Một số từ Tiếng Anh dễ đọc sai
ENGINEER (n) kỹ sư.
Từ này dễ gây nhầm lẫn, nhiều bạn sẽ đọc là ‘engineer. Cách đọc đúng phải là engi’neer. /ɛndʒɪˈnɪə/
EXPORT (n) xuất khẩu
Từ này không hẳn là sai, nhưng trong một số trường hợp đề thi sẽ gài ở chỗ từ này có hai cách đọc. /’ɛk.spɔrt/ và /ɪkˈspɔːt/
Export đọc là /’ɛk.spɔrt/ nếu là danh từ (nhấn vần 1 và e đọc là /ɛ/). Export có cách đọc phổ biến là /ɪkˈspɔːt/ nếu là động từ (nhấn vần 2 và e đọc là /i/). Ngoài ra, export động từ cũng có thể đọc là /’ɛk.spɔrt/ (giống danh từ) và /ɛk.’spɔrt/ nhưng không phổ biến như 2 cách đọc trên. Trong từ điển Anh- Việt của Viện Ngôn ngữ học Việt Nam phát hành năm 2011 chỉ có ghi 2 cách đọc in đậm đã nói.
RESEARCH (v) nghiên cứu
Từ này có 2 cách nhấn trọng âm. Nhấn âm đầu / ˈriːsəːtʃ/ hoặc nhấn âm hai /rɪˈsəːtʃ/.
MỘT SỐ TỪ TIẾNG ANH DỄ ĐỌC SAI ENGINEER (n) kỹ sư. Từ này dễ gây nhầm lẫn, nhiều bạn sẽ đọc là ‘engineer. Cách đọc đúng phải là engi’neer. /ɛndʒɪˈnɪə/ EXPORT (n) xuất khẩu Từ này không hẳn là sai, nhưng trong một số trường hợp đề thi sẽ gài ở chỗ từ này có hai cách đọc. /’ɛk.spɔrt/ và /ɪkˈspɔːt/ Export đọc là /’ɛk.spɔrt/ nếu là danh từ (nhấn vần 1 và e đọc là /ɛ/). Export có cách đọc phổ biến là /ɪkˈspɔːt/ nếu là động từ (nhấn vần 2 và e đọc là /i/). Ngoài ra, export động từ cũng có thể đọc là /’ɛk.spɔrt/ (giống danh từ) và /ɛk.’spɔrt/ nhưng không phổ biến như 2 cách đọc trên. Trong từ điển Anh- Việt của Viện Ngôn ngữ học Việt Nam phát hành năm 2011 chỉ có ghi 2 cách đọc in đậm đã nói. RESEARCH (v) nghiên cứu Từ này có 2 cách nhấn trọng âm. Nhấn âm đầu / ˈriːsəːtʃ/ hoặc nhấn âm hai /rɪˈsəːtʃ/. INFAMOUS (adj) khét tiếng (nổi tiếng nhờ scandal) Từ này có nhiều người tưởng in là tiếp đầu ngữ nên nhấn vần 2, từ này đúng ra phải nhấn vần 1. /ˈɪnfəməs/ PERMANENT (adj) vĩnh cửu Từ này có một số bạn nhấn vần 3. Đúng ra phải nhấn vần 1 /ˈpəːm(ə)nənt/ TRIANGLE (n) tam giác Từ này có tiếp đầu ngữ dạng số -tri nên dễ nhấn âm sai ngay vần 2. Đọc đúng phải là /ˈtrʌɪaŋg(ə)l/ (nhấn vần 1, i đọc là /ʌɪ/) POLITICS (n) chính trị Từ này thể nào cũng có người đọc nhấn vần 2 (tại quen quy tắc cuối cùng có đuôi –ic là nhấn ngay trước nó.). Từ này trọng âm ngay vần 1 /ˈpɒlɪtɪks/ CATHEDRAL (n) nhà thờ, giáo đường. Từ này có bạn đọc sai thành nhấn vần 1. Đọc đúng phải nhấn vần 2 /kəˈθiːdr(ə)l/ COMPLIMENT (n) lời khen . Từ này có bạn nhấn vần 2, đọc đúng phải nhấn vần 1 /ˈkɒmplɪm(ə)nt/ COMRADE (n) đồng chí. Thứ nhất, từ này có một số bạn nhấn vần 2. Đọc thành còm-rây. Đọc đúng phải nhấn vần 1. Thứ hai, từ này Anh và Mỹ có 2 cách đọc. Anh đọc là /ˈkɒmreɪd/ , Mỹ đọc là /ˈkɒmrad/ COINCIDE (n) đồng thời Từ này dễ phát âm sai khi nhấn vần sai vào âm thứ nhất. Nhấn đúng phải vào âm thứ 3 /ˌkəʊɪnˈsʌɪd/ (theo tự điển Oxford). Tự điển Anh-Việt của Viện ngôn ngữ học Việt Nam phiên âm là /ˌkəʊmˈsʌɪd/ COMMITTEE (n) uỷ ban Từ này không khó và cũng sai cũng ít. Một số bạn sai do nhấn vào vần 1. Nhấn đúng phải vào vần 2 /kəˈmɪti/ Tuy nhiên, vẫn có cách nhấn vần 3 nhưng với nghĩa chỉ người và chỉ dùng trong ngành Luật nên không đề cập ở đây. COMMUNIST (n) Người Cộng sản. Từ này chủ yếu đọc sai do đánh đồng cách đọc của Communism ( hay Communist) với Community (nhấn vần 2).Cách đọc đúng là phải nhấn vần 1 /ˈkɒmjʊnɪst/ ACCURACY (n) tính chính xác. Từ này bị đọc sai khi nhấn trọng âm vào vần 2. Cách đọc đúng là phải nhấn vào vần 1. /ˈakjʊrəsi/ (theo tự điển Oxford) /ˈakjərəsi/ (theo tự điển Anh- Việt của Viện ngôn ngữ học năm 2011) ARITHMETIC (n) số học. Giống như từ POLITICS , do có đuôi –ic nên nhiều bạn nhấn vào âm thứ ba. Đọc đúng phải nhấn vào âm thứ 2 /əˈrɪθmətɪk/ PHOTOCOPY, PHOTO, PHOTOGRAPH, PHOTOGENIC, PHOTOGRAPHY, PHOTOGRAPHIC Một chuỗi các từ này dễ bị đánh đồng trong dấu nhấn. Sau đây là cách đọc chuẩn theo Oxford. PHOTO, PHOTOCOPY, PHOTOGRAPH (và đa số từ có đầu ngữ -PHOTO) nhấn vần 1. /ˈfəʊtəʊ/ , /ˈfəʊtəʊkɒpi/, /ˈfəʊtəgrɑːf/ PHOTOGENIC, PHOTOGRAPHIC nhấn vần 3 (theo đúng nguyên tắc đuôi –ic). /ˌfəʊtə(ʊ)ˈdʒɛnɪk/ hoặc /ˌfəʊtə(ʊ)ˈdʒiːnɪk / , /ˌfəʊtəˈgrafɪk/ PHOTOGRAPHY nhấn vần 2 /fəˈtɒgrəfi/ , mấy bạn lưu ý là chữ o thứ hai trong photography đọc là /ɒ/ chứ không phải là /ə/ như trong các từ kể trên. SCHEDULE (n) lịch trình, thời gian biểu, thời khoá biểu Nhiều giáo viên đọc thành /’ske:dju/ và học sinh cũng thế. Các từ điển phiên âm khác, từ này có 2 cách đọc nhưng không cách nào như thế. Anh đọc là /ˈʃɛdjuːl/ , Mỹ đọc là /ˈskɛ.ˌdʒuːl/ EDUCATION Từ này đọc sai thành /ˌɛ.du.ˈkeɪ.ʃən/ . Cách đọc đúng phải là /ˌɛ.dʒə.ˈkeɪ.ʃən/ (Mỹ) hoặc /ɛdjʊˈkeɪʃ(ə)n/ (Anh). Nguồn tham khảo: Oxford Dictionary Online tại Tự điển Anh-Việt của Viện ngôn ngữ học Việt Nam, xuất bản năm 2011 Có tham khảo thêm Tự điển mở Wiktionary Biên soạn: HỌC AN.
File đính kèm:
- KINH_NGHIEM_MOT_SO_TU_TIENG_ANH_HAY_DOC_SAI.docx