Sáng kiến kinh nghiệm 8 phương pháp đột phá dạy từ vựng Tiếng Anh

Bên cạnh những ưu điểm, phương pháp truyền thống cũng tồn tại một số

nhược điểm. Người học gặp khó khăn trong giao tiếp. Người thầy vẫn đóng vai

trò trung tâm, làm chủ mọi hoạt động dạy học. Học sinh đóng vai trò thứ yếu,

chủ yếu là nghe – chép. Giáo viên cung cấp cho học sinh một danh sách các từ

đơn lẻ. Sau đó, người học ghi chép tiếp nhận thông tin một cách rời rạc và

thường ghi nhớ các bản dịch trong tiếng mẹ đẻ. Khi nói hoặc viết tiếng Anh,

người học thường có khuynh hướng nghĩ đến từ đó bằng tiếng mẹ đẻ, sau đó cố

gắng nhớ lại bản dịch trong đầu bằng tiếng Anh. Đôi khi học sinh kết hợp các

cụm từ một cách máy móc, không tự nhiên. Điều này dẫn đến việc học sinh sử

dụng từ vựng không đúng ngữ cảnh và làm giảm dần hiệu quả giao tiếp.

Hơn nữa, đa số học sinh cảm thấy việc học từ vựng tiếng Anh khá nhàm

chán và khó nhớ. Học sinh có thể học thuộc từ đó rồi, nhưng vì không sử dụng

thường xuyên nên rất dễ bị quên từ. Với phương pháp dạy truyền thống do giáo

viên không áp dụng đa dạng các hình thức dạy học, học sinh sẽ không có hứng

thú và động lực để học từ vựng.

pdf33 trang | Chia sẻ: lacduong21 | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 4Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm 8 phương pháp đột phá dạy từ vựng Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cũng giúp người học cải thiện khả năng phát âm (về cả ngữ điệu 
và nhịp điệu). Như chúng ta đều biết, nhịp điệu của tiếng Anh được tạo thành 
bởi các điểm ngưng nghỉ tự nhiên giữa các cụm từ. Người bản xứ khi nói tiếng 
Anh thường có độ trầm bổng, dừng một cách tự nhiên giữa các cụm từ nên cách 
phát âm của họ rõ ràng, rất dễ hiểu. Ngược lại, nếu học sinh học từ tiếng Anh 
bằng cách ghi nhớ các từ vựng đơn lẻ, khi nói tiếng Anh họ cố gắng phát âm 
từng từ một cách rời rạc và ngưng nghỉ theo ý muốn của mình. Điều này khiến 
câu nói của họ nghe lạ tai và không tự nhiên. 
- Ví dụ minh họa: 
 Khi nói về hành động mua sắm ở trong các cửa hàng, giáo viên cung cấp 
cho học sinh cụm từ go shopping hoặc do the shopping. Bất cứ khi nào ai đó yêu 
cầu đặt câu với từ shopping học sinh sẽ dùng được luôn mà không phải bỏ thời 
gian ra tra từ điển xem hành động đi là gì, mua sắm là gì. Người học sẽ biết 
rằng “go shopping” nhưng “ do” thì phải kết hợp với “the shopping”. 
10
Example: Girls go shopping/ Girls do the shopping 
- Nguồn học các cụm từ: 
+ Trên mạng Internet (các từ điển online hoặc các websites) 
+ Trong từ điển kết hợp từ (Online Oxford Collocation of Dicitionary of 
English) 
+ Trong các bộ phim 
+ Trong các bài hát 
+ Trong sách giáo khoa 
. 
- Cách tiến hành: 
Khi dạy về một cụm từ vựng nào đó, giáo viên luôn yêu cầu học sinh ghi 
lại nguồn của cụm từ đó. Chúng giúp người học nhớ lâu và sâu hơn về việc cụm 
từ đó được sử dụng như thế nào. 
- Ví dụ minh họa: 
11
 Ví dụ minh họa về cách ghi các cụm từ mới của học sinh ở lớp 10D trường 
THPT Bình Minh khi các em học Unit 14: The World Cup/ Reading 
Giải pháp 2: Nghe và Trả lời các câu hỏi lựa chọn ngắn. 
(Listen- Answer Questions) 
- Mục đích của phương pháp nghe và trả lời: 
+ Áp dụng để kiểm tra khả năng ghi nhớ từ vựng của học sinh đã học ở 
bài trước. 
+ Giúp rèn tư duy cho não bộ, nâng cao phản xạ trả lời bằng tiếng Anh. 
Với những câu hỏi dạng lựa chọn A hay B, người nghe sẽ phải tập trung để chọn 
ra một đáp án chính xác. 
+ Khuyến khích được học sinh tham gia một cách tích cực và chủ động 
vào quá trình dạy học của giáo viên. Hạn chế được tình trạng một số học sinh 
ngồi nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học trong khi giáo viên kiểm tra bài cũ 
các bạn khác vì khi thực hiện phương pháp này, giáo viên sẽ đứng trước cả lớp 
để đặt câu hỏi và bao quát được tất cả các học sinh trong lớp. 
12
+ Khai thác được sự hỗ trợ tối đa của những học sinh học tốt trong phần 
thiết kế câu hỏi. 
- Cách thức tiến hành: 
+ Giáo viên đọc to các câu hỏi có dạng lựa chọn là A hoặc B. 
+ Học sinh ngồi tại chỗ, lắng nghe câu hỏi, đưa ra một đáp án duy nhất (là 
A hoặc B). Học sinh không được chọn cả hai đáp án vì giáo viên đã cố tình đưa 
ra một đáp án sai so với kiến thức của bài học trước. 
- Ví dụ minh họa 1: 
Unit 14: The World Cup/ English 10- Reading page 142 
Một số cụm từ vựng giáo viên muốn học sinh ghi nhớ sau khi học sinh Unit 14: 
The World Cup- Reading: 
1. the world cup: cúp vô địch thế giới 
2. the international football tournament: Giải bóng đá quốc tế 
3. a world championship: giải vô địch thế giới 
4. host nation: nước đăng cai, chủ nhà 
(Lưu ý: Đây là những cụm từ học sinh đã được học và phương pháp nghe – trả 
lời có tác dụng giúp học sinh củng cố lại các từ vựng đã học) 
- Giáo viên đọc to câu hỏi. Học sinh lắng nghe và trả lời: 
Giáo viên: Unit 14 is about the World cup or the World glass ? 
Học sinh: the World Cup 
Giáo viên: It is the international football tournament or the national football 
tournament? 
Học sinh: the international football tournament 
Giáo viên: World Cup is a world championship or a Vietnam’s 
championship? 
13
Học sinh: a world championship 
Giáo viên: Russia was the host nation or the host village of the 2018 Word 
Cup? 
Học sinh: the host nation 
- Ví dụ minh họa 2: Nghe điền từ 
 Giáo viên phát phiếu bài tập, yêu cầu học sinh nghe và điền từ vào chỗ 
trống trong đoạn văn sau. 
World Cup, the international (1)____________, is held every four years. 
It is considered the most (2)__________ sporting event in the world. The 
World Cup is followed with passionate interest around the (3)____________ - 
the (4)__________of the 2002 World Cup tournament attracted more than one 
billion viewers. 
*Keys: 
(1): football tournament 
(2): popular 
(3): globe 
(4): final game 
Giải pháp 3: Học từ vựng tiếng Anh theo phương pháp của người Do Thái 
- Mục đích: 
+ Giúp giáo viên củng cố lại từ vựng học sinh đã học ở bài trước. 
+ Giúp người học rèn tư duy ngôn ngữ và trí nhớ cho não bộ thông qua 
việc học các cụm từ bằng tiếng mẹ đẻ, người học sẽ học được cách chuyển ngữ 
nhanh và tự nhiên. 
+ Giúp giáo viên có thể thiết kế bất cứ một tài liệu nào một cách dễ dàng. 
 - Ví dụ minh họa: 
14
Unit 14: The World Cup- Reading page 142 (trích đoạn số 1 trong bài đọc) 
World Cup, the international football tournament, is held every four 
years. It is considered the most popular sporting event in the world. The 
World Cup is followed with passionate interest around the globe - the final 
game of the 2002 World Cup tournament attracted more than one billion 
viewers. 
(Những cụm từ in đậm là những cụm từ học sinh đã được học ở bài trước) 
1. the international football tournament(np) cuộc thi đấu bóng đá quốc tế 
2. the most popular sporting event (np) sự kiện thể thao được nhiều 
người yêu thích nhất 
3. passionate interest (np) sự say mê cuồng nhiệt 
4. around the globe (prp) trên khắp toàn cầu 
5. the final game( np) trận chung kết 
Phiên bản 1: Trộn tiếng Việt vào tiếng Anh (Học sinh nhìn thấy cụm từ tiếng 
Việt nhưng phải đọc to thành các cụm từ tiếng Anh) 
World Cup, cuộc thi đấu bóng đá quốc tế, is held every four years. It is 
considered sự kiện thể thao được nhiều người yêu thích nhất in the world. 
The World Cup is followed with sự say mê cuồng nhiệt trên khắp toàn cầu – 
trận chung kết of the 2002 World Cup tournament attracted more than one 
billion viewers. 
Phiên bản 2: Trộn tiếng Anh vào tiếng Việt (Học sinh nhìn thấy cụm từ tiếng 
Anh nhưng phải đọc to thành tiếng Việt) 
Giải vô địch bóng đá thế giới là the international football tournament 
được tổ chức bốn năm một lần. Đây là the most popular sporting event trên 
thế giới. Giải vô địch bóng đá được theo dõi với passionate interest around the 
globe -the final game của giải thi đấu năm 2002 thu hút hơn một tỉ người xem. 
15
- Bốn nguyên tắc cần lưu ý khi sử dụng phương pháp: 
+ Một là, cách học này ưu tiên cho việc ghi nhớ các từ vựng. 
+ Thứ hai, người học phải tìm hiểu cặn kẽ ý nghĩa của từng câu tiếng 
Anh. 
+ Thứ ba, người học nhớ từ vựng trong bối cảnh của bài nghe, bài đọc hay 
tình huống cụ thể để kích thích khả năng sáng tạo cho não bộ. 
+ Thứ tư, người học nhất thiết phải đọc to từ tiếng Anh được chuyển từ 
tiếng Việt sang để tạo âm thanh vào tai nghe, đến não. Điều này giúp người học 
định hình được cấu trúc của cụm từ. 
Giải pháp 4: Đoán cụm từ có nghĩa tương đương 
- Mục đích: 
 + Giúp giáo viên trong phần cung cấp từ vựng trong bài mới cho học sinh. 
+ Giúp học sinh nhớ nghĩa của các cụm từ vựng một cách dễ dàng. 
+ Giúp giáo viên tiết kiệm thời gian trong phần giải thích nghĩa của các 
cụm từ và có thêm thời gian để tập trung dạy học sinh cách phát âm, sử dụng các 
cụm từ tiếng Anh một cách chính xác hơn. 
+ Tăng tư duy, khả năng tự học, tự quan sát của học sinh trong quá trình 
tìm ra cụm từ tiếng Anh có nghĩa tương đương. 
- Cách thức tiến hành: 
+ Bước 1: Giáo viên cung cấp cho học sinh từ 6- 10 cụm từ mới cần học 
bằng tiếng mẹ đẻ trước. 
+ Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, ngồi tại chỗ đọc 
to để học thuộc lòng 6- 10 cụm từ đó trong thời gian khoảng 02 phút. 
16
+ Bước 3: Giáo viên yêu cầu một số học sinh đứng dậy đọc to các cụm từ 
tiếng Việt đó để kiểm tra khả năng ghi nhớ nghĩa của cụm từ. 
+ Bước 4: Học sinh tìm các cụm từ tiếng Anh có nghĩa tương đương và 
chép vào cột nghĩa tiếng Việt bên cạnh. 
+ Bước 5: Giáo viên kiểm tra lại với cả lớp và hướng dẫn học sinh phát 
âm các cụm từ tiếng Anh. 
+ Bước 6: Giáo viên yêu cầu một số học sinh đọc to các cụm từ tiếng Anh 
trước cả lớp. 
- Ví dụ minh họa 1: ( dành cho nhóm học sinh khá, giỏi) 
Trích Engish 10- Unit 14 – The World Cup- Reading trang 142 
Giáo viên cung cấp cho học sinh phiếu có các cụm từ cần học thuộc lòng 
bằng tiếng Việt. 
Find out the English equivalent phrases in the textbook. 
1. cơ quan quản lý bóng đá → 
2. tổ chức giải vô địch bóng đá thế giới → 
3. Nước chủ nhà → 
4. chứng kiến 17 kỳ thi đấu tranh giải vô 
địch bóng đá 
→ 
5. thi đấu ở vòng loại → 
6. được tổ chức chung → 
7.năm lần đoạt chức vô địch → 
8. giành được danh hiệu cao quí → 
- Ví dụ minh họa 2: (dành cho học sinh trung bình, yếu) 
Match the Vietnamese phrases with the English equivalent ones: 
17
A B 
1. một giải vô địch thế giới a. win the trophy five times 
2. nước chủ nhà b. witness 17 World Cup tournaments 
3. chứng kiến 17 trận đấu vòng tranh cúp thế 
giới 
c. a host nation 
4. năm lần đoạt chức vô địch d. win the honoured title 
5. giành được danh hiệu cao quý e. a world championship 
Trích đoạn văn có chứa các cụm từ có nghĩa tương đương trong sách giáo khoa 
tiếng Anh 10: 
Unit 14: The World Cup- English 10/ Reading 
In 1904, FIFA, the governing body for football, was set up. At its first 
meeting. FIFA planned to organize a world championship. But it was not until 
1930 that the first World Cup was held. Only 13 teams took pan in the first 
tournament. The host nation, Uruguay, gained a victory over Argentina in the 
final and became the first champion in the history of the World Cup. Bv 2002, 
the world had witnessed 17 World Cup tournaments. National football teams 
must now compete in elimination games within their own regions before 
becoming one of the 32 finalists. The 2002 World Cup final was jointly held by 
Japan and South Korea. It was the first time the World Cup was played in Asia 
and the first time it was hosted by two nations. With the victory over Germany 
in the final match, Brazil became the first team to win the trophy five times. 
Although Europe and South America arc the only continents to have produced 
World Cup champions, countries on other continents hope that one day they will 
win the honoured title. 
- Sản phẩm minh họa của học sinh khá giỏi: 
18
Sản phẩm của học sinh Đào Thi Thanh Loan- lớp 10H, THPT Bình Minh 
- Sản phẩm của học sinh nhóm trung bình, yếu: 
19
Sản phẩm của học sinh Phạm văn Tuyên- lớp 10H 
Giải pháp 5: Học tiếng Anh theo phương pháp tráo thẻ Glendoman 
- Mục đích: 
+ Giúp giáo viên kiểm tra lại khả năng ghi nhớ các cụm từ học sinh đã 
học ở bài trước. 
+ Tăng khả năng tư duy, phản xạ của học sinh trong quá trình nhìn thẻ trả 
lời. 
+ Giúp giáo viên tận dụng được sự hỗ trợ của mọi đối tượng học sinh 
trong quá trình tận dụng các tờ lịch treo tường cũ để làm thẻ. 
+ Giúp giáo viên nâng cao được ý thức của học sinh khi biết tái chế và tận 
dụng những đồ vật có sẵn. 
- Cách tiến hành: 
20
+ Trước khi tiến hành tráo thẻ, giáo viên yêu cầu học sinh tập trung chú ý 
và bắt đầu đảo thẻ. 
+ Các thẻ được tráo không cần phải theo thứ tự, có thể lẫn cả tiếng Anh và 
tiếng Việt. 
+ Nhiệm vụ của học sinh là phải tập trung chú ý và đưa ra câu trả lời phù 
hợp với nội dung thẻ. 
- Ví dụ minh họa thẻ do học sinh làm: 
Unit 14: The World Cup/ English 10 
A: Reading 
21
22
23
24
Giải pháp 6: Học từ đồng nghĩa, trái nghĩa và đặt câu 
- Mục đích: 
+ Giúp người học mở rộng vốn từ nhanh chóng và nhớ sâu các từ vựng 
khi đặt câu. 
+ Giúp học sinh tiếp cận với đề thi THPT Quốc Gia (trong mỗi đề thường 
có một số câu tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa). 
+ Giúp người học có thêm nhiều cách để diễn đạt khi sử dụng các kĩ năng 
tiếng Anh( nghe- nói- đọc- viết) 
+ Giúp tránh được lỗi lặp từ khi sử dụng tiếng Anh do vốn từ hạn hẹp. 
- Ví dụ minh họa: 
Ví dụ 1: Tìm từ trái nghĩa của từ sweet (ngọt) 
sweet(adj) >< bitter( đắng) 
 sour( chua) 
 salty( mặn) 
 spicy( cay) 
Đặt câu: 
+ I love life. Life is sweet,bitter, sour, salty and spicy. 
+ I love fruits. Some are sweet. Some are bitter. Some are sour. Some 
are spicy and even salty. 
Ví dụ 2: Tìm từ đồng nghĩa của từ huge (to lớn, khổng lồ) 
huge (adj) = enormous 
 great 
 giant 
25
 large 
 Big 
Đặt câu: 
+ Yesterday, a huge/ big/ great/ large crowd rushed into the road to see 
an accident. 
+ Learning synonyms and antonyms brings about huge/ great/ 
enormous/ major benefits for students. 
Dưới đây là bài tập về dạng tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong bài thi minh họa 
THPT Quốc Gia môn tiếng Anh năm học 2018- 2019 (của Bộ GD- ĐT) 
a. Bài tập về tìm từ đồng nghĩa 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) 
CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following 
questions. 
Question 19: The discovery of the new planet was regarded as a major 
breakthrough in astronomy. 
A. promised B. doubted C. considered D. refused 
Giải thích: 
promise (v): hứa 
doubt (v): nghi ngờ 
refuse (v): từ chối 
be regarded as = be considered as : được coi là 
26
Question 20: Mary has finally managed to get round her strict parents to let her 
go on a threeday excursion with her classmates. 
A. permit B. persuade C. offer D. support 
Giải thích: 
permit (v): cho phép 
persuade (v): thuyết phục = get round 
offer (v): đề nghị 
support (v): ủng hộ 
Bài tập về tìm từ trái nghĩa 
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) 
OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following 
questions. 
Question 21: Traffic congestion in big cities deters many people from using 
their private cars at peak hours. 
A. prohibits B. protects C. encourages D. limits 
Giải thích: 
prohibit (v): ngăn cản 
protect (v): bảo vệ 
encourage (v): khuyến khích >< deter: cản trở 
limit (v): giới hạn 
27
Question 22: These days, many people only read printed newspapers once in a 
while as they tend to access information online. 
A. regulary B. attentively C. occasionally D. selectively 
Giải thích: 
regularly (adv): thường xuyên >< once in a while: thi thoảng 
attentively (adv): chăm chú 
occasionally (v): thi thoảng 
selectively (adv): có chọn lọc 
c. Bài tập đọc hiểu 
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your 
answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 
to 42. 
 Cambridge University is considering axing compulsory written exams, 
allowing students to use laptops or iPads instead, after tutors complained that 
students' handwriting is becoming illegible. Academics say the move, which 
would bring an end to over 800 years of tradition, has come about because 
students rely too heavily on laptops in lectures, and are losing the ability to write 
by hand. 
 Dr Sarah Pearsall, a senior lecturer at Cambridge University, said handwriting 
is becoming a "lost art" among the current generation of students. She added, 
"It's increasingly hard for our examiners to read students' scripts. Those with 
illegible writing are forced to come back to their college during the summer 
holidays to read their answers aloud in the presence of two university 
28
administrators. It's extraordinarily commendable that the University is 
considering reforms to its examination practices." 
 Sir Anthony Seldon, Vice-Chancellor of the University of Buckingham, said it 
is inevitable that universities will move to computers as handwriting 
deteriorates in the coming years. "We have to accept the reality. Handwriting 
has now become an optional, not a necessary, partof education. There simply 
isn't the same time in the curriculum for learning elegant, beautiful handwriting. 
Life is so quick now. Everybody writes as if they were a doctor writing a 
prescription," he said. "Handwriting is not necessary for great thought, great 
English, or great intelligence. Some of our finest wordsmiths today write using 
laptops, and we have tofight to preserve what is really important, such as the use 
of great English or great sentence structures." 
 Others, however, were not very positive about the move. Tracey Trussell, a 
handwriting expert, urged Cambridge to ensure that students continue to write 
by hand. She said, "It's vital that people continue to write by hand. Writing by 
hand improves memory and equates to a higher rate of comprehension and 
information retention." There is also concern that schools could follow 
Cambridge's example by moving away from handwriting. Dr Jane Medwell, 
Associate Professor of Education at the University of Nottingham, is concerned 
that scrapping handwritten exams in universities could prompt "downward 
curriculum pressure" on primary and secondary schools tofollow suit. 
(Adapted from  
Question 38: The word "deteriorates" in paragraph 3 mostly means______ . 
A. remains unchanged B. becomes more important 
C. improves gradually D. gets worse and wforse 
Question 40: The word "scrapping" in paragraph 4 is closest in meaning 
to______ . 
29
A. reconsidering B. eliminating C. introducing D. discouraging 
- Nguồn tài liệu tham khảo 
Học sinh có thể sử dụng các nguồn kênh thông tin sau để tra các từ vựng 
đồng nghĩa, trái nghĩa: 
+ Từ điển 
+ Từ điển Oxford Learner’s Dictionary 
+ Một số websites 
 Thesaurus.com | Synonyms and Antonyms of Words at 
Thesaurus.com 
 https://www.collinsdictionary.com/dictionary/english-thesaurus 
Hình ảnh chụp màn hình của từ điển online Thesaurus.com 
| Synonyms and Antonyms of Words at Thesaurus.com 
30
Giải pháp 7: Phương pháp kiểm tra 2 chiều 
- Mục đích: 
+ Giúp giáo viên kiểm tra từ vựng của bài học trước. 
+ Giúp nâng cao kĩ năng nghe, phát âm từ vựng và phản xạ của học sinh. 
- Ví dụ minh họa: 
Khi tiến hành kiểm tra các cụm từ vựng của Unit 14: The World Cup 
(Tiếng Anh 10), giáo viên yêu cầu học sinh A và B đứng dậy, học sinh A sẽ nói 
từ Tiếng Anh và học sinh B sẽ nói nghĩa Tiếng Việt hoặc ngược lại. Học sinh 
tiếp tục làm như thế đến khi giáo viên yêu cầu họ dừng lại thì thôi. 
Học sinh A: World Cup 
Học sinh B: cúp vô địch thế giới 
Học sinh A: the international football tournament 
Học sinh B: giải bóng đá quốc tế 
.. 
Giải pháp 8: Sử dụng từ vựng đã học để viết đoạn văn 
- Mục đích: 
+ Giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế. 
 + Kích thích sự sáng tạo, tăng kĩ năng sử dụng từ mới, cách hành văn 
bằng Tiếng Anh của học sinh. 
 + Giáo viên có thể dùng phương pháp này như một dạng bài tập về nhà 
hoặc bài tập củng cố trong các giờ dạy viết. 
31
- Ví dụ minh họa: 
+ Bước 1: Giáo viên đưa ra các cụm từ đã học ở bài học trước: 
1. World Cup: Cúp thế giới 
2. the international football tournament: giải đá bóng quốc tế 
3. the most popular sporting event: sự kiện thể thao được yêu thích nhất 
4. passionate interest: niềm say mê cuồng nhiệt 
5. around the globe: trên toàn cầu 
6. host nation: nước chủ nhà 
7. with the victory over: với chiến thắng trước đội 
8. win the trophy: giành cúp 
9. win the honoured title: giành được danh hiệu cao quý 
10. championship: giải vô địch 
11. runner- up: á quân 
12. the final match: trận chung kết 
+ Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh viết 1 đoạn văn có sử dụng ít nhất 
70% các từ vựng đã học trên. 
+ Bước 3: Giáo viên thu bài viết của học sinh, sửa lỗi (nếu có), nhận xét 
và cho điểm. 
Dưới đây là bài viết minh họa của học sinh Phạm Văn Thuận- Lớp 10D, trường 
THPT Bình Minh. 
32
33
* Một số tài liệu tham khảo: 
1. Sách Effortless English – tác giả A. J Huge 
2. Học tiếng Anh theo phương pháp của người Do Thái- tác giả Nguyễn Anh 
Đức. 
3. Sách giáo khoa tiếng Anh 10- nhà xuất bản Giáo Dục 
4. Một số nguồn tài liệu trên mạng Internet 

File đính kèm:

  • pdfBM - 8 phương pháp đột phá dạy từ vựng tiếng Anh.pdf
Sáng Kiến Liên Quan