Sáng kiến kinh nghiệm Các dạng bài tập liên quan đến khảo sát hàm số
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
- Trong năm học vừa qua tôi được phân công giảng dạy lớp 12. Đa số học sinh
còn chậm, giáo viên cần có phương pháp cụ thể cho từng dạng toán để học sinh
nắm được bài tốt hơn.
- Trong chương trình toán THPT, cụ thể là phân môn giải tích 12 học sinh đã
được tiếp cận với các vấn đề liên quan đến khảo sát hàm số. Tuy nhiên, trong
chương trình SGK giải tích 12 hiện hành được trình bày ở chương I, phần bài
tập đưa ra sau bài học rất hạn chế. Mặt khác do số tiết phân phối chương trình
cho phần này quá ít nên trong quá trình giảng dạy giáo viên chưa thể đưa ra
nhiều bài tập cho nhiều dạng để hình thành kĩ năng giải cho học sinh. Trong khi
đó, trong thực tế các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số rất phong phú và
đa dạng và đặc biệt trong các đề thi Đại học – Cao đẳng – THCN, các em sẽ
gặp một lớp các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số mà chỉ có số ít các em
biết phương pháp giải nhưng trình bày còn lúng túng chưa gọn gàng, sáng sủa.
- Vì vậy tôi mới tổng hợp một số dạng bài tập để giúp các em học sinh lớp 12 có
thể tự học để nâng cao kiến thức, tự ôn tập để giải tốt các đề thi Đại học – Cao
đẳng –THCN
ậc 3 có hai điểm cực trị A, B và AB vuông góc với một đường thẳng cho trước. Tìm tập xác định Tính y Hàm số có hai cực trị 0 y có hai nghiệm phân biệt m a y 0 0 (*) Viết phương trình đường thẳng AB . có vectơ pháp tuyến n , AB có VTPT ABn mnnAB AB 0. (**) Kết hợp (*) và (**) kết luận giá trị m. Ví dụ 18: Tìm m để hàm số mxxmxy 6)1(32 23 có hai điểm cực trị A, B sao cho đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng 02: yxd . Giải: TXĐ: D = R Ta có mxmxy 6)1(66 2 32 Hàm số có hai cực trị 0 y có hai nghiệm phân biệt 10)1(0120 22 mmmm (*) Ta có )1()12() 6 1 3 1 ( 2 mmxmmy m xy Phương trình đường thẳng đi qua hai cực trị A, B là: )1()12( 2 mmxmmy )1()12( 2 mmyxmm AB có vectơ pháp tuyến 1;12( 2 mmnAB ), d có VTPT là: )1;1( n Vì dAB nên 2 0 0201120. 22 m m mmmmnnAB (**) Kết hợp (*) và (**) ta có m = 0 hoặc m = 2. Bài toán 10: Tìm m để hàm số bậc 3 có hai điểm cực trị 21,xx thỏa điều kiện cho trước. Tìm tập xác định Tính y Hàm số có hai cực trị 0 y có hai nghiệm phân biệt m a y 0 0 (*) Tìm 21,xx theo m Dựa vào điều kiện cho trước suy ra m (**) Kết hợp (*) và (**) kết luận giá trị m. Ví dụ 19: Tìm m để hàm số 3 2 )13(2 3 2 223 xmmxxy có hai điểm cực trị 21,xx sao cho 1)(2. 2121 xxxx . Giải: TXĐ: D = R )13(222 22 mmxxy 33 Hàm số có hai điểm cực trị 0 y có hai nghiệm phân biệt 13 2 13 2 04130 2 m m m (*) 21,xx là hai điểm cực trị ta có: mxx 21 , 2 21 31. mxx Mà 3 2 0 02312311)(2. 222121 m m mmmmxxxx (**) Kết hợp (*) và (**) ta có 3 2 m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ví dụ 20: Tìm m để hàm số mxxmxy 9)1(3 23 có hai điểm cực trị 21,xx sao cho 221 xx . Giải: TXĐ: D = R 9)1(63 2 xmxy Hàm số có hai điểm cực trị 0 y có hai nghiệm phân biệt 3131027190 2 mmm (*) 21,xx là hai điểm cực trị ta có: )1(221 mxx , 3. 21 xx Mà 134)1(4.42 221 2 2121 mmxxxxxx (**) Kết hợp (*) và (**) ta được 131313 mm Dạng 4: Tìm tham số m để hàm số ),( mxfy dạt cực trị tại 0x Tìm tập xác định Tính y 0x là cực trị mxy 0)( 0 Thử lại + Cách 1: Dùng bảng biến thiên + Cách 2: Tính y , xét dấu )( 0xy Kết luận 34 Chú ý: Cách 1 thường dùng cho các hàm số tính y phức tạp. cách 2 thường dùng cho các hàm tính y đơn giản, hàm lượng giác. Ví dụ 21: Tìm m để hàm số 5)13()2( 3 1 2223 mxmxmmxy đạt cực tiểu tại 2x . Giải: TXĐ: D = R )13()2(2 222 mxmmxy Ta có 2x là điểm cực tiểu nên 3 1 0340)13()2)(2(2)2(0)2( 2222 m m mmmmmy Thử lại: Cách 1: + Với m = 1 thì 442 3 1 23 xxxy , xxxxy ,0)2(44 22 Hàm số đồng biến trên R suy ra hàm số không có cực trị. Vậy m = 1 không thỏa yêu cầu. + Với m = 3 thì 2288 3 1 23 xxxy , 28162 xxy , 14 2 0 x x y Bảng biến thiên: x -14 -2 y + 0 - 0 + y x = -2 là điểm cực tiểu. vậy m = 3 thỏa yêu cầu. Vậy m = 3 thì hàm số đạt cực tiểu tại x = -2. Cách 2: + Với m = 1 thì 442 3 1 23 xxxy , 0)2(,42,442 yxyxxy 35 x = -2 không phải la điểm cực trị. Vậy m = 1 không thỏa yêu cầu bài toán. + Với m = 3 thì 2288 3 1 23 xxxy , 28162 xxy 012)2(,162 yxy Vậy m= 3 thỏa yêu cầu. Kết luận: m = 3 thì x = -2 là điểm cực tiểu. Ví dụ 22: Tìm m để hàm số mx mxx y 12 đạt cực đại tại 2x Giải: TXĐ: mRD \ Ta có: 2 22 )( 12 mx mmxx y Vì 2x nên 3 1 0340 )2( 12.22 0)2( 2 2 22 m m mm m mm y Thử lại: + Với m = -1 ta có: 1 12 x xx y , 2 2 )1( 2 x xx y , 2 0 0 )1( 2 0 2 2 x x x xx y Bảng biến thiên: x 0 1 2 y + 0 - || - 0 + y -1 || 3 x = 2 là điểm cực tiểu. vậy m = -1 không thỏa yêu cầu. + Với m =-3 ta có: 3 132 x xx y , 2 2 )3( 86 x xx y , 2 4 0 )1( 86 0 2 2 x x x xx y Bảng biến thiên: 36 x 2 1 4 y + 0 - || - 0 + y 1 || 5 x = 2 là điểm cực đại. vậy m = -3 thỏa yêu cầu. kết luận: vậy m = -3 thỏa yêu cầu. Dạng 5: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị Bài toán 1: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm bậc 3 )0(23 adcxbxaxy Cách 1: Tìm tập xác định Tính hai điểm cực trị );(),;( BBAA yxByxA Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị chính là đường thẳng AB có phương trình dạng: AB B AB A yy yy xx xx 0 và 0B A B Ax x y y Cách 2: Tính y Lấy y chia cho y được thương )(xq , dư baxxr )( . Ta viết )()(. xrxqyy Gọi );( 00 yxM là điểm cực trị của hàm số, ta có baxy 00 ( vì 0)( 0 xy ) baxydyxM :);( 00 Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị là baxxry )( Ví dụ 23: Cho hàm số 23223 )1(33 mmxmmxxy . a) Chứng minh hàm số có hai cực trị với mọi m. b) Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm số. Giải: a) TXĐ: D = R 37 )1(363 22 mmxxy mmm ,09)1(99 22 Suy ra phương trình 0y có hai nghiệm phân biệt với mọi m Vậy hàm số có hai cực trị với mọi m. b) Cách 1: gọi A, B là hai điểm cực trị của hàm số Ta có )23;1(),23;1( 22 mmmBmmmA )4;2(AB . Đường thẳng AB đi qua A và có VTPT )1;2( ABn là: 020)23()1(2 22 mmyxmmymx Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai cực trị là: 02 2 mmyx Cách 2: Ta có: mmxy m xy 22) 33 1 ( Gọi );( 00 yxM là điểm cực trị. Ta có: mmxmmxxy m xy 20 2 0000 22)() 33 1 ( Vậy đường thẳng đi qua hai điểm cực trị là: 02 2 mmyx Bài toán 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của hàm )( )(2 xv xu edx cbxax y Gọi );( 00 yxM là điểm cực trị. Ta có d b x d a xv xu y 0 0 0 0 2 )( )( d b x d a yđtM 2 : Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị là d b x d a y 2 Ví dụ 2: Cho hàm số 4 32 x pxx y . Tìm m để hàm số có hai cực trị. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị. Giải: * Tập xác định 4\RD 38 Ta có 22 2 )4( )( )4( 128 x xg x pxx y Hàm số có hai điểm cực trị 0)( xg có hai nghiệm khác 4 0)4( 0 g g 4 4 4 04 04 p p p p p * Gọi );( 00 yxM là điểm cực trị Đặt )( )( 4 32 xv xu x pxx y Ta có 32 )( )( 0 0 0 0 x xv xu y suy ra 32: xyđtM Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị là: 32 xy Vấn đề 4: Các dạng bài tập về sự tương giao của hai đồ thị Dạng 1: Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị )( 1C của hàm số y = f(x) và đồ thị )( 2C của hàm số y = g(x). Phương trình hoành độ giao điểm là: f(x) = g(x) (1) Giải (1) tìm các nghiệm ,..., 21 xx Thay ,..., 21 xx vào y = f(x) hoặc y = g(x) để tìm y Kết luận Ví dụ 1: Tìm tọa độ giao điểm của a) (C): 1 12 x x y và 23: xyd b) (C): 45 24 xxy và trục Ox. Giải: a) Phương trình hoành ðộ giao ðiểm của (C) và d là: 23 1 12 x x x ( điều kiện 1x ) 39 2 373 2 373 6 377 6 377 0173 2 y y x x xx Vậy giao điểm của (C) và d là: ) 2 373 ; 6 377 ( , ) 2 373 ; 6 377 ( b) Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và Ox: y = 0 là: 2 1 4 1 045 2 2 24 x x x x xx Vậy giao điểm của (C) và Ox là: (1;0), (-1;0), (2;0), (-2;0) Dạng 2: Tìm m để (C) y = f(x) cắt d: y = ax+b Bài toán 1: Biện luận theo m số giao điểm của (C): y = f(x) và đường thẳng y = m. Ví dụ 2: Cho hàm số 13 23 xxy a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên. b) Dựa vào đồ thị biện luận theo m số nghiệm của phương trình 03 23 mxx . Giải: a) TXĐ: D = R 2 0 0630,63 22 x x xxyxxy Giới hạn: yy xx lim,lim Bảng biến thiên: x 0 2 y - 0 + 0 - y 3 -1 40 Hàm số đồng biến trên (0; 2), hàm số nghịch biến trên ( ;0), (2; ) Hàm số đạt cực đại tại 3;2 CĐyx , hàm số đạt cực tiểu tại 1;0 CTyx . 10660,66 xxyxy , điểm uốn (1; 1) Đồ thị hàm số đi qua các điểm (0; -1), (2; 3), (1;1), (3; -1), (-1; 3) 8 6 4 2 -2 -4 -6 -10 -5 5 10 15 20 O y =m-1 b) Ta có 11303 2323 mxxmxx Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số 13 23 xxy và đường thẳng 1 my Dựa vào đồ thị ta có: + 0 4 11 31 m m m m : phương trình có một nghiệm. + 0 4 11 31 m m m m : phương trình có hai nghiệm. + 40311 mm : phương trình có ba nghiệm. Ví dụ 3: Cho hàm số 16 24 xxy có đồ thị (C). a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C). b) Dựa vào đồ thị (C) tìm m để phương trình 06 24 mxx có 4 nghiệm phân biệt. Giải: a) TXĐ: D = R 41 3 0 01240,124 33 x x xxyxxy Giới hạn: yy xx lim,lim Bảng biến thiên: x 3 0 3 y + 0 - 0 + 0 - y 10 10 1 Hàm số đồng biến trên )3;0(),3;( , hàm số nghịch biến trên );3(),0;3( Hàm số đạt cực đại tại 3x , 10CĐy , hàm số đạt cực tiểu tại x = 0, 1CTy 10 8 6 4 2 -2 -4 -15 -10 -5 5 10 15 y =m+1 b) Ta có 11606 2424 mxxmxx Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của (C) và d: y =m +1 Dựa vào đồ thị ta có: 901011 mm thì d cắt (C) tại 4 điểm phân biệt. Vậy 90 m phương trình có 4 nghiệm phân biệt Bài toán 2: Tìm m để (C): dcxbxaxy 23 và mkxyd : có điểm chung. Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d là: 0))(( 20 23 CBxAxxxmkxdcxbxax 42 0)(0 0 0 2 0 xg xx CBxAx xx + (C) và d có một điểm chung 0)( 0 0 0xg g g + (C) và d có hai điểm chung 0)( 0 0)( 0 00 xgxg gg + (C) và có ba nghiệm phân biệt 0 0 0xg g Ví dụ 4: Cho hàm số 1)1(32 23 xmmxxy có đồ thị ( )mC . Tìm m để ( )mC cắt đường thẳng d: y = -x +1 tại ba điểm phân biệt. Giải: Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d là: 11)1(32 23 xxmmxx 0)( 0 032 0 0)32( 2 2 xg x mmxx x mmxxx )( mC cắt d tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 0 mm m mm m mm g g 9 8 0 0 9 8 0 0 089 )0( 0 2 Vậy 0m hoặc m 9 8 Ví dụ 5: Cho hàm số 43 23 xxy có đồ thị (C). Gọi d là đường thẳng đi qua điểm A( -1; 0 ) với hệ số góc là k ( )Rk . Tìm k để đường thẳng d cắt (C) tai ba điểm phân biệt và hai giao điểm B, C (B, C khác A ) cùng với gốc tọa độ tạo thành một tam giác có diện tích bằng 1. Giải: Đường thẳng d đi qua A (-1; 0 ) có hệ số góc k có phương trình dạng: kkxyxky 0)1( 43 Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d là: 04343 2323 kkxxxkkxxx 0)44)(1( 2 kxxx (1) 0)( 1 044 1 2 xg x kxx x (C) cắt d tại ba điểm phân biệt (1) có ba nghiệm phân biệt g(x) =0 có hai nghiệm phân biệt khác -1 9 0 09 0 0)1( 0 k k k k g g (*) Ta có )()0;1( CA nên d cắt (C) tại ba điểm phân biệt A, B, C Gọi 21,xx là hai nghiệm của phương trình g(x) = 0 ta có B( ;1x kkx 1 ), C( ;2x kkx 2 ) ))(;( 1212 xxkxxBC kkxxxxkxxkxxBC 4)1(.4)()1()()( 22122122122212 ( vì kxxxx 4,4 2121 ) Đường thẳng BC đi qua B và có VTPT là )1;( kn là: kx – y – k = 0 1 );( 2 k k BCOd Mà 1111 1 .4)1( 2 1 ),(. 2 1 3 2 2 kkkk k k kkBCOdBCSOBC (**) Từ (*) và (**) ta có k = 1 thỏa yêu cầu bài toán. Bài toán 3: Tìm m để đồ thị (C) của hàm số dcx bax y cắt đường thẳng nmxyd : tại hai điểm phân biệt. Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d là: nmx dcx bax (ĐK c d x ) 0)(02 xgCBxAx 44 (C) cắt d tại hai điểm phân biệt 0)( xg có hai nghiệm phân biệt khác c d 0)( 0 0 c d g A m Ví dụ 6: Cho hàm số 1 x x y có đồ thị (C). Tìm m để đường thẳng y = -x + m cắt (C) tại hai điểm phân biệt. Giải: Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d là: 0)(0 1 2 xgmmxxmx x x ( ĐK 1x ) (C) cắt d tại hai điểm phân biệt g(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 1 4 0 01 04 0)1( 0 2 m mmm g g Ví dụ 7: Cho hàm số 1 12 x x y có đồ thị (C). Tìm m để đường thẳng d: y = -2x + m cắt (C) tại hai điêm phân biệt A, B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 3 ( O là gốc tọa độ). Giải: Phương trình hoành độ giao điểm: 01)4(22 1 12 2 mxmxmx x x 1x (1) Ta có mmmm ,08)1(8)4( 22 Nên d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B với mọi m. (*) Gọi 21,xx là hai nghiệm của (1) ta có mxymxy 2211 2,2 Tọa độ )2;(),2;( 2211 mxxBmxxA suy ra ))(2;( 1212 xxxxAB 2 )8(5 .20554 2 21 2 12 2 12 2 12 2 12 m xxxxxxxxxxAB 45 Đường thằng AB đi qua A có VTPT )1;2(n có phương trình là: 020)2()(2 11 myxmxyxx Ta có 5 ),( m ABOd (**)2 12 4 0488 3483 2 )8(5 . 52 1 3),( 2 1 2 2 24 2 2 m m m mm mm mm ABOdSOAB Kết hợp (*) và (**) ta được 2m Ví dụ 8: Cho hàm số 1 12 x x y có đồ thị (C). Tìm m để đường thẳng d: y = kx +2k+1 cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho khoảng cách từ A và B đến trục hoành bằng nhau. Giải: Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d là: 02)13(12 1 12 2 kxkkxkkx x x (1) ( ĐK: 1x ) d cắt (C) tại hai điểm phân biệt A và B (1)có hai nghiệm phân biệt khác -1 223223 0 01 016 0 02)1)(13()1( 0 0 2 2 kk k kk k kkk k (*) Gọi 21;xx là hai nghiệm của (1) Ta có )12;(),12;( 2211 kkxxBkkxxA )12(12 1212 1212);();( 21 21 21 kkxkkx kkxkkx kkxkkxOxBdOxAd 024)( 024)( ):(0 024)( 0)( 21 21 21 21 21 kxxk kxxk xxdok kxxk xxk 024)( 21 kxxk (do 0k ) 46 Mà k k xx 31 21 Suy ra 3024)31(024)( 21 kkkkxxk thỏa điều kiện (*) Vậy k = -3. Bài toán 4: Tìm m để đồ thị (C) hàm số cbxaxy 24 cắt trục Ox tại n điểm 40 n Phương trình hoành độ giao điểm là: 0 24 cbxax (1) Tính acb 42 , a c P , a b S theo m. Số giao điểm của (C) và Ox là số nghiệm của phương trình (1) + (1) vô nghiệm khi và chỉ khi 0 hoặc 0 0 S hoặc 0 0 0 P S + (1) có một nghiệm 0 0 0 0 S P S + (1) có hai nghiệm phân biệt 0 0 0 P S + (1) có ba nghiệm phân biệt 0 0 0 P S + (1) có bốn nghiệm phân biệt 0 0 0 P S Ví dụ 9: Cho hàm số mxmxy 3)23( 24 ( mC ). Tìm để ( mC ) cắt đường thẳng y = -1 tại bốn điểm phân biệt. Giải: Phương trình hoành độ giao điểm của ( mC ) và đường thẳng d: y = -1 là: 013)23(13)23( 2424 mxmxmxmx (1) 13 1 2 2 mx x 47 Để ( mC ) cắt d tại 4 điểm phân biệt thì (1) có 4 nghiệm phân biệt 0 3 1 113 013 m m m m Ví dụ 10: Tìm m để đồ thị ( mC ) của hàm số 1 24 mmxxy cắt trục Ox tại ba điểm phân biệt. Giải: Phương trình hoành độ giao điểm của ( mC ) và trục Ox là: 1 1 1 1 01 22 2 24 mx x mx x mmxx (1) Để ( mC ) cắt Ox tại 3 điểm phân biệt thì (1) có 3 nghiệm phân biệt 101 mm Ví dụ 11: Tìm m để đồ thị ( mC ) của hàm số 24 2xxy cắt đường thẳng d: y= m tại hai điểm phân biệt. Giải: Phương trình hoành độ giao điểm của ( mC ) và đường thẳng d: y = m là: 022 2424 mxxmxx (1) Đặt 0,2 txt phương trình trở thành 022 mtt (2) Để ( mC ) cắt d tại 2 điểm phân biệt thì (1) có 2 nghiệm phân biệt (2) có hai nghiệm trái dấu hoặc có một nghiệm kép dương 1 0 02 01 0 0 0 0 m m m m S P Vây m > 0 hoặc m = 0 thỏa yêu cầu bài toán. IV. KẾT LUẬN Toán học là một môn khoa học trừu tượng và có quá nhiều nội dung. Vì vậy muốn học tốt môn Toán là một yêu cầu khó. Qua năm năm giảng dạy tôi thấy rằng 48 việc tổng hợp kiến thức, phân dạng các bài toán và đưa ra phương pháp giải đã giúp ích rất lớn cho học sinh trong quá trình học tập. Đề tài của tôi được kiểm nghiệm trong các năm giảng dạy lớp 12, tôi thấy các em không còn lung túng khi gặp bài toán liên quan đến khảo sát hàm số, các em hứng thú, say mê hơn trong học tập, các em học sinh khá, giỏi tự tìm tòi phương pháp giải khi gặp bài toán mới. Mặc dù cố gắng tìm tòi, nghiên cứu song chắc chắn còn có nhiều thiếu sót và hạn chế. Tôi rất mong được sự quan tâm của tất cả các đồng nghiệp bổ sung và góp ý cho tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn ! V. TÀI LIỆU THAM KHẢO Sách giải tích lớp 12 cơ bản và nâng cao. Sách bài tập giải tích lớp 12 cơ bản và nâng cao. Đề thi đại học. Xuân Lộc, ngày 20 tháng 05 năm 2015 Người viết Nguyễn Thị Thanh 49 SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT XUÂN HUNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Xuân Hưng, ngày tháng năm 2015 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2014-2015 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: CÁC DẠNG BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN KHẢO SÁT HÀM SỐ Họ và tên tác giả: NGUYỄN THỊ THANH Đơn vị (Tổ): Toán – Tin, trường THPT Xuân Hưng Lĩnh vực: Quản lý giáo dục Phương pháp dạy học bộ môn: Giải tích 12 Phương pháp giáo dục Lĩnh vực khác: .................................................... 1. Tính mới - Có giải pháp hoàn toàn mới - Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có 2. Hiệu quả - Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao - Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao - Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao - Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả 3. Khả năng áp dụng 50 - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Tốt Khá Đạt - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Tốt Khá Đạt - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Tốt Khá Đạt XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
File đính kèm:
- skkn_mot_so_dang_bai_tap_lien_quan_den_khao_sat_ham_so_repaired_9384.pdf