to have good consciousness in order to make and respond to suggestions. B. Teaching- aids: - Lesson plan, textbooks, computer ... C. Methods: - individual work, pair work , group work - Some techniques can be used:word cues, picture drill and discussions. D. Content I. Organization: ( 1 minute) - Greeting: Good morning! - Who’s absent today? Class Date of teaching Absent students 9A Sat, Feb,20th 2010 Trung (p) 9B Mon, Feb,8thth 2010 nobody II. Warm up III .New lesson: Teacher's activities Ss' activities I. Presentation (10’) -T asks Ss to look at the picture a on page 59 and ask Ss to give the suggestion. -T corrects and asks Ss to give the structures. -T elicits from Ss - T copies them on the board II. While speaking (24’) -Have Ss work in pairs to do the exercise(T follows step by step of pair work) * Word cue drill: a. go / movies. b. play / badminton c. go / library d. watch / TV e. do / homework. -T does the example. I suggest going to the movies. OK. * Pictures cue drill: -Asking Ss to look at the pictures at page 59 and make suggestions about how to save energy at home. * Language focus 3:p 64 Make suggestions. a. Your class wants to help the poor in the neighborhood of your school. The following ideas may help you. Ex: I suggest collecting some money. -T gives another example I suggest that you should work harder on your pronunciation. S + suggest + that + clause. -Asking Ss to do the exercise b. III.Post speaking : (8’) Discussions: -Asking Ss to work in group of 4 to find out actions plan to save energy for your class.( T follows step by step of group work). T goes round and helps Ss while discussing Ask some group to report their discussing before the class. I. Models Ss look at the pictures and give the suggestion. I suggest turning off the faucet. I suggest fixing the faucet. +Form: Suggestions: I suggest + V-ing I think we should+ V Shall we + V ? Why don't we+ V? How about + V-ing.? What about + V -ing? Let's +V....... Response: OK. That's a good idea. All right Let's No. I don't want to I prefer to. Ss copy down. II. Practice: Ss work in pair - exchange S1: I suggest going to the movies S2: OK S1: I suggest playing badminton S2: All right. Ss work in pairs. +Possible answers: - I think we should turn off the faucets. -Why don't we turn off the lights before leaving rooms. - etc. - collect unused clothes. - organize a show to raise money - give lessons to poor children - help ederly people and war invalids with their chores. Ss copy down S + suggest + that + clause. III. Discussions: Ss work in groups of 4 to discuss. Each group has a secratary to write out their discussing results Ss report their discussing before the class. IV. Consolidation:( 1 minute) - Ask ss to remind the lesson V. Homework: ( 1 minute) - Revise the old lesson - Prepare lesson 2 speak Unit 7 E.EVALUATION: ............ –––––––––––––––––– * * * ––––––––––––––––– III. CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 1 . Phương pháp nghiên cứu : Để thực hiện đề tài này tôi thực hiện các phương pháp sau: a. Phương pháp quan sát . Quan sát các giờ học Tiếng Anh , đặc biệt là tổ chức các hoạt động cặp , nhóm cho học sinh trong các giờ dạy ngữ liệu mới và trong các giờ luyện kĩ năng để xem các hoạt động đưa ra để các em luyện đã phù hợp chưa, có đạt hiệu quả không đồng thời rút kinh nghiệm để đưa ra các hoạt động phù hợp hơn, hiệu quả hơn đối với từng bài , từng phần cụ thể. b. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm . Thông qua kết quả lĩnh hội kiến thức của học sinh ,và khả năng vận dụng kiến thức vào giao tiếp trong từng hoạt động cụ thể . c. Phương pháp đàm thoại . Thông qua trao đổi với giáo viên đồng môn , học sinh để tìm hiểu khả năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp của học sinh , qua đó để rút ra được những đóng góp bổ ích . d. Phương pháp nghiên cứu tài liệu . Tìm đọc các tài liệu , sách báo có liên quan đến đề tài nghiên cứu e. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm . Bằng kinh nghiệm đúc kết từ bản thân trong quá trình dạy học của mình . Đồng thời tìm hiểu kinh nghiệm tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp ,nhóm trong các giờ dạy và học bộ môn Tiếng Anh của học sinh khối THCS của các giáo viên dạy môn Tiếng Anh trong và ngoài trường . f. Phương pháp thực nghiệm . Thực nghiệm một số nội dung đã đề xuất phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. 2. Kết quả nghiên cứu ; Cách tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm có nhiều ưu thế , góp phần phát triển các quan hệ bè bạn trong môi trường học tập . Các kỹ năng giao tiếp lắng nghe , diễn đạt , tranh luận ,lãnh đạo , rèn luyện khả năng hợp tác , tương hỗ giúp cho người học tự tin hơn. Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm giúp phát triển trí tuệ , rèn kỹ năng giao tiếp , kỹ năng tư duy, suy luận, giải quyết vấn đề, phát triển tư duy độc lập , tự chủ sáng tạo của người học. Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp , nhóm là phương pháp dạy học trong đó nhóm lớn (lớp học ) được chia thành từng cặp hoặc nhóm nhỏ thích hợp để tất cả các thành viên trong lớp đều được khuyến khích làm việc , thực hành , thảo luận về một nội dung công việc cụ thể được giao để cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ . Phương pháp tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp , nhóm gồm 3 thành tố cơ bản của phương pháp dạy học là : Giáo viên - Học sinh và nội dung dạy học. Ba thành tố này tác động qua lại lẫn nhau trong môi trường xã hội . Vai trò của từng thành tố trong phương pháp dạy học : + Học sinh là chủ thể trung tâm tự tìm ra tri thức bằng chính hoạt động của mình + Giáo viên chỉ là người hướng dẫn và tổ chức giúp cho người học tự tìm ra tri thức , là người đạo diễn , thức tỉnh, trọng tài , cố vấn ... Phương pháp dạy học theo cặp , nhóm phát huy trực tiếp sự tham gia của người học vào các hoạt động trong giờ học . Người học phải tự lực học tập hình thành thói quen làm việc hợp tác , khả năng giao tiếp . Giúp các em phát huy tinh thần đoàn kết sự giúp đỡ , tương trợ nhau trong học tập , người khá giỏi giúp đỡ người yếu kém để người yếu kém cố gắng vươn lên . Dạy học theo cặp, nhóm còn đánh thức và khơi dạy tiềm năng , trí tuệ của người học bằng cách đặt họ vào tình huống , vấn đề cụ thể . Người học phải bằng suy nghĩ và hành động của chính mình , tự mình tìm ra tri thức, giúp hình thành những phẩm chất quan trọng cho con người trong thời hiện đại như tính độc lập, tích cực, tự tin , tinh thần hợp tác và kỹ năng sống và làm việc cùng người khác trình bày ý kiến của mình và lắng nghe ý kiến của người khác , biết đánh giá bản thân và thừa nhận giá trị của những người xung quanh , biết học từ người khác và khảng điịnh mình. Sau khi tập trung nghiên cứu đề tài “Cách Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp , nhóm trong giờ dạy và học môn Tiếng Anh ở trường THCS có hiệu quả”. Tôi tiến hành dạy thực nghiệm ở khối 6,9 tôi nhận thấy rằng trong thời gian áp dụng ngoài việc đáp ứng được nhu cầu đổi mới , học sinh hứng thú tham gia vào hoạt động học tập * Chất lượng khảo sát đầu năm học : Lớp Khá- giỏi Trung bình Yếu- kém 6B ( 32 HS) 6C (30 HS) 9A ( 33 HS) 9B (32 HS) 8 = 25,0 % 20 = 66,7 % 13 = 39,4 % 5 = 15,6 % 12 = 37,5 % 9 = 30,0 % 16 = 48,5 % 22 = 68,8 % 12 = 37,5 % 1 = 3,3 % 4 = 12,1 % 5 = 15,6 % * Chất lượng cuối năm học ( Đánh giá sự tiến bộ bộ của học sinh qua các tình huống cụ thể ở các giờ dạy bộ môn Tiếng Anh và kết quả của các bài kiểm tra). Lớp Khá- giỏi Trung bình Yếu 6B ( 32 HS) 6C (30 HS) 9A ( 33 HS) 9B (32 HS) 11 = 34,4 % 24 = 80,0 % 17 = 51,5 % 12 = 37,5 % 13 = 40,6 % 6 = 20,0 % 16 = 48,5 % 18 = 56,3 % 8 = 25,0 % 0 = 0 % 0 = 0 % 2 = 6,2 % Tuy chất lượng chưa phải là cao nhưng với tôi quan trọng nhất là sự yêu thích học môn Tiếng Anh của các em học sinh đã tăng lên , các em đã lắm được mẫu câu , biết diễn đạt ý của mình theo các chủ đề, chủ điểm của bài học hoặc giao tiếp với nhau bằng kiến thức đã học một cách tự nhiên hơn . C. PHẦN KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ I . KẾT LUẬN . Quan điểm cơ bản nhất của phương pháp dạy học mới là người học được xem như là chủ thể của các hoạt động học tập , do đó các em sẽ đóng vai trò tích cực , chủ động trong quá trình học tập và luyện tập thực hành các kỹ năng một cách có ý thức. Ngoài ra, học sinh còn được khuyến khích tham gia đóng góp kiến thức của cá nhân trong việc thực hành giao tiếp trên lớp với sự hướng dẫn của giáo viên . Giáo viên chỉ đóng vai trò người tổ chức , hướng dẫn và tạo điều kiện để giúp cho học sinh phát huy khả năng tích cực và mạnh dạn trong khi học và thực hành .Học sinh được khuyến khích phát triển phương pháp và thủ thuật học tập phù hợp với cá nhân trong khi tham gia hoạt động trong lớp cũng như khi làm bài tập ở nhà. Để đáp ứng được nhu cầu học tập ngày càng cao của con người “ Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm trong giờ dạy – học bộ môn Tiếng Anh có hiệu quả” là một vấn đề cần được đề cập và bàn luận trong việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tự giác , chủ động tìm tòi , phát hiện , giải quyết nhiệm vụ nhận thức và có ý thức vận dụng linh hoạt , sáng tạo các kiến thức kỹ năng đẫ thu nhận được của người học , đồng thời phát triển mối quan hệ bạn bè , các kỹ năng giao tiếp và kỹ năng sống cho học sinh. Muốn vậy giáo viên , người điều khiển phải nghiên cứu kỹ từng nội dung bài dạy, chuẩn bị bài chu đáo , vận dụng phương pháp phù hợp , linh hoạt ở mỗi bài dạy sao cho học sinh không cảm thấy nhàm chán để lựa chọn và tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp , nhóm một cách phù hợp , hiệu quả nhất . Xuất phát từ quan điểm trên tôi đã tiến hành nghiên cứu “ Cách Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp , nhóm trong giờ dạy và học môn Tiếng Anh ở trường THCS” và đề xuất một số biện pháp , thủ thuật nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy và học ngoại ngữ . II . KIẾN NGHỊ Với tốc độ phát triển nhanh chóng hoà cùng với sự phát triển chung của toàn xã hội, các phương pháp dạy học cũng không ngừng đổi mới cho phù hợp . Là một giáo viên trực tiếp làm công tác giảng dạy trong nhiều năm tôi thấy mình luôn luôn thiếu hụt những thông tin mới cập nhật . Đặc biệt là những tài liệu dành cho bồi dưỡng học sinh giỏi . Tôi rất mong được sự quan tâm của các vị lãnh đạo ngành giáo dục của huỵện , của tỉnh cho chúng tôi được tham gia tập huấn về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi , và tạo cơ hội cho giáo viên chúng tôi trao đổi học tập kinh nghiệm lẫn nhau một cách thường xuyên hơn để mỗi giáo viên chúng tôi hoàn thành chất lượng đào tạo tốt hơn nữa mà mục tiêu giáo dục đã đề ra. D. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 , 7 , 8 , 9 . - Sách giáo viên Tiếng Anh lớp 6 , 7, 8, 9 - Lesson plan English . 6 , 7, 8, 9 . - Ngoài ra tôi còn sử dụng một số sách tham khảo khác như : + ELTTP METHODOLOGY COURSE. + ENGLISH GRAMMAR BOOK . PHỤ LỤC A. Phần mở đầu . I . Lý do chọn đề tài . 1. Cơ sở lý luận . 2. Cơ sở thực tiễn . II . Mục đích nghiên cứu . III . Thời gian ,địa điểm và đối tượng nghiên cứu . IV . Đóng góp mới về mặt lý luận , về mặt thực tiễn . B . Phần nội dung . I . Chương 1 : Tổng quan . II. Chương 2 : Nội dung vấn đề nghiên cứu . 1.Khái niệm cơ bản về hoạt động theo cặp, nhóm. 2.Phương pháp tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp, nhóm. 2.1. Hoạt động theo cặp. 2.2.Hoạt động theo nhóm . 3. Xác định thời điểm , các loại bài tập nên cho học sinh hoạt động theo cặp,nhóm . 3.1. Hoạt động theo cặp. 3.2. Hoạt động theo nhóm . 4. Bài dạy thực nghiệm. III. Chương :3 Phương pháp nghiên cứu , kết quả nghiên cứu . 1. Phương pháp nghiên cứu . 2. Kết quả nghiên cứu . C . Phần kết luận – kiến nghị . I . Kết luận . II .Kiến nghị . D . Tài liệu tham khảo . Xuân Sơn, ngày 19 tháng5 năm 2010 Người viết Đỗ Thị Bích NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT Trường THCS Xuân Sơn . NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Huyện Đông Triều
File đính kèm:
- De tai- Cach To chuc cho hoc sinh hoat dong theo cap, nhom trong gio day va hoc mon Tieng Anh o truo.doc