Sáng kiến kinh nghiệm Các kỹ năng dạy từ mới môn Tiếng Anh ở trường THCS

Như chúng ta đã biết, năm học 2009 – 2010 là năm học mà ngành giáo dục ta thực hiện cuộc vận động “ hai không” với bốn nội dung ,nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Đổi mới sách giáo khoa , giảm tải chương trình, đổi mới phương pháp dạy , trên cơ sở toàn diện để phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo , tính tích cực của học sinh, lấy học sinh làm trung tâm.

Làm thế nào để học sinh hiểu bài , tiếp thu bài nhanh nhất, có những giờ học sôi động , thu hút được học sinh , có những phương pháp dạy hay để học sinh dễ nắm bắt được bài ngay tại lớp luôn là những trăn trở đối với mỗi người dạy tiếng Anh như chúng tôi.

Để có thành công trong mỗi giờ dạy tiếng Anh người giáo viên luôn phải đổi mới đồng bộ phương pháp dạy. Ví dụ: đổi mới phương pháp dạy từ vựng, ngữ pháp cấu trúc câu và các kỹ năng dạy (nghe , nói , đọc , viết).

 

doc36 trang | Chia sẻ: sangkien | Lượt xem: 3207 | Lượt tải: 1Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Các kỹ năng dạy từ mới môn Tiếng Anh ở trường THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 .(4)............ of the Kilawea .(5)............ when they flew (6).................. .They also saw the the head of 4 American President .(7)............ in to the rock of the Mount Rushmore.
4-T. asks Ss to compare their answer with their partner.
6-T. asks Ss to give the anwers and read the text again to correct .
*Answer keys:
	Volcano	 (5)	went swimming(1)
	Over head	(6)	pouring out	(4)
	Isaland	(3)	carved	(7)
	situated	(2) 
3-Bài tập luyện cách dùng từ
Sau khi đã hiểu nghiã của từ , giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập để giúp họ hiểu thêm cách dùng từ qua các hoạt động trong lớp.
	Bài tập sử dụng thường được kết hợp với những việc rèn luyện các kỹ năng như nghe , nóiSau đây là một số bài tập gợi ý:
a- Phản ứng toàn thân (TPR:Total Physiccal Response)
.Giáo viên đưa ra một số mệnh lệnh và yêu cầu HS thực hiện bằng hành động.
	Ex:T says “ stand up”
	 Ss:Thực hiện hành động đứng lên
	 T:"sit down”
	 Ss:Thực hiện hành động ngồi xuống
	 T:” “clap your hands
	 Ss: Thực hiện hành động vỗ tay
b-Xếp thứ tự theo nhóm chủ điểmLGroup the words according to their topics)
tea	cofee	rice	apple	chicken
pork	fish	beer	wine	tomato
meat	lettuce	nuts	butter	cabage
beef	milk	lemonade	wheat	beans
FOOD	DRINKS	FRUIT	VEGETABLES
....
c- Circle the word which doesn’t belong to the group:
	ex:scientist	chemist	physican	mathematics
	 history	literature	English	school
	 walk	read	watch	TV	
d-Fill in the empty circle:
	rice	bread	milk	fish
	water	eggs	chicken	beef
	lettuce	pork	tea	tomato	 
*-Work in pair to talk about your favorite food and drinks
	I like.. I don’t like
food
Drinks
*Interveiw your partner about his /her favorite food and drinks then write the report 
	What do you like to eat ?
	What do youlike to drink?
	He/She likes.
	He/She doesn’t like..
* Complete the rite about your daily meals:
	I usually have three meals aday .I like for breakfast but I don’t likebecause it’s ..For lunch ,I usually have..and...I like to drink .because it’s .I often have.for dinner.
e-Macth the verbs in column A with the appropriate words / phrases in column B:
	A	B	
	March	a drunk
	Stroll	an elderly couple
	Stagger	a sodier
f- -Khung mô tả ( Pictorial schemata): các từ cần được kiểm tra nằm trên một trục và các từ mô tả đặc điểm của từ được kiểm tra nằm trên một trục khác.HS sẽ đánh dấu (x) vào ô mô tả đúng đặc điểm của từ .	
ex: Complete the chart by puttimg across (x) next to the charactics of each music.
g-Trò chơi và các hoạt động dạy từ (Game and activities ):
* Matching pairs
	-Mini dailogues:
	Trong bài tập này học sinh làm hai câu của bài hội thoại bằng cách ghép câu hỏi với câu trả lời hoặc một câu trong nhóm thẻ A với câu thích hợp ở nhóm thẻ B
	+ Cách thực hiện :
	-Cắt các thẻ nhóm A và thẻ nhóm B.Xáo trộn bộ thẻ A&B sau đấy chia cho từng nhóm người học theo sĩ số của lớp.Có thể tổ chức thành nhóm đội hay nhóm 4,5,6,7,8.
	-Mỗi nhóm được phát một bộ thẻ A và một bộ thẻ B để ghép thành hai câu trích đoạn hội thoại
	-Giáo viên định thời gian và canh đúng giờ thì cho ngừng Bt lại dù HS có làm xong hay chưa.
	- Giáo viên đi đến từng nhóm để kiểm tra.Mỗi nhóm đọc lần lượt hai câu lên của nhóm đúng hay không đúng .Nếu đúng hai câu này sẽ được ra khỏi bộ thẻ, nhóm được một diểm.Nếu hai câu của nhóm không đúng thì nhóm sẽ không có điểm.Không cho câu giải đỏp giao viên tiếp tục kiểm tra các thẻ còn lại .	
- Bài tập này lại được tiếp tục cho đến khi nào tất cả các cặp được ghép đúng
	Ex Nhóm thẻ A
	1-How old are you?
	2-Do you mind if I smoke?
	3- I hope England wind the World Cup.
	4-Help yourself to a drink
	5- Would you help me with this , please?
	6- I can’t come tonight. I’m afraid.
	7- Today’s the 4th , isn’t it?
	8- Could you give me lift home, tonight?
	9-Is it far to the station?	
10- I’m sorry ,I’m late 
Nhóm thẻ B
a- No, of course not
b-No, not very
c- Very well thank you
d- What’s a pity
e- Yes ,that’s right
f-You are wellcome
g-Thanks , the same to you
h-Yes, I’d be glad to
i-Yes, certainly
j-It’s a pleasure.I’m glad you like it
*- Ô chữ (Crossword)
	Hầu hết các HS thường thích chơi ô chữ
	ex:Half a crossword: Jobs and accupations
	Trong loại ô chữ này những từ cần điền vào là những từ chỉ nghề nghiệp, việc làm.
Cách thực hiện :
	-Chia lớp ra làm nhiều nhóm A và nhóm B.Số HS trong mỗi nhóm phải có từ 2 đến 4 người. . Học sinh ngồi đối diện với nhau.Giáo viên phát cho nhóm A một khung kẻ ô trong đó chỉ có phần nửa số chữ điền vào ô. Giáo viên tính giờ cho học sinh đọc qua phần ô chữ của mình .Nếu cần giáo viên có thể giải thích thêm mọi thắc mắc do HS nêu ra trong lúc này .
	-Nhóm B& nhóm A thay phiên nhau hỏi để điền vào ô chữ của mình. Mỗi lần 1 câu VD như “What’s three down?”, “what’s ten cross?........Mỗi nhóm cố gắng cho định nghĩa giải thích một cách đơn giản các từ để giúp nhóm đối tác đoán ra từ cần điền vào .
	-Giáo viên định giờ và cho dừng bài tập khi hết giờ, dù HS có làm bài tập xong hay không.
	-Hai nhóm sẽ đối chiếu ô chữ ,để xem khung từ nào chưa được điền vào ô
	ex: đây là những từ HS nhóm A sẽ phải giải thích cho nhóm B
	badminton	camping	football	golf
	table tennis	boxing	dressmaking	gardening
	swimming	yoga	
4,-Planning english 9
Unit 10
LIFE ON OTHER PLANETS
Period 63- Lesson 3- Read
 I,Aims:
Help Ss: - improve some vocabulary.
 - understand the reading text about a space trip.
II,Objectives:
By the end of the lesson, Ss will be able to know some information about life on a space.
III, Teaching aids:
posters, cards.
IV, Ways of working:
Teacher- Ss, individual work, pair work, group work.
V, Procedure: 
STEPs
CONTENT of the lesson
WAY OF WORKING
Warmer: 
* Chatting:
1,Do you want to travel somewhere?
2,Have you traveled in our country or abroad?
3,Have you ever dreamed of a trip to space?
4,Do you want to be an astronaut?
5,Do you think traveling into space takes a lot of money?
Teacher- Ss
Pre- reading:
1,Pre- teach vocabulary:
orbit: (n) quĩ đạo.
 (v) bay theo quĩ đạo.
- wonderful = marvelous : (adj) kì diệu, tuyệt diệu.
push up (n): chống đẩy,hít đất.
T-Ss
physical condition: (n) tình trạng sức khoẻ.
* Checking vocabulary: Matching
Teacher- Ss
Individualwork
2- T/F statement prediction: 
a, Before you take a space trip, you must have an excellent physical condition.
b, When you are in orbit, you will be able to see your country and other interesting places.
c,When you orbit, you will be able to see your country 61 times a day.
d,if you want to take a space trip, you must not have a lot of money.
individualwork
While- reading
1, T opens the tape twice- Ss listen and check their predictions.
Answer key:
a-T
b-T
c-F ( 61 times- 16 times)
d-F ( must not- must)
2,Conditional sentences: Type 1 and Type 2 
3, Ss read the text and do exercises:
Part a and Part b in the textbook
p87.
Part b (p87)(textbook)
Answer key:
T-Ss
individual
work
or T- Ss
groupwork
individual
work
Work in group
pairwork
Post- reading
Discussion:
if you were able to take a space trip, what would you do to prepare for the trip?
what would you like to bring along?
work in group
or pairwork
Homework
1,Learn by heart vocabulary.
2,Do the exercises 2,3,4(p74-75)(workbook)
3,Prepare the part “ Listen and language focus 2,3,4” before.
V-Kết quả thực hiện có so sánh đối chứng
Qua thực tế giảng dạy các năn qua với phương pháp dạy học mới , trong các tiết dạy , tôi nhận thấy với các kỹ năng dạy từ mới như trên nhiều HS có thể nắm được từ ngay tại lớp.các em rất hào hứng và sôi nổi học . Các em đã có thể đoán được nhiều từ mới qua ngữ cảnh, tình huống và chủ đề. Nhiều em HS trước đây rất nhút nhát, không dám nói trước lớp thì giờ đây đã tự tin khi giao tiếp.Tôi đã tạo cho các em nhiều tình huống cụ thể để các em có thể khắc sâu được nhiều từ, đặc biệt là những từ khó gợi ý để các em đoán trước.
	Với các kỹ năng luyện từ mới ở trên lớp kết hợp với việc viết chính tả từ mới thường xuyên ở nhà nên đã có nhiều HS nói và viết rất chuẩn các từ tiêng Anh.Do đó kết quả học tập được nâng lên rõ rệt.
Kết quả học tập của học sinh năm học 2009-2010 đạt được như sau:
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
9A
9B
24
21
8hs(34%)
5hs(24%)
5hs(21%)
7hs(33%)
11hs(45%)
9hs(43%)
0
0
0
0
VI_Bài học kinh nghiệm	
-Trong các tiết học vận dụng các kỹ năng dạy từ mới tôi nhận thấy rằng để giờ dạy đạt hiệu quả cao thì người giáo viên cần phải:	
 1-Luôn luôn gần gữi cởi mở với học sinh để tạo tình cảm thầy trò thông qua hoạt động dạy và học.Từ đó lôi cuốn học trò yêu thích môn tiếng Anh hơn.
2-Chuẩn bị bài giảng chu đáo và kỹ càng phù hợp với từng đối tượng học sinh.
3-Đưa ra các tình huống dễ hiểu để gợi mở cho các em đoán từ chíng xác.
4-Không nên gò bó ngữ liệu và từ vựng trong phạm vi sách giáo khoa .tuỳ theo khả năng của học sinh mà mà giáo viên mở rộng nội dung của ngữ liệu và từ vựng tới chừng mực có thể.
5- Giáo viên chuẩn bị chu đáo đồ dùng dạy học, sưu tầm nhiều tranh ảnh từ báo ,tạp chí hoặc cũng có thể vẽ tranh đơn giản .để gây ấn tượng sâu sắc cho học sinh , giúp các em nhớ từ ngay tai lớp.
6-Thương xuyên yêu cầu các em viết chính tả từ mới vừa học it nhất là ba dòng mỗi từ.
7-Hướng dẫn cho các em tự chơi một số trò chơi( do lớp trưởng điều khiển) trong các giờ truy bài nhằm giúp các em ôn luyện từ mới đã học.
8- Khuyến khích các em tự mua và sưu tầm nhiều truyện tiếng Anh đơn giản để đọc nhằm phát triển vốn từ vựng của mình.
9-Cần tổ chức lớp học một cách khoa học .Trong giờ luyện tập giáo viên cần sáng suốt lựa chọn loại hình luyện tập như pair work or group work phù hợp với phòng học và sĩ số của học sinh trong lớp.
10-Đặc biệt giáo viên cần nghiêm túc thực hiện việc sinh hoạt chuyên môn ,các chuyên đề tiếng Anh của trường hay của cụm .thống nhất nội dung trọng tâm giảng dạy và kiểm tra sao cho sát với chương trình và đối tượnh hoc sinh .Thường xuyên trao đổi các vấn đề đã giành được thành cong trong giảng dạy, những khúc mắc trong mỗi giờ dạy để cùng nhau thống nhất ý kiến trong nhóm,trong tổ của mình.
Hơn thế nữa ,người giáo viên cần phải luôn luôn trau dồi các kỹ năng day học của mình bằng phương pháp tự sưu tầm sách và học hỏi của các bạn đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn của mình đem lại những giờ học bổ ích cho các em học sinh nhằm giúp các em đạt kết quả học tập cao hơn nữa.
VII-những kiến nghị và đề nghị trong suốt quá trình thực hiện đề tài
1-Thuận lợi 
Qua những năm giảng dạy chương trình SGK mới tôi thấy:
- Các bài trong SGK từ lớp 6->9 được soạn theo từng chủ đề lớn rõ ràng, gần gũi với cuộc
sống hằng ngày .Hệ thống nội dung được phát triển theo cách xoắn ốc giúp học sinh mở rộng kiến thức về thế giới xung quanh, đã cung cấp cho các em sự hiểu biết , kinh nghiệm trong một vài lĩnh vực, của cuộc sống văn hoá , xã hội ,khoa học và kinh tế ,nhằm giúp các em làm chủ ngôn ngữ.
-Tranh vẽ rất đẹp, đa dạng và phong phú giúp các em nắm bắt bài học một cách dễ dàng và tạo được hứng thú khi học
-Sách đã có nhiều bài học nhằm phát triển các kỹ năng, trong đó kỹ năng nghe ,nói được chú ý hơn . Đặc biệt bộ SGK rất phù hợp với khả năng nhận thức của các em học sinh .Đó là bước ngoặt thành công nhất trên con đường cải cách giáo dục nói chung và đổi mới phương pháp dạy học nói riêng.
Hơn nữa việc tất cả các trường đã có mạng internet cũng rất thuận cho giáo viên tham khảo các dạng bài dạy cũng như cập nhật thông tin trong nước và trên thế giới.
2- Khó khăn:
-Nhà trường chưa có phòng học giành riêng cho các tiết học ngoại ngữ nên khi tổ chức trò chơi hay hoạt động nhóm nhiều khi vẫn gặp nhiều hạn chế.do đó mà
Việc xây dựng soạn thảo giáo án điện tử còn chưa được thường xuyên. 
-Hầu hết các em học sinh ở nông thôn nên điều kiện học hành cho môn ngoại ngữ hầu như rất ít không được đầu tư nhiều.- 
Trên đây là một số kiến nghị ,đề nghị của bản thân tôi sau quá trình thực hiện đề tài mong các cấp lãng đạo đặc biệt lưu tâm và đầu tư nhiều hơn nữa trang thiết bị dạy học để đem lại hiệu quả cao trong các trường THCS. 
VIII-Kết luận:
Trên đây là phương pháp dạy học cùng với thực tế giảng dạy của bản thân tôi, tôi thấy rằng trong quá trình dạy học , giáo viên cố gắng áp dụng các phương pháp dạy một cách linh hoạt sao cho phù hợp với nội dung của bài và phù hợp với đối tượng học sinh đồng thời kết hợp với các thủ thuật sư phạm nhằm kích thích hứng thú học tập của các em và giúp cho các em học tập đạt kết quả .Giáo viên cố gắng bám sát các bước cơ bản trong tiến trìng bài dạy và phan phối thời gian hợp lý .
Trên đây là một số kinh nghiệm của tôi về “Các kỹ năng dạy từ mới môn tiếng anh ở trường THCS” mà tôi đã đúc kết được trong quá trình học hỏi ,tham khảo, nghiên cứu và thực nghiệm giảng dạy với chính hoạc sinh của tôi .Đó chính là các kinh nghiệm chủ quan của bản thân tôi chứ chưa phải là phương pháp tối ưu.Việc phương pháp đa ra có kết quả như ý muốn hay không còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố .Trong quá trình làm sáng kiến kinh nghiệm không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong đồng nghiệp cho ý kiến đóng góp dể tôi thành công hơn nữa trong quá trình dạy học.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Để hưởng ứng phong trào đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông , với tư cách là một giáo viên dạy bộ môn ngoại ngữ tôi rất mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé của mình cùng với các thày cô giáo và các bạn đồng nghiệp xây dưng phương pháp dạy học mới ngày càng chuẩn mực , có hiệu quả hơn giúp cho các em học sinh ngày càng thích học ngoại ngữ, có thể học tập chủ động , giao tiếp tự tin bằng chính khả năng sử dụng tiêng Anh của mình.
Để sáng kiến của tôi thực sự phát huy hệu quả trong thực tế,tôi rất mong có được sự đóng góp , rút kinh nghiẹm , tạo điều kiện giúp đỡ cho đồng nghiệp để bổ xung cho tôi những gì tôi chưa làm được trong quá trình thực hiện đề tài .Rất mong được sự góp ý chân thành của thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!	
Thanh Oai, ngày 10 tháng 4 năm 2010
 	Người viết
Lê Thị Kim Anh
ý kiến đánh giá của hội đồng khoa học 
TRường THCS Cự Khê.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ý kiến đánh giá của hội đồng khoa học cấp trên.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Mục lục
I - Sơ yếu lý lịch
II - Lý do chọn đề tài
III - Phạm vi chọn đề tài
IV - Quá trình thực hiện đề tài
V- Kết quả thực hiện có so sánh đối chứng
VI - Bài học kinh nghiệm
VII - Những kiến nghị và đề nghị trong suốt quá trình thực hiện đề tài
VIII - Kết luận

File đính kèm:

  • docSKKN_CAP_TP.doc
Sáng Kiến Liên Quan