Phát huy tính tích cực của học sinh qua rèn luyện giải bài tập Vật Lý

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI :

Việc nghiên cứu các phương pháp giáo dục nhằm phát huy tính tích cực hoạt

động nhận thức của học sinh (HS) để nâng cao chất lượng dạy học là vấn đề cấp

thiết đối với mọi giáo viên và các nhà quản lý giáo dục. Nó đã và đang trở thành

một xu hướng ở các trường phổ thông hiện nay.

Trong dạy học vật lý, bài tập vật lý (BTVL) rất quan trọng, có tác dụng phát

triển tính tích cực của HS, đồng thời cũng là biện pháp giúp HS nắm vững kiến

thức, kỹ năng, kỹ xảo.

Hiện nay, cấp THPT đã hoàn thành việc thay sách giáo khoa, sách giáo khoa

mới có nội dung bài tập và cách thức kiểm tra, đánh giá HS có nhiều thay đổi. Vì

thế GV gặp không ít khó khăn trong việc lựa chọn nội dung bài tập, cách thức tổ

chức giải bài tập cho HS. Đặc biệt đối với GV trẻ hoặc GV công tác ở những vùng

sâu, vùng xa việc chọn được hệ thống các bài tập phù hợp với HS, phát huy được

tính tích cực của HS và đáp ứng được yêu cầu của dạy học là vấn đề hết sức quan

trọng.

Là GV giảng dạy bộ môn vật lý ở trường trung học phổ thông (THPT), chúng

tôi mong muốn tìm ra những biện pháp nhằm khắc phục phần nào những khó khăn

và hạn chế của việc dạy - học BTVL ở trường THPT

pdf46 trang | Chia sẻ: myhoa95 | Lượt xem: 2902 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phát huy tính tích cực của học sinh qua rèn luyện giải bài tập Vật Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (7) 
Từ (7) và (6) ta có: cm
n
HO
HO 6023  
Vậy ảnh của mắt cho bởi hệ cách mặt nước 60cm. 
Bƣớc 4. Hướng dẫn học sinh xác nhận kết quả và cách trình bày. . 
GV: Đây là loại bài tập xác đinh ảnh của một vật của tia sáng qua các môi trường 
trong suốt có chiết suất khác nhau, qua phân tích và giải cụ thể bài tập này các em 
có thể đưa ra được phương pháp cơ bản ( SĐĐH tổng quát) để giải bài tập loại này 
không? 
HS: Để giải bài tập loại này, chúng ta tiến hành các bước cơ bản sau: 
Bƣớc 1: Dựa vào định luật khúc xạ ánh sáng v đường đi của tia sáng qua 
các môi trường trong suốt đã cho. 
Bƣớc : Vận dụng các kiến thức hình học và định luật khúc xạ ánh sáng để 
tìm mối liên hệ giữa cái đã cho với cái phải tìm 
Bƣớc 3: Luận giải ra kết quả. 
C. Tổng kết và đƣa ra phƣơng pháp (SĐĐH) tổng quát chung để giải 
bài tập loại này. 
Qua hai bài tập trên, chúng ta thấy mặc dù yêu cầu kỹ năng vận dụng kiến 
thức để giải ở mỗi bài có khác nhau. Song về cơ bản chúng đều được giải theo các 
bước (SĐĐH) sau: 
36 
Bƣớc 1: Dựa vào định luật khúc xạ, phản xạ ánh sáng v đường đi của tia 
sáng qua các môi trường trong suốt đã cho, từ đó xác định đượcs ảnh qua hệ bằng 
hình v . 
Bƣớc : Vận dụng các kiến thức hình học và định luật khúc xạ ánh sáng để 
tìm mối liên hệ giữa cái đã cho với cái phải tìm. 
Bƣớc 3: Luận giải ra kết quả. 
D. BTVN: 1.14; 1.15 (phụ lục) 
 Long Thành, ngày 02 tháng 5 năm 2012 
 Người thực hiện 
 NGUYỄN MẠNH THẮNG 
37 
Phụ lục: HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN HAI: QUANG HÌNH HỌC 
I, Bài tập về khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần. 
* Dạng bài tập cơ bản: 
1. Cho hai môi trường trong suốt 1 và 2 hãy viết hệ thức giữa các chiết suất tỉ đối 
n21 và n12? 
2. X t một tia sáng đi từ môi trường này sang một môi trường khác. Chiết suất tỉ 
đối của hai môi trường cho ta biết điều gì? 
3. Vào những ngày mùa hè nóng nực và ít gió, đi trên xe ô tô và nhìn tới phía trước 
ở đằng xa ta thường nhìn thấy mặt đường loáng như có nước. Tại sao có hiện 
tượng như vậy? Hãy giải thích. 
4. Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới là 300. Hãy 
tính chiết suất tỉ đối n21? 
5. Nếu biết chiết suất tuyệt đối của một tia sáng đơn sắc đối với nước là n1, đối với 
thuỷ tinh là n2, thì chiết suất tương đối, khi tia sáng đó truyền từ nước ra thuỷ tinh 
bằng bao nhiêu? 
6. Chiếu một tia sáng SI đi từ không khí vào một chất lỏng có chiết suất n. Góc 
lệch của tia sáng khi đi vào chất lỏng là 300 và tia khúc xạ hợp với mặt thoáng của 
chất một góc 600. Tính chiết suất n? 
7. Cho chiết suất của nước là n =4/3. Một người nhìn hòn sỏi S nằm ở đáy một bể 
nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh nằm cách mặt 
nước bao nhiêu? 
8. Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Kim cương có chiết suất n = 
2,42. Tốc độ ánh sáng trong kim cương là bao nhiêu? 
9. Một đèn chiếu ở trong nước dọi một chùm sáng song song lên mặt thoáng của 
nước. Phía trên mặt thoáng là một màn E nằm ngang. Ta s nhận được một vết 
sáng trên màn E. Điều khẳng định này đúng hay sai? 
10. Chiết suất của nước là n1 = 4/3, của thuỷ tinh là n2 = 3/2. Góc giới hạn phản xạ 
toàn phần khi ánh sáng truyền từ thuỷ tinh sang nước và góc khúc xạ giới hạn khi 
ánh sáng truyền từ nước sang thuỷ tinh bằng bao nhiêu? 
11. Cho tia sáng đi từ nước có chiết suất n = 4/3 ra không khí. Sự phản xạ toàn 
phần xảy ra khi góc tới bằng bao nhiêu? 
38 
12. Một bể nước có chiết suất n = 4/3, độ cao mực nước trong bể h = 60cm. Bán 
kính r b nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước bằng bao nhiêu sao cho không 
một tia sáng nào từ đèn s lọt ra ngoài không khí? 
* Dạng bài tập phức hợp. 
13. Một bản mặt song song có bề dày 10cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong 
không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới là 450. 
a, Chứng tỏ rằng tia ló ra khỏi bản có phương song song với tia tới. V đường đi 
của tia sáng qua bản? 
b, Tính khoảng cách giữa giá của tia ló với giá của tia tới? 
14. Một HS ngồi trên bờ suối nhúng chân xuống nước trong suốt. 
a) Khoảng cách từ bàn chân A tới mặt nước là 44cm. Hỏi mắt HS cảm thấy bàn 
chân của mình cách mặt nước bao nhiêu? 
b) HS này cao 180cm và nhìn hòn sỏi ở dưới đáy suối dường như cách mặt nước 
150cm. Hỏi nếu em HS này đứng xuống suối thì có bị ngập đầu không? 
15. Một điểm sáng S ở đáy chậu đựng chất lỏng có chiết suất n phát ra chùm sáng 
hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất b , tia ló truyền theo phương 
IR. Mắt đặt trên phương IR nhìn thấy hình như chùm tia phát ra từ S1 là ảnh ảo của 
S, biết khoảng cách từ S và S1 tới mặt thoáng của chất lỏng là h = 12cm, h1 = 
10cm. Tính chiết suất n? 
16. Một HS nhìn hòn sỏi ở đáy một con suối theo phương gần vuông góc với mặt 
nước yên tĩnh. Các ảnh của hòn sỏi khi nước trong suối có độ cao là d1 và d2 = 2d1 
ở cách xa nhau 15cm. độ sâu của mỗi ảnh so với đáy con suối bằng bao nhiêu? 
17. Hai HS đang chơi trên bờ suối, nước có chiết suất n = 4/3, nhìn cá bơi trong 
suối theo phương gần vuông góc với mặt nước, thì thấy hình như cá bơi cách mặt 
suối 36cm. HS thứ nhất nói nước trong suối sâu 36cm, HS thứ hai nói nước trong 
suối sâu 48cm. HS nào đúng hãy giải thích? 
18. Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20cm, 
chiết suất n = 4/3. Đáy chậu là một gương phẳng. Mắt M đặt cách mặt nước 30cm, 
nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Xác định khoảng cách từ ảnh của mắt tới mặt 
nước và v đường đi của tia sáng qua hệ trên. 
39 
19. Một sợi cáp quang hình trụ làm bằng chất dẻo trong suốt. Mọi tia sáng đi xiên 
góc qua đáy đều bị phản xạ toàn phần ở thành và chỉ ló ra ở đáy thứ hai. Chiết suất 
của chất dẻo phải có giá trị bằng bao nhiêu? 
20. Một khối thuỷ tinh P có chiết suất n = 1,5, tiết diện thẳng là một tam giác ABC 
vuông góc tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI. 
a, Khối thuỷ tinh P ở trong không khí. Tính góc D làm bởi tia ló và tia tới? 
b, Tính lại góc D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n1 = 4/3. 
21. Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính 4cm. Tâm ở O, cắm thẳng góc một 
đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trên một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở 
trong nước. 
a) Cho OA bằng 6cm. Mắt ở trong không khí s thấy đầu A cách mặt nước bao 
nhiêu? 
b) Tìm chiều dài nhỏ nhất của OA để mắt không thấy đầu A của đinh? 
22. Một khối bán trụ có chiết suất n = 1,41. Trong một mặt phẳng của tiết diện 
vuông góc, có hai tia song song tới gặp mặt phẳng của bán trụ với góc tới I = 450 ở 
A và O. 
a) Tính góc lệch ứng với tia tới SO sau khi khúc xạ ra không khí? 
b) Xác định đường truyền của tia tới SA? 
II. Bài tập về lăng kính. 
* Dạng bài tập cơ bản: 
1. Chiếu tới một mặt bên của lăng kính một chùm sáng song song. Hỏi có tia sáng 
ló ra ở mặt bên thứ hai không? 
2. Vì những lý do gì mà lăng kính phản xạ toàn phần thường được dùng thay cho gương 
phẳng trong các dụng cụ quang học như: Kính tiềm vọng, ống nhòm? 
3. Một tia sáng tới vuông góc với mặt bên AB của một lăng kính có chiết suất 
2n  và góc chiết quang A = 300, B là góc vuông. Góc lệch của tia sáng qua lăng 
kính bằng bao nhiêu? 
4. Cho một tia sáng đơn sắc chiếu lên mặt bên của một lăng kính có góc chiết 
quang A = 30
0
 và thu được góc lệch D = 300. Chiết suất của lăng kính đó bằng bao 
nhiêu? 
40 
5. Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,732; tiết diện là một tam giác đều, 
được đặt trong không khí. Chiếu vào mặt bên của lăng kính một chùm sáng đơn 
sắc song song, với góc tới i1 = 60
0. Hãy tính góc lệch D? 
* Bài tập phức hợp 
6. Cho một lăng kính có chiết suất n = 1,5; tiết diện thẳng là một tam giác đều 
ABC. Chiếu tới mặt bên AB một chùm sáng song song với góc tới: 
a) i = 30
0
. b) i = 15
0
. 
Tính góc hợp bởi tia ló và tia tới trong mỗi trường hợp trên 
7. Cho lăng kính có chiết suất n = 1,732 và tiết diện thẳng là tam giác đều. Chiếu 
vào mặt bên của lăng kính một chùm sngs song song, hẹp và nằm trong tiết diện 
thẳng của lăng kính. Cho góc tới i1 = 60
0. Hãy tính góc lệch D? 
8. Lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác ABC, góc ở đỉnh là A = 750 B = 600, 
chiết suất n = 1,5. 
a, chiếu tới mặt bên một chùm sáng song song với góc tới i = 300. Tính góc lệch 
của chùm sáng khi đi qua lăng kính. 
b, Khảo sát đường đi của chùm tia sáng khi góc tới bằng i0 và bằng 90
0
. Cho sini0 = 
nsin(A – igh ) 
9. Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác ABC, góc ở đỉnh A = 600. Một 
chùm sáng song song khi đi qua lăng kính có góc lệch cực tiểu là 300. 
a, Tìm chiết suất n của lăng kính? 
b, Bây giờ lăng kính được đặt trong một chất lỏng có chiết suất n1 = 1,62. Chiếu tới 
mặt bên AB một chùm sáng song song. Hỏi góc tới i ở trong khoảng nào thì có tia 
ló ra khỏi mặt bên thứ hai của lăng kính? 
III, Bài tập về thấu kính. 
* Dạng bài tập cơ bản: 
1. Một thấu kính đã được lắp vào một dụng cụ quang học, không quan sát được rìa 
của thấu kính, cũng không sờ được vào các mặt của thấu kính. Có thể xác định 
được đó là thấu kính hội tụ hay phân kỳ không? 
2. Khi một vật dịch chuyển lại gần thấu kính, thì ảnh của nó qua thấu kính thay đổi 
như thế nào? 
41 
3. Có thể dùng kính hội tụ để soi mặt được không? Tại sao? So với gương phẳng 
thì sự soi này có gì khác biệt không? 
4. Khi làm thí nghiệm sự tạo ảnh qua thấu kính, một HS đã thu được kết quả sau: 
a) Vật thật cho ảnh thật. 
b) Vật thật cho ảnh ảo lớn hơn vật. 
c) Vật thật luôn cho ảnh ảo. 
d) Vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. 
Hãy cho biết trong từng trường hợp trên, HS ấy đã dùng loại thấu kính gì? 
5. Một thấu kính mỏng phẳng thuỷ tinh chiết suất n1 = 1,5 hai mặt cầu lồi có các 
bán kính 10cm và 30cm. Tiêu cự thấu kính khi đặt trong nước (n2 = 4/3) là bao 
nhiêu? 
6. Đặt vật AB cao 2cm trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm, cách kính một 
khoảng d = 12cm thì thu được bằng bao nhiêu? 
7. Đặt vật cao 2cm cách thấu kính 16cm thu được ảnh cao 8cm. Khoảng cách từ 
ảnh đến thấu kính là bao nhiêu? 
8. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách kính một 
khoảng d = 20cm. Qua thấu kính cho ảng cao gấp 3 lần vật. Đó là thấu kính gì và 
tiêu cự bằng bao nhiêu? 
9. Hai điểm sáng S1 và S2 cách nhau 16cm trên trục chính của một thấu kính có 
tiêu cụ f = 6cm. Anh tạo bởi kính này của S1 và S2 trùng nhau tại S  . Hãy xác định 
khoảng cách từ quang tâm của kính đến ảnh S  ? 
10. Vât thật AB được thấu kính phân kỳ cho ảnh A1B1 nhỏ hơn vật 3 lần. Khi dịch 
chuyển vật xa thấu kính thêm 30cm thì ảnh dời được 2,5cm. Tìm tiêu cự của thấu 
kính? 
* Bài tập phức hợp: 
11. Vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cụ f = 
20cm cho ảnh thật lớn hơn vật cách vật 90cm. 
a, Tìm vị trí vật và ảnh 
b, Thấu kính cố định, dịch chuyển vật ra xa thấu kính, hỏi ảnh dịch chuyển như thế 
nào? 
c, Vật cố định, dịch chuyển thấu kính ra xa vật, hỏi ảnh dịch chuyển thế nào? 
42 
12. Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 lần lượt có các tiêu cụ 20cm và 25cm, đồng trục 
cách nhau một khoảng a = 80cm. Vật AB = 2cm, vuông góc với trục chính, ở trước 
hệ hai thấu kính và cách L1 20cm 
a, Hãy xác định các ảnh cho bởi hệ. 
b, Làm lại câu trên nếu để L2 sát với L1. 
13. Cho thấu kính L1 độ tụ D1 = 4điôp, thấu kính L2 độ tụ D2 = -4điôp, gh p đồng 
trục cách nhau 60cm. 
a, Điểm sáng S ở trên trục chính của hệ, cách L1 50cm. Ánh sáng qua L1 rồi qua L2. 
Xác định vị trí tính chất của ảnh cho bởi hệ? 
b, Tìm khoảng cách giữa L1và L2 chùm tia ló là chùm song song 
14. Thấu kính hội tụ L1 có tiêu cụ 50cm, L2 có tiêu cự 30cm. Hai thấu kính gh p 
đồng trục. 
a, Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của hệ, cách L1 30cm. Hai thấu kính 
cách nhau 30cm. Xác định vị trí tính chất độ phóng đại của ảnh, v hình? 
b, Đặt L1 và L2 cách nhau một khoảng a. Hỏi a bằng bao nhiêu thì độ lớn của ảnh 
cuối cùng không thay đổi khi ta di chuyển vật lại gần hệ thấu kính? 
IV, Bài tập về mắt và các dụng cụ quang học. 
* Dạng bài tập cơ bản: 
1. Chọn câu đúng. 
A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho 
ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới. 
B. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và vỗng mạc 
để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới. 
C. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ dịch và vật cần 
quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới. 
D. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong của các mặt của thuỷ tinh thể, 
khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và màng lưới để giữ cho ảnh của vật cần quan sát 
hiện rõ trên màng lưới. 
2. Khi mắt nhìn vật ở vị trí điểm cực cận thì 
A. khoảng cách từ thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất. 
B. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất. 
43 
C. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất. 
D. con ngươi mắt to nhất. 
3. Phát biểu nào sau đây về mắt cận thị là đúng? 
A. Mắt cận thị đeo thấu kính phân kỳ để nhìn rõ vật ở xa vô cực. 
B. Mắt cận thị đeo thấu kính hội tụ để nhìn rõ vật ở xa vô cực. 
C. Mắt cận thị đeo kính phân kỳ để nhìn rõ vật ở gần. 
D. Mắt cận thị đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần. 
4. Chọn câu đúng. 
A. Kính lúp là dụng cụ quang học tạo ảnh thật, cùng chiều với vật để mắt nhìn thấy 
ảnh đó dưới một góc trông min  ( min là năng suất phân li của mắt). 
B. Kính lúp là dụng cụ quang học tạo ra ảnh thật, ngược chiều với vật để mắt nhìn 
thấy ảnh đó dưới một góc trông min  ( min là năng suất phân li của mắt). 
C. Kính lúp là dụng cụ quang học tạo ra ảnh ảo, ngược chiều với vật để mắt nhìn thấy 
ảnh đó dưới một góc trông min  ( min là năng suất phân li của mắt). 
D. Kính lúp là dụng cụ quang học tạo ra ảnh ảo, cùng chiều với vật để mắt nhìn thấy 
ảnh đó dưới một góc trông min  ( min là năng suất phân li của mắt). 
5. Mắt cận có điểm cực viễn cách mắt 50cm và điểm cực cận cách mắt 12,5cm. 
a, Tính độ tụ của kính phải đeo để mắt thấy rõ vật ở xa vô cực. 
b, Khi đeo kính thì mắt nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất bao nhiêu? Cho 
kính đeo sát mắt. 
6. Mắt viễn thị nhìn rõ được vật đặt gần nhất cách mắt 40cm. Tính độ tụ của kính 
phải đeo để có thể nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất là 25cm trong các trường hợp 
sau. 
a, Kính đeo sát mắt. 
b, Kính đeo cách mắt 1cm. 
7. Một học sinh do thường xuyên đọc sách cách mắt 11cm nên sau một thời gian 
học sinh ấy không còn thấy rõ những vật ở cách mắt mình lớn hơn 101cm. Mắt học 
sinh đó bị tật gì? Có mấy cách khắc phục? 
44 
8. Cho một kính lúp có độ tụ D = +20dp. Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ 
( 25cm ). Độ bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là bao 
nhiêu? 
9. Cho một kính lúp có độ tụ D = 8dp. Mắt một người có khoảng nhìn rõ (10cm 
đến 50cm). Độ bội giác khi người này ngắm chừng ở điểm cực cận là bao nhiêu? 
10. Một người mắt tôt có khoảng nhìn rõ ( 24cm ) quan sát vật nhỏ qua kính hiển 
vi có vật kính có tiêu cự f = 1cm, thị kính có tiêu cự f2 = 5cm. Khoảng cách giữa 
hai kính l = 20cm. Tính độ bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. 
11. Một kính hiển vi gồm vật kính có tiêu cự 0,5cm, thị kính có tiêu cự 2cm; 
khoảng cách giữa vật kính và thị kính là12,5cm. Để có ảnh ở vô cực, vật cần quan 
sát phải đặt trước vật kính một đoạn bằng bao nhiêu? Khi đó độ bội giác bằng bao 
nhiêu? Biết người quan sát có Đ = 25cm. 
12. Một người mắt bình thường dùng kính thiên văn có tiêu cự f1 = 2m, f2 = 5cm 
để quan sát mặt trăng. Khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác bằng bao nhiêu để 
quan sát rõ ảnh mặt trăng mà mắt không phải điều tiết? 
13. Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ (24cm đến vô cực) quan sát vật nhỏ qua 
kính thiên văn có vật kính có tiêu cự f1 = 1cm, thị kính f2 = 5cm, khoảng cách hai 
kính 20cm. Độ bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực? 
 * Bài tập phức hợp: 
14. Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 10cm, điểm cực viễn cách mắt 
40cm. Vợ người này viễn thị có điểm cực cận cách mắt 40cm. 
a) Để sửa tật cận thị và để mắt viễn thị đọc sách cách mắt 20cm thì mỗi người phải 
đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? 
b) Nếu hai người đeo nhầm kính của nhau thì giới hạn nhìn rõ của mỗi người bằng 
bao nhiêu? 
c) Để cùng đọc chung một cuốn sách cách mắt 20cm thì mỗi người phải đeo kính 
có độ tụ bằng bao nhiêu? 
15. Một người cận thị lúc về già chỉ nhìn rõ được các vật cách mắt từ 0,4m đến 1m 
a) Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà không phải điều tiết, người ấy phải đeo kính 
có độ tụ bằng bao nhiêu? Khi đó điểm cực cận cách mắt bao nhiêu? 
45 
b) Để nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm, người ấy phải đeo kính có độ tụ bằng 
bao nhiêu? Khi đeo kính này thì điểm cực viễn mới cách mắt bao nhiêu? 
c) Để tránh tình trạng phải thay kính, ta làm kính hai tròng. Tính độ tụ của kính 
gián thêm? 
16. Khi đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -1dp, mắt nhìn rõ vật ở vô 
cực mà không phải điều tiết và nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm nếu điều tiết tối 
đa. 
a) Nếu thay thấu kính trên bằng thấu kính phân kỳ có độ tụ -0,5dp, thì mắt thấy rõ 
vật trong khoảng nào? 
b) Độ tụ của mắt có thể thay đổi trong khoảng nào? 
17. Một người cận thị có OCc = 10cm; OCv = 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính 
lúp có độ tụ +10dp. Mắt đặt sát kính. 
a, Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính? 
b, Tính độ bội giác và độ phóng đại trong các trường hợp sau: 
+ Ngắm chừng ở điểm cực viễn. 
+ Ngắm chừng ở điểm cực cận. 
c) Kích thước nhỏ nhất của vật bằng bao nhiêu để mắt còn có thể phân biệt được 
hai điểm trên vật qua kính. biết năng suất phân ly của mắt là 43.10 rad  ? 
18. Một người có điểm cực viễn cách mắt 64cm và điểm cực cận cách mắt 20cm 
dùng một kính lúp quan sát một vật nhỏ. 
a) Tính độ bội giác của ảnh, khi vật cách kính 7cm và người đặt mắt tại tiêu điểm 
ảnh của kính, nhìn ảnh không điều tiết. 
b) Bây giờ người ấy đặt mắt sát kính lúp. Hỏi người ấy có thể phân biệt được hai 
điểm gần nhau nhất là bao nhiêu khi điều tiết tối đa. Cho năng suất phân li của mắt 
là 2  
19. Kính hiển vi có vật kính L1 với tiêu cự f1 = 0,1cm, thị kính L2 có tiêu cự f2 = 
2cm và độ dài quang học 18cm. Một học sinh mắt bình thường có điểm cực cận 
cách mắt 25cm, dùng kính để quan sát hồng cầu, mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị 
kính. 
a) Xác định phạm vi đặt vật trước vật kính để mắt có thể nhìn rõ vật qua kính. 
46 
b) Học sinh quan sát các hồng cầu có đường kính 7.10-6m. Tính góc trông ảnh của 
các hồng cầu qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. 
c) Nếu năng suất phân li của mắt 4min 3.10 rad
 thì người quan sát có thể thấy 
rõ các hồng cầu đó không? 
20. Một kính hiển vi ngắm chừng ở vô cực có độ bội giác G = 250. Vật quan sát 
AB = 10
-6
m. 
a) Tính góc trông ảnh của AB qua kính. Cho Đ = 25cm. 
b) Tính độ lớn của một vật đặt tại điểm cực cận, được nhìn dưới góc trông 10-3rad. 
21. Một kính thiên văn gồm vật kính có độ tụ 1dp và thị kính có tiêu cự 2cm. Trục 
của kính hướng sát m p vành ngoài của mặt trăng. 
a) Tính góc trông mặt trăng qua kính khi ngắm chừng ở vô cực? cho biết góc trông 
trực tiếp mặt trăng là 32’ 
b) Mắt có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 22cm, đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. 
Hỏi, nếu thị kính đang ở vị trí ngắm chừng ở vô cực thì phải được dịch chuyển về 
phía nào bằng bao nhiêu để mắt ngắm chừng ở OCc? 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nguyễn Ngọc Bảo: Phát triển tính tích cực, tự lực của HS trong quá trình 
dạy học Bộ Giáo dục và Đào Tạo - Vụ GV, 1995. 
2. Lương Duyên Bình – Vũ Quang - Nguyễn Xuân Chi – Bùi Quang Hân – 
Đoàn Duy Hinh: Bài tập Vật lý 11 cơ bản – NXB Giáo dục, 2007. 
3. Nguyễn Văn Đồng – An Văn Chiêu - Nguyễn Trọng Di – Lưu Văn Tạo: 
Phương pháp giảng dạy Vật lý ở trường phổ thông, tập 1,2 – NXB Giáo dục 1979. 
4. Nguyễn Đức Hiệp - Nguyễn Anh Thi: 200 bài toán quang hình – NXB 
Đồng Lai, 1997. 
5. Nguyễn Văn Khải - Phạm Thị Mai - Nguyễn Duy Chiến: Lý luận dạy học 
Vật lý ở trường phổ thông, 2008. 
 6. Phương pháp dạy học vật lý (2002) Phương pháp dạy học vật lý ở trường 
phổ thông, Nhà xuất bản ĐHSP Hà Nội. 

File đính kèm:

  • pdfphat_huy_tinh_tich_cuc_cua_hoc_sinh_qua_ren_luyen_giai_bai_tap_vat_ly_6811.pdf
Sáng Kiến Liên Quan