Sáng kiến kinh nghiệm Bằng cách phân dạng giúp học sinh lớp 12B1 trường THPT Lộc Hưng học tốt tích phân hàm số lượng giác
Trong các đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông, đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp của các năm, bài toán tính tích phân hầu như không thể thiếu nhưng đối với học sinh phổ thông bài toán tích phân là bài toán khó và đặc biệt khó hơn là bài toán tích phân hàm lượng giác.
Học sinh cảm thấy khó vì phải nhận dạng tích phân đồng thời phải biết áp dụng công thức biến đổi lượng giác thích hợp. Các em mất thời gian nếu không biết áp dụng công thức biến đổi thích hợp, các em thiếu tự tin ngay cả khi mình giải ra được đáp số.
Trước thực trạng đó, trước khi học chương nguyên hàm tích phân tôi đã yêu cầu học sinh ôn lại các công thức lượng giác thường dùng như các hệ thức cơ bản, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tích thành tổng Ôn lại công thức đạo hàm. Học thuộc công thức nguyên hàm đặc biệt là công thức nguyên hàm mở rộng. Hướng dẫn học sinh cách nhớ phân biệt giữa đạo hàm và nguyên hàm của sinx, cosx dựa vào đường tròn lượng giác. Sắp xếp bài toán cùng dạng từ dễ đến khó trình bày ví dụ minh họa có giải thích cụ thể rõ ràng, cho bài tập tương tự có đáp án từ đó giúp học sinh nắm được dạng cùng cách giải với độ chính xác cao dần.
Giải pháp này được tiến hành trên hai lớp: lớp 12B1 (nhóm thực nghiệm) và 12B2 (nhóm đối chứng) trường THPT Lộc Hưng. Lớp thực nghiệm thực hiện giải toán có hướng dẫn học sinh nhận dạng. Lớp đối chứng thực hiện theo công thức định nghĩa tích phân.
Kết quả cho thấy: tác động của giải pháp này có ảnh hưởng lớn đến kết quả học tập của học sinh, lớp thực nghiệm đã đạt kết quả cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp thực nghiệm là 6.9473684; lớp đối chứng là 5.8611111. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy p = 0.013744 < 0,05="" có="" nghĩa="" là="" có="" sự="" khác="" biệt="" lớn="" giữa="" điểm="" của="" lớp="" thực="" nghiệm="" và="" lớp="" đối="" chứng.="" điều="" đó="" cho="" thấy="" rằng="" việc="" giải="" bài="" toán="" tính="" tích="" phân="" hàm="" lượng="" giác="" bằng="" cách="" phân="" dạng="" giúp="" học="" sinh="" nhận="" được="" dạng="" và="" giải="" được="" bài="" toán="" chính="" xác.="">
àm. Lần lượt cho các ví dụ có giải thích cách giải, sau đó cho bài tập áp dụng có đáp án, hướng dẫn giải đối với các bài khó để học sinh tự luyện Ví dụ1: Tính Bài giải: Ta thấy đề bài biểu thức dưới dấu tích phân ở dạng thương nên phải biến đổi để không còn dạng thương, mặt khác , sinx có công thức nguyên hàm nên Vậy Ví dụ 2: Tính Bài giải: Ta thấy biểu thức dưới dấu tích phân ở dạng thương nên phải biến đổi để không còn dạng thương, tử thức là cosx, mẫu là biểu thức theo sinx nên ta biến đổi tử theo sinx để rút gọn Vậy Ví dụ 3: Tính Bài giải: Ta có công thức nguyên hàm nhưng nếu tách được biểu thức dưới dấu tích phân là tích hai hàm nên Cách 1: Vậy Cách 2: Vậy Ví dụ 4: Tính Bài giải: Ta không có công thức nguyên hàm của nên cần phải biến đổi. Có hai cách. Cách1: Cách 2: Bài tập tự luyện Tính a. b. c. d. e. Đáp án: Dạng 1.2: Dùng công thức hạ bậc Ví dụ 1 Tính Bài giải: Ta không có công thức nguyên hàm của cos2x nên phải dùng công thức hạ bậc Vậy Ví dụ 2 Tính Bài giải: Vậy Ví dụ 3: Bài giải: Vậy J3 = 0 Bài tập tự luyện Tính các tích phân a. b. c. d. e. f. Đáp án: Dạng1.3: Dùng công thức biến đổi tích thành tổng Ví dụ 1: Tính tích phân: Bài giải: Biểu thức dưới dấu tích phân là tích của hai hàm nên ta dùng công thức biến đổi tích thành tổng = 0 Vậy Ví dụ 2: Tính tích phân: Bài giải: Ta có: Do đó Vậy Bài tập tự luyện: b. Đáp án: Dạng 2: Đổi biến số - các dạng thường gặp khi đổi biến Chứa biểu thức mang mũ Chứa mẫu Chứa căn Chứa mũ Dạng 2.1. Kết hợp 1 trong 4 dạng a,b,c,d với d(sinx) = cosx; d(cosx) = - sinxdx Ví dụ 1: Tính: Bài giải: Biểu thức dưới dấu tích phân chứa biểu thức mang mũ và d(sinx) = cosxdx. Nên Đặt: Đổi cận: khi x = 0 thì t = 1; x = thì t =3 Do đó Ví dụ 2: Tính L2 = Bài giải: Mặc dù chứa biểu thức mang mũ nhưng ta không đặt t = cosx được vì tích phân mới không chuyển hoàn toàn về theo biến t. L2 = Đặt Đổi cận: khi x = 0 thì t = 0; x = thì t =1 Do đó: Rút kinh nghiệm: Dạng tổng quát . Đặt t = cosx ( chứa sinx mũ lẻ ta đặt t = cosx) Dạng tổng quát . Đặt t = sinx ( chứa cosx mũ lẻ ta đặt t = sinx). Áp dụng được đối với biểu thức dưới dấu tích phân là tích của sinx và cosx Ví dụ 3: Tính L3 = Bài giải: L3 = = Đặt t = cosx, dt = - sinxdx Đổi cận: x =; x = Do đó L3 = Vậy L3 = Ví dụ 4: Tính Bài giải: Cả sin và cosx đều mũ lẻ nên ta có thể giải bằng các cách sau: Cách 1: Đặt t = cos2x, dt = - 2sin2xdx Đổi cận: x =; x = 0 Do đó Cách 2: Đặt t = cosx, dt = - sinxdx Đổi cận: x =; x = 0 Do đó Vậy Ta có thể tách cos3x = (1 – sin2x)cosx Ví dụ 5: Tính ( ĐHKB - 2003) Bài giải: Đề bài dạng phân thức hơn nữa Đặt t = 1 + sin2x, dt = 2cos2xdx Đổi cận: khi x = 0 thì t = 1; x = thì t = 2 Do đó: Vậy Ví dụ 6: Tính Bài giải: Đề bài chứa biểu thức mang mũ nên đặt t = 2 + sinx nhưng dt = cosxdx nên ta phải dùng công thức nhân đôi tách sin2x Đặt Ta có Đổi cận khi thì t = 1; thì t = 2 Do đó Vậy L6 = 2ln2 - 2 Ví dụ 7: Tính L7 = Bài giải: Đề bài chứa căn thức và d(cosx) = - sinxdx nên Đặt Đổi cận khi x = 0 thì t = 2; x = thì t = 1 Do đó L7= Vậy L7 = Ví dụ 8: Tính Bài giải: Đề bài chứa mũ nên Đặt t = cos2x, dt = -2sin2xdx Đổi cận: x =; x = 0 Do đó: Vậy Ví dụ 9: Tính ( Dự bị A – 2005) Bài giải: Đặt t = cosx, dt = -sinxdx Đổi cận: khi x = 0 thì t = 1; khi x =thì Do đó: Vậy Bài tập tự luyện: Tính các tích phân (ĐHKB- 2005) Đáp án: Dạng 2.2. Kết hợp 1 trong 4 dạng a,b,c,d và Ví dụ 1: Tính Bài giải: Đề bài chứa biểu thức mang mũ và nên Đặt Đổi cận khi x = 0 thì t = 1; khi x = thì t = 2 Do đó: Vậy Ví dụ 2: Tính Bài giải: Đề bài chứa mẫu và ; sin4x = 2 sin2xcos2x. Nên Đặt Đổi cận khi x = 0 thì t = 2; khi x = thì t = Do đó: Vậy Ví dụ 3: Bài giải: Đề bài chứa căn thức nên Đặt Đổi cận khi x = 0 thì t = 1; khi x = thì t = 2 Do đó Vậy M3 = Bài tập tự luyện: Tính các tích phân: Đáp án: Dạng 2.3 Kết hợp 1 trong 4 dạng a,b,c,d và ; Ví dụ 1: Tính Bài giải: Đặt t = tanx Đổi cận: Khi x = thì t =1; x = thì t = Do đó: Vậy Ví dụ 2: Tính Bài giải: Đặt t = tanx Đổi cận: Khi x = 0 thì t = 0; x = thì t = Dođó: Vậy N2 = Ví dụ 3: Tính Bài giải: Đề bài chứa căn thức và d(cotx) = nên Đặt Đổi cận: Khi x = thì t = ;khi thì t =1 Do đó Vậy Ví dụ 4: Tính Bài giải: Đề bài chứa biểu thức mang mũ là sinx nhưng ta không đặt t = sinx vì d(sinx) = cosxdx không có ở đề bài mà phải xem Ta có Đặt Đổi cận: Khi x = thì t = 1;khi thì t = 0 Do đó Vậy Bài tập tự luyện: Tính các tích phân: Đáp án Dạng 2.4 Kết hợp 1 trong 4 dạng a,b,c,d và Ví dụ1: Tính Bài giải: Đặt Đổi cận khi x = 0 thì t = 1; Do đó: Vậy: Ví dụ 2: Tính Bài giải: Đặt t = sinx – cosx + 3 Đổi cận khi x = 0 thì t = 2; Do đó: Vậy P2 = Ví dụ 3: Tính Bài giải: Ta không tính P3 độc lập được mà phải dựa vào bằng cách tính sau đó giải hệ để tính P3 Tính Tính Đặt t = sinx + cosx Đổi cận khi x = 0 thì t = 1; khi x = thì t= 1 Do đó Giải hệ ta được Vậy Bài tập tự luyện: Tính các tích phân: d.( ĐHKB – 2008) Hướng dẫn giải câu d. đặt t = 1 + sinx + cosx Đáp án: PHỤ LỤC ĐỀ KIỂM TRA TRƯỚC TÁC ĐỘNG Bài 1: Giải các phương trình (8 điểm) Bài 2: Giải các bất phương trình (2 điểm) b. Hướng dẫn chấm Bài 1: a. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Vậy nghiệm của phương trình x= 0, x = 5 0,25 điểm Điều kiện 3x – 4 > 0 0,25 điểm 0,25 điểm (nhận) 0,25 điểm Vậy nghiệm của phương trình x = 4 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Vậy nghiệm của phương trình x =2 0,25 điểm Điều kiện x > 0 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm ( nhận) Vậy nghiệm của phương trình x = 3 0,25 điểm Đặt t = 4x, t > 0 Phương trình trở thành 0,25 điểm 0,25 điểm So sánh điều kiện nhận t = 8 0,25 điểm Vậy nghiệm của phương trình x = 0,25 điểm Điều kiện: 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm So sánh điều kiện nghiệm của phương trình x = 0,25 điểm Đặt t = 0,25 điểm Phương trình trở thành 0,25 điểm 0,25 điểm So sánh điều kiện nghiệm nhận nghiệm t = 0,25 điểm Điều kiện: 0,25 điểm Phương trình: 0,25 điểm 0,25 điểm ( nhận) So sánh điều kiện nghiệm của phương trình x = 7, x = 4 0,25 điểm Bài 2: a. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm Vậy nghiệm của bất phương trình 0,25 điểm b. Điều kiện x > 2 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm So sánh điều kiện nghiệm của bất phương trình 0,25 điểm PHỤ LỤC ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG Tính : (1,5 điểm) (2,5 điểm) (2,5 điểm) (3,5 điểm) Hướng dẫn chấm 0,5 điểm = 0,5 điểm = . Vậy 0,5 điểm 1,5 điểm = 0,5 điểm = 0 0,5 điểm Vậy = 0 0,5 điểm Đặt t = cotx 0,5 điểm Đổi cận: khi x = thì t = Khi x = thì t = 1 0,5 điểm Do đó 0,5 điểm Vậy 0,5 điểm 0,5 điểm Đặt t = 0,5 điểm Nên 2tdt = -3sinxdx 0,5 điểm Đổi cận khi t = 0 thì t = 2 ; khi t = thì t = 1 0,25 điểm Do đó 0,5 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm Vậy PHỤ LỤC BẢNG ĐIỂM Bảng kết quả trước khi tác động: Lớp thực nghiệm (01) Lớp đối chứng (02) Stt Họ tên Stt Họ tên 1 Trần Hải Bằng 5 1 Phạm Tuấn Anh 5 2 Trương Thị Linh Chi 5 2 Lê Nguyễn Kim Chung 4 3 Nguyễn Đông Dương 5 3 Võ Ngọc Diệp 6 4 Trần Anh Hào 6 4 Đặng Thị Diệu 5 5 Trương Ngọc Hân 7 5 Nguyễn Văn Đông 7 6 Âu Văn Khang 5 6 Nguyễn Thanh Hải 6 7 Trương Minh Khương 6 7 Trần Minh Hiếu 5 8 Võ Thị Mỹ Linh 5 8 Trương Thị Lã 7 9 Nguyễn Thị Quyền Linh 7 9 Trần Lại Trúc Linh 4 10 Nguyễn Thị Kim Loan 5 10 Lê Minh Hồng Loan 8 11 Nguyễn Thị Bích Lụa 7 11 Đỗ Văn Lợi 4 12 Nguyễn Ngọc Ngân 6 12 Đặng Thị Thu Lý 7 13 Võ Lâm Phương Ngân 6 13 Nguyễn Thị My 5 14 Trần Thị Lan Nhi 5 14 Đoàn Hiếu Nghĩa 6 15 Phan Lê Huỳnh Như 3 15 Phan Thị Hồng Nhung 5 16 Trần Văn Phú 7 16 Nguyễn Thùy Phương 6 17 Nguyễn Tấn Sang 9 17 Nguyễn Nhựt Quang 7 18 Trần Nguyễn Diểm Sương 7 18 Nguyễn Thị Cẩm Quyên 5 19 Phan Thanh Tài 8 19 Huỳnh Thị Quyên 5 20 Nguyễn Thành Tâm 4 20 Nguyễn Đặng Chí Tâm 6 21 Nguyễn Ngọc Thảo 8 21 Huỳnh Ngọc Thanh 7 22 Nguyễn Thị Kim Thoại 4 22 Thái Thanh Thảo 5 23 Nguyễn Hoài Thương 4 23 Đoàn Thị Thu Thảo 6 24 Nguyễn Thị Cẩm Tiên 4 24 Nguyễn Thị Kim Thi 5 25 Trần Quốc Toản 6 25 Tô Kim Thi 5 26 Trương Thị Thùy Trang 6 26 Trần Thị Lan Thi 4 27 Nguyễn Trần Bảo Trân 5 27 Huỳnh Thanh Thoảng 6 28 Nguyễn Thanh Triều 8 28 Nguyễn Thị Cẩm Thu 7 29 Võ Thị Mỹ Trinh 8 29 Đặng Thị Bích Thy 5 30 Nguyễn Thị Mai Trúc 6 30 Hà Phi Toàn 10 31 Mai Thị Tuyến 6 31 Huỳnh Thanh Trà 5 32 Lê Thị Bé Tư 5 32 Phùng Thị Quế Trân 6 33 Võ Thị Bé Tư 5 33 Nguyễn Thị Ngọc Trinh 6 34 Nguyễn Thị Thùy Vân 4 34 Huỳnh Anh Tuấn 5 35 Trần Hoài Vủ 5 35 Nguyễn Thị Ngọc Tuyền 6 36 Tô Thị Thúy Vy 5 36 Diệp Hải Yến 7 37 Lê Thị Tường Vy 5 38 Dương Thị Xanh 6 Bảng kết quả sau khi tác động: Lớp thực nghiệm (03) Lớp đối chứng (04) Stt Họ tên Stt Họ tên 1 Trần Hải Bằng 7 1 Phạm Tuấn Anh 6 2 Trương Thị Linh Chi 7 2 Lê Nguyễn Kim Chung 7 3 Nguyễn Đông Dương 9 3 Võ Ngọc Diệp 9 4 Trần Anh Hào 7 4 Đặng Thị Diệu 7 5 Trương Ngọc Hân 4 5 Nguyễn Văn Đông 8 6 Âu Văn Khang 6 6 Nguyễn Thanh Hải 8 7 Trương Minh Khương 5 7 Trần Minh Hiếu 6 8 Võ Thị Mỹ Linh 6 8 Trương Thị Lã 5 9 Nguyễn Thị Quyền Linh 5 9 Trần Lại Trúc Linh 6 10 Nguyễn Thị Kim Loan 9 10 Lê Minh Hồng Loan 3 11 Nguyễn Thị Bích Lụa 8 11 Đỗ Văn Lợi 4 12 Nguyễn Ngọc Ngân 8 12 Đặng Thị Thu Lý 5 13 Võ Lâm Phương Ngân 8 13 Nguyễn Thị My 1 14 Trần Thị Lan Nhi 7 14 Đoàn Hiếu Nghĩa 6 15 Phan Lê Huỳnh Như 8 15 Phan Thị Hồng Nhung 7 16 Trần Văn Phú 9 16 Nguyễn Thùy Phương 5 17 Nguyễn Tấn Sang 8 17 Nguyễn Nhựt Quang 7 18 Trần Nguyễn Diểm Sương 7 18 Nguyễn Thị Cẩm Quyên 5 19 Phan Thanh Tài 9 19 Huỳnh Thị Quyên 5 20 Nguyễn Thành Tâm 8 20 Nguyễn Đặng Chí Tâm 1 21 Nguyễn Ngọc Thảo 6 21 Huỳnh Ngọc Thanh 4 22 Nguyễn Thị Kim Thoại 4 22 Thái Thanh Thảo 5 23 Nguyễn Hoài Thương 7 23 Đoàn Thị Thu Thảo 5 24 Nguyễn Thị Cẩm Tiên 7 24 Nguyễn Thị Kim Thi 8 25 Trần Quốc Toản 6 25 Tô Kim Thi 7 26 Trương Thị Thùy Trang 5 26 Trần Thị Lan Thi 7 27 Nguyễn Trần Bảo Trân 9 27 Huỳnh Thanh Thoảng 6 28 Nguyễn Thanh Triều 7 28 Nguyễn Thị Cẩm Thu 7 29 Võ Thị Mỹ Trinh 8 29 Đặng Thị Bích Thy 8 30 Nguyễn Thị Mai Trúc 7 30 Hà Phi Toàn 6 31 Mai Thị Tuyến 6 31 Huỳnh Thanh Trà 7 32 Lê Thị Bé Tư 7 32 Phùng Thị Quế Trân 7 33 Võ Thị Bé Tư 5 33 Nguyễn Thị Ngọc Trinh 5 34 Nguyễn Thị Thùy Vân 7 34 Huỳnh Anh Tuấn 7 35 Trần Hoài Vủ 4 35 Nguyễn Thị Ngọc Tuyền 3 36 Tô Thị Thúy Vy 7 36 Diệp Hải Yến 8 37 Lê Thị Tường Vy 8 38 Dương Thị Xanh 9 Bảng so sánh trước tác động Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng Mốt 5 5 Trung vị 5,5 6 Giá trị trung bình 5.7368421 5,7777778 Độ lệch chuẩn 1,3692415 1,2446712 Bảng so sánh sau tác động Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng Mốt 7 7 Trung vị 7 6 Giá trị trung bình 7 5.8611111 Độ lệch chuẩn 1.3949717 1,8693433 PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHSPƯD CỦA TỔ CHUYÊN MÔN 1. Tên đề tài: Bằng cách phân dạng giúp học sinh lớp 12B1 trường THPT Lộc Hưng học tốt tích phân hàm số lượng giác. 2. Người thực hiện: Nguyễn Thị Phương Toàn 3. Họ tên người đánh giá 1: Đơn vị công tác Họ tên người đánh giá 2: Đơn vị công tác 4. Ngày họp: 5. Địa điểm họp: 6. Ý kiến đánh giá : Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét 1. Tên đề tài - Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động . - Có ý nghĩa thực tiễn. 10 2. Hiện trạng - Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện. - Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng. - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng. 12 3. Giải pháp thay thế - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế, - Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp) - Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài 13 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu - Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi. - Xác định được giả thuyết nghiên cứu. - Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu) - Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp thực hiện). 6 5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu -Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu - Mô tả các hoạt động nghiên cứu được thực hiện đảm bảo tính lôgic, khoa học. 4 6. Đo lường - Xây dựng được công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị - Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị 10 7. Phân tích kết quả và bàn luận - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế - Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu; - Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham chiếu.(Ttest, Khi bình phương, ES, Person...) 10 8. Kết quả - Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục. - Những đóng góp của đề tài nghiên cứu: Mang lại hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài. - Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế. 10 9. Minh chứng cho các hoạt động nghiên cứu của đề tài: - Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu. 15 10. Trình bày báo cáo Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp 10 Tổng cộng 100 Đánh giá o Đề tài xếp loại A: Từ 80 đến 100 điểm o Đề tài xếp loại B: Từ 65 đến 79 điểm o Đề tài xếp loại C: Từ 50 đến 64 điểm o Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức. Kết quả xếp loại đề tài:........................................................ ................., ngày...... tháng..... năm 2015 Người đánh giá thứ nhất Người đánh giá thứ hai PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHSPƯD CẤP TRƯỜNG 1. Tên đề tài: Bằng cách phân dạng giúp học sinh lớp 12B1 trường THPT Lộc Hưng học tốt tích phân hàm số lượng giác. 2. Người thực hiện: Nguyễn Thị Phương Toàn 3. Họ tên người đánh giá : Đơn vị công tác 4. Ngày họp: 5. Địa điểm họp: 6. Ý kiến đánh giá : Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét 1. Tên đề tài - Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động . - Có ý nghĩa thực tiễn. 10 2. Hiện trạng - Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện. - Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng. - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng. 12 3. Giải pháp thay thế - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế, - Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp) - Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài 13 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu - Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi. - Xác định được giả thuyết nghiên cứu. - Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu) - Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp thực hiện). 6 5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu -Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu - Mô tả các hoạt động nghiên cứu được thực hiện đảm bảo tính lôgic, khoa học. 4 6. Đo lường - Xây dựng được công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị - Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị 10 7. Phân tích kết quả và bàn luận - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế - Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu; - Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham chiếu.(Ttest, Khi bình phương, ES, Person...) 10 8. Kết quả - Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục. - Những đóng góp của đề tài nghiên cứu: Mang lại hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài. - Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế. 10 9. Minh chứng cho các hoạt động nghiên cứu của đề tài: - Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu. 15 10. Trình bày báo cáo Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp 10 Tổng cộng 100 Đánh giá o Đề tài xếp loại A: Từ 80 đến 100 điểm o Đề tài xếp loại B: Từ 65 đến 79 điểm o Đề tài xếp loại C: Từ 50 đến 64 điểm o Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức. Kết quả xếp loại đề tài:........................................................ ................., ngày...... tháng..... năm 2015 Ký tên PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHSPƯD CẤP TỈNH 1. Tên đề tài: Bằng cách phân dạng giúp học sinh lớp 12B1 trường THPT Lộc Hưng học tốt tích phân hàm số lượng giác. 2. Người thực hiện: Nguyễn Thị Phương Toàn 3. Họ tên người đánh giá 1: Đơn vị công tác Họ tên người đánh giá 2: Đơn vị công tác 4. Ngày họp: 5. Địa điểm họp: 6. Ý kiến đánh giá : Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm đánh giá Nhận xét 1. Tên đề tài - Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động . - Có ý nghĩa thực tiễn. 10 2. Hiện trạng - Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện. - Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng. - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng. 12 3. Giải pháp thay thế - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế, - Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp) - Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài 13 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu - Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi. - Xác định được giả thuyết nghiên cứu. - Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu) - Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp thực hiện). 6 5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu -Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu - Mô tả các hoạt động nghiên cứu được thực hiện đảm bảo tính lôgic, khoa học. 4 6. Đo lường - Xây dựng được công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị - Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị 10 7. Phân tích kết quả và bàn luận - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế - Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả lời cho các vấn đề nghiên cứu; - Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham chiếu.(Ttest, Khi bình phương, ES, Person...) 10 8. Kết quả - Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục. - Những đóng góp của đề tài nghiên cứu: Mang lại hiểu biết mới về thực trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài. - Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế. 10 9. Minh chứng cho các hoạt động nghiên cứu của đề tài: - Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu. 15 10. Trình bày báo cáo Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp 10 Tổng cộng 100 Đánh giá o Đề tài xếp loại A: Từ 80 đến 100 điểm o Đề tài xếp loại B: Từ 65 đến 79 điểm o Đề tài xếp loại C: Từ 50 đến 64 điểm o Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức. Kết quả xếp loại đề tài:........................................................ ................., ngày...... tháng..... năm 2015 Ký tên
File đính kèm:
- SKKN 2014 - 2015.doc