Một số hướng phục vụ lý thuyết kiến tạo giúp học sinh học tốt phép biến hình 11
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phương pháp dạy học (PPDH) được hiểu là phương pháp triển khai một quá
trình dạy học (DH) cụ thể. Tức là cách thức hình thành mục đích dạy học, cách
thức soạn thảo và triển khai nội dung dạy học, cách thức tổ chức hoạt động dạy và
hoạt động học nhằm hiện thực hóa mục đích, nội dung, dạy học và cách thức kiểm
tra, đánh giá kết quả của quá trình dạy học.
Bàn về phương pháp dạy học và đổi mới phương pháp dạy học, trong
khoảng hơn 10 năm gần đây, chúng ta tốn không ít thời gian và giấy mực. Song
trong thực tế, phương pháp dạy học chưa thực sự trở thành một chìa khoá, một
công cụ để giúp các thầy cô giáo trong giảng dạy mà phương pháp dạy học vẫn
nằm trong chữ nghĩa giấy tờ, nhiều khi đọc để hiểu được cũng không phải dễ, dẫn
đến một thực trạng khiến những người quan tâm đến vấn đề này không khỏi băn
khoăn.
Thực chất của đổi mới PPDH là "lấy học sinh làm trung tâm" và khi đó
người dạy phải hiểu được yêu cầu của người học để cung cấp thông tin, định
hướng mục tiêu học tập, tổ chức, hướng dẫn người học chủ động tư duy, nhận
thức, thực hành, sáng tạo trong quá trình tiếp nhận tri thức. Do đó, để đổi mới
PPDH mỗi giáo viên phải tìm kiếm, lựa chọn các phương thức hoạt động chung
cho phù hợp với học sinh nhằm thực hiện 3 chức năng của PPDH, gồm nắm vững,
giáo dục, phát triển. Phương pháp giảng dạy phù hợp sẽ phát huy hiệu quả, trực
tiếp ảnh hưởng đến chất lượng giờ dạy. Một giờ dạy tốt của một người thầy giỏi có
khi in đậm trong trí nhớ của học sinh hàng mấy chục năm.
thẳng / cần tìm là đường thẳng qua hai ảnh. Chọn (1;1), ( 1;0) A B Ta có: / / / / / / / ( ) (2;3) ( ) (0;2) v v T A A A B T B B r r . Đường thẳng / đi qua điểm / (2;3)A và có 1 vtcp / / ( 2; 1)A B uuuur Vậy / 2 2 : 3 x t t R y t Phương pháp 2: Theo tính chất của phép tịnh tiến: Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó. Gọi / là ảnh của đường thẳng . Suy ra: / /// : 2 0 x y m Chọn / /(1;1) ( ) (2;3)vA T A A r Ta có: 2 6 0 4m m . Vậy / : 2 4 0 x y Phương pháp 3: Sử dụng quỹ tích: / /( ) vM T M M r Gọi / / / / / / / 1 1 ( ; ) ( ) ( ; ) : 2 2 v x x x x M x y T M M x y y y y y r Lúc đó: / / / / / /( 1; 2) 1 2 2 1 0 2 4 0M x y x y x y Vậy / : 2 4 0 x y Nhận xét: Trong 3 phương pháp trên, - Phương pháp 1 tỏ ra hiệu quả cho tất cả các phép biến hình (dù dài dòng). - Phương pháp 2 tốt vì sử dụng tính chất phép tịnh tiến. - Phương pháp 3 nhanh hơn, phù hợp với trắc nghiệm và việc xác định ảnh của các hình Elíp, parabol. * Xác định ảnh của đường tròn: Phương pháp 1: Theo tính chất của phép tịnh tiến: Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. Ta có (1; 2) ; 6 : I C I R R /( ) (2;0)vT I Ir là tâm của đường tròn ảnh /C . MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 18 Vậy đường tròn /C : 2 22 6x y Phương pháp 2: Sử dụng quỹ tích. Gọi / / / / / / / 1 1 ( ; ) ( ) ( ; ) : 2 2 v x x x x M x y C T M M x y y y y y r Lúc đó: 2 2 / / / / / /( 1; 2) 1 2 2 1 4 2 1 0M x y C x y x y / 2 / 2 /( ) ( ) 4 2 0x y x Vậy / 2 2: 4 2 0 C x y x MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 19 2-2/ Bài dạy: PHÉP QUAY Bài tập 1: Cho điểm 2 2(1;2), : 1 0, (C): 2 4 1 0M x y x y x y . Xác định tọa độ điểm A’, / /, ( )C lần lượt là ảnh của M, , (C) qua: a) Phép quay tâm O, góc quay 090 . b) Phép quay tâm O, góc quay 090 . Gợi ý: a) Ta có: 0 / ;90 ( ) ( 2;1) O Q M M . Dễ thấy : Qua phép quay 0;90O Q , hình chữ nhật OAMB có ảnh Là hình chữ nhật OA’M’B’. Ta có: 0 0 0 / ;90 / ;90/ ;90 ( ) (0;1) ( ) ( 2;1) ( ) ( 2;0) O O O Q A A Q M M Q B B * Kỹ năng xác định ảnh của đường thẳng qua phép quay tâm O, góc quay 090 . Phương pháp 1: Chọn 2 điểm bất kì trên , xác định ảnh tương ứng. Đường thẳng / cần tìm là đường thẳng qua hai ảnh. Chọn (1;2), (0;1) M B Ta có: 0 0 / / ;90 / / / / / ;90 ( ) ( 2;1) ( ) ( 1;0) O O Q M M M N Q N N . Đường thẳng / đi qua điểm '( 2;1)M và có 1 vtcp ' ' (1; 1)M N uuuuuur Vậy / 2 : 1 x t t R y t Phương pháp 2: Sử dụng mối quan hệ về góc giữa d và d’ Gọi / là ảnh của đường thẳng qua 0;90O Q . Suy ra: / / : 0 x y m Chọn 0 / / ;90 (1;2) ( ) ( 2;1) O M Q M M Ta có: 2 1 0 1m m . Vậy / : 1 0 x y Phương pháp 3: Sử dụng quỹ tích: 0;90 ( ) ' ' O M Q M M Gọi 0 / ;90 ' ' ( ; ) ( ) ( '; ') : ' ' O x y x y M x y Q M M x y y x y x Lúc đó: '; ' ' ' 1 0 ' ' 1 0M y x y x x y Vậy / : 1 0 x y Nhận xét: Trong 3 phương pháp trên, - Phương pháp 1 tỏ ra hiệu quả cho tất cả các phép biến hình (dù dài dòng). * Xác định ảnh của đường tròn: -2 1 2 1 x y A' B' M' MB AO MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 20 Phương pháp 1: Theo tính chất của phép quay: Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. Ta có (1;2) ; 2 : M C M R R 0 / ;90 ( ) ( 2;1) O Q M M là tâm của đường tròn ảnh /C . Vậy đường tròn /C : 2 22 1 4x y Phương pháp 2: Sử dụng quỹ tích. Gọi 0 / ;90 ' ' ( ; ) ( ) ( '; ') : ' ' O x y x y M x y C Q M M x y y x y x Lúc đó: 2 2 '; ' ' ' 2 ' 4 ' 1 0M y x C y x y x 2 2( ') ( ') 4 ' 2 ' 1 0x y x y Vậy / 2 2: 4 2 1 0 C x y x y Hoàn toàn tương tự, giải quyết yêu cầu b. PHẦN KIẾN THỨC ĐỌC THÊM: CÔNG THỨC TỌA ĐỘ VỚI PHÉP QUAY VỚI TÂM VÀ GÓC QUAY BẤT KÌ Đặt vấn đề: Trong Hình học 10, Đai số 10 và 11, lý thuyết về lượng giác một cách cơ bản thì chúng ta đã thừa nhận: Với mỗi góc lượng giác bất kì. Xác định trên (C) điểm M sao cho: ˆxOM Lúc đó: ;M MM x y , ta thừa nhận: sin ; ; ; cos tan = cot = M MM M M M y x y x x y Hay: ;sincosM (*) Sở dĩ có cách biễu diễn (*) vì đường tròn lượng giác có bán kính 1R . Và thực chất đây là cách biểu diễn đơn giản nhất đối với hệ tọa độ cực gốc O, có góc và bán kính R bất kì. TỔNG QUÁT: Đối với hệ tọa độ cực: gốc O có góc và bán kính R bất kì. Điểm M với góc lượng giác ˆxOM , thì ta có: ; sincosM R R Bài tập 2: Cho điểm 2 2(1;2), : 1 0, (C): 2 4 1 0M x y x y x y . Xác định tọa độ điểm M’, / /, ( )C lần lượt là ảnh của M, , (C) qua phép quay tâm O, góc quay 2 k . Gợi ý: Giả sử góc lượng giác 0;Ox OM . Khi đó, góc lượng giác / 0;Ox OM Vậy điểm 0 0; sin5cos 5M OK H x y M MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 21 Do đó: 0 0 0 0 1 1 5 2sin 2 sin 5 cos 5cos 5 và điểm / 0 0); sin( )5cos( 5M nên: 0 0 0 0 0 0 ) . sin .sin 2sin sin( ) sin . .sin 2 sin 5cos( 5 cos cos cos 5 5 cos cos cos Vậy điểm / 2sin ;2 sincos cosM (y.c.b.t) Hoàn toàn tương tự như yêu cầu trên, độc giả tự giải quyết. Bài tập 3: Cho điểm (1;2), ( 2;3)I M . Xác định tọa độ điểm M’ là ảnh của M qua phép quay tâm I, góc quay 2 k . Gợi ý: * Trước hết ta tìm điểm N sao cho ON IM uuur uuur : Giả sử điểm ( ; )N x y , khi đó: 2 1 ( 3;1) 3 2 x ON IM N y uuur uuur * Gọi N’ là ảnh của ( 3;1)N qua ;IQ , khi đó do M’ là ảnh của M qua ;IQ và ON IM uuur uuur nên / /ON IM uuuur uuuur . * Bây giờ, ta tính tọa độ của điểm N’. Giả sử, góc lượng giác 0;Ox ON . Khi đó, góc lượng giác / 0;Ox OM Vậy điểm 0 0; sin5cos 5M Do đó: 0 0 0 0 3 3 10 1sin 1 sin 10 cos 10cos 10 và điểm / 0 0); sin( )10cos( 10N nên: 0 0 0 0 0 0 ) . sin .sin 3 sin sin( ) sin . .sin 3sin 10cos( 10 cos cos cos 10 10 cos cos cos Suy ra: điểm / sin ; 3sin3cos cosN * Giả sử: / ( '; ')M x y thì / ( 1; 2)IM x y uuuur Do / / 1 sin 2 3sin 3cos os x ON IM y uuuur uuuur Do đó: / 1 sin ;2 3sin3cos cosM (y.c.b.t) 2-3/ Bài dạy: PHÉP VỊ TỰ Bài tập 1: Cho điểm 2 2(1;2), : 1 0, (C): 2 4 1 0M x y x y x y . Xác định tọa độ điểm A’, / /, ( )C lần lượt là ảnh của M, , (C) qua: a) Phép vị tự tâm O, tỉ số 2k . b) Phép vị tự tâm I, tỉ số 2k , với ( 1;1)I MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 22 Gợi ý: a) Ta có: / ;2 ( ) (2;4) O V M M . * Kỷ năng xác định ảnh của đường thẳng qua phép vị tự tâm O: Phương pháp 1: Chọn 2 điểm bất kì trên , xác định ảnh tương ứng. Đường thẳng / cần tìm là đường thẳng qua hai ảnh. Chọn (1;2), (0;1) M B Ta có: / / ;2 / / / / ;2 ( ) (2;4) ( ) '(0;2) O O V M M M B V B B . Đường thẳng / đi qua điểm '(2;4)M và có 1 vtcp ' ' ( 2; 2) uuuuur M B Vậy / 2 2 : 4 2 x t t R y t Phương pháp 2: Theo tính chất của phép vị tự: Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó. Gọi / là ảnh của đường thẳng qua ;2OV . Suy ra: / /// : 0 x y m Chọn / / ;2 (1;2) ( ) (2;4) O M V M M Ta có: 2 4 0 2 m m . Vậy / : 2 0 x y Phương pháp 3: Sử dụng quỹ tích: ;2 ( ) ' ' OM V M M Gọi / ;2 1 ' ' 2 2 ( ; ) ( ) ( '; ') : ' 2 1 ' 2 O x x x x M x y V M M x y y y y y Lúc đó: 1 1 1 1 '; ' ' ' 1 0 ' ' 2 0 2 2 2 2 M x y x y x y Vậy / : 2 0 x y Nhận xét: Trong 3 phương pháp trên, - Phương pháp 1 tỏ ra hiệu quả cho tất cả các phép biến hình (dù dài dòng). - Phương pháp 2 tốt vì sử dụng tính chất phép đối vị tự. - Phương pháp 3 nhanh hơn, phù hợp với trắc nghiệm và việc xác định ảnh của các hình Elíp, parabol. * Xác định ảnh của đường tròn: Phương pháp 1: Theo tính chất của phép vị tự: Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. Ta có (1;2) ; 2 : M C M R R / ;2 ( ) (2;4) O V M M là tâm của đường tròn ảnh /C . Vậy đường tròn /C : 2 22 4 4 x y Phương pháp 2: Sử dụng quỹ tích. MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 23 Gọi / ;2 1 ' ' 2 2 ( ; ) ( ) ( '; ') : ' 2 1 ' 2 O x x x x M x y C V M M x y y y y y Lúc đó: 2 2 1 1 1 1 1 1 '; ' ' ' 2 ' 4 ' 1 0 2 2 2 2 2 2 M x y C x y x y 2 2( ') ( ') 4 ' 8 ' 16 0 x y x y Vậy / 2 2: 4 8 16 0 C x y x y b) Ta có: / / ;2 ' 1 2(1 1) ' 3 ( ) ( '; ') 2 ' 1 2(2 1) ' 3I x x V M M x y IM IM y y uuuur uuur . Vậy / ;2 ( ) (3;3) I V M M * Kỹ năng xác định ảnh của đường thẳng qua phép vị tự tâm bất kì: Phương pháp 1: Chọn 2 điểm bất kì trên , xác định ảnh tương ứng. Đường thẳng / cần tìm là đường thẳng qua hai ảnh. Chọn (1;2), (0;1) M B Ta có: / / ;2 / / / / ;2 ( ) (3;3) ( ) '(1;1) I I V M M M B V B B . Đường thẳng / đi qua điểm '(3;3)M và có 1 vtcp ' ' ( 2; 2) uuuuur M B Vậy / 3 2 : 3 2 ¡ x t t y t Phương pháp 2: Theo tính chất của phép đối xứng tâm: Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó. Gọi / là ảnh của đường thẳng . Suy ra: / /// : 0 x y m Chọn / / ;2 (1;2) ( ) (3;3) I M V M M Ta có: 3 3 0 0 m m . Vậy / : 0 x y Phương pháp 3: Sử dụng quỹ tích: ;2 ( ) ' ' IM V M M Gọi / ;2 ' 2( ) ( ; ) ( ) ( '; ') : ' 2( ) I M I I I M I x x x x M x y V M M x y y y y y ' 1 ' 1 2 2 ' 1 2 ' 1 2 M M M M x x x x y y y y Lúc đó: ' 1 ' 1 ' 1 ' 1 ; 1 0 ' ' 0 2 2 2 2 x y x y M x y Vậy / : 0 x y Nhận xét: Trong 3 phương pháp trên, - Phương pháp 1 tỏ ra hiệu quả cho tất cả các phép biến hình (dù dài dòng). MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 24 - Phương pháp 2 tốt vì sử dụng tính chất phép vị tự. - Phương pháp 3 nhanh hơn, phù hợp với trắc nghiệm và việc xác định ảnh của các hình Elíp, parabol. * Xác định ảnh của đường tròn: Phương pháp 1: Theo tính chất của phép vị tự: Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. Ta có (1;2) ; 2 : M C M R R / ;2 ( ) (3;3) I V M M là tâm của đường tròn ảnh /C . Vậy đường tròn /C : 2 23 3 4x y Phương pháp 2: Sử dụng quỹ tích. Gọi / ;2 ' 2( ) ( ; ) ( ) ( '; ') : ' 2( ) I M I I I M I x x x x M x y V M M x y y y y y ' 1 ' 1 2 2 ' 1 2 ' 1 2 M M M M x x x x y y y y Lúc đó: 2 2 ' 1 ' 1 ' 1 ' 1 ' 1 ' 1 ; 2 4 1 0 2 2 2 2 2 2 x y x y x y M C 2 2( ') ( ') 6 ' 6 ' 5 0x y x y Vậy / 2 2: 6 6 5 0 C x y x y IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Qua nghiên cứu đề tài, tôi nhận thấy rằng, học sinh muốn học tốt chuyên đề Phép biến hình 11, phải được trang bị kiến thức một cách tự nhiên. Tức là, bằng lý thuyết kiến tạo, bằng nhiều con đường để học sinh chủ động phát kiến kiến thức. Từ đó, học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và sáng tạo. Trong quá trình áp dụng lý thuyết kiến tạo, giáo viên nên xây dựng phong phú hơn nữa kho câu hỏi kiến tạo và tình huống kiến tạo tri thức. Muốn xây dựng tốt nguồn tư liệu bài giảng này, chúng ta cần khai thác tốt các nguồn tài nguyên từ internet, sách báo, tư liệu khác và đặc biệt là từ kinh nghiệm của quý đồng nghiệp. Số liệu thống kê Trước khi áp dụng sáng kiến này vào giảng dạy thì số học sinh hiểu và có kỹ năng giải được cơ bản các dạng toán nói trên qua các bài kiểm tra thử như sau : Năm học Lớp Tổng số Điểm 8 trở lên Điểm từ 5 đến 8 Điểm dưới 5 Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ 2012 -2013 11A2 37 6 16.2 % 14 37.8 % 17 46 % 2013 -2014 11A3 35 3 8.5% 17 48.5% 15 43% MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 25 2014 -2015 11A1 31 7 22.6% 18 58% 6 19.4% Sau khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm này vào giảng dạy bước đầu tôi nhận thấy các em hứng thú học tập hơn, ở những lớp có hướng dẫn kỹ các em học sinh với mức học trung bình trở lên đã có kỹ năng giải các bài tập, nâng cao khả năng giải các bài toán về phếp biến hình. Học sinh biết áp dụng tăng rõ rệt. Cụ thể ở các lớp 11A1, 11A2, 11A3 sau khi áp dụng sáng kiến này vào giảng dạy thì số học sinh hiểu và có kỹ năng giải được cơ bản các dạng toán nói trên qua các bài kiểm tra thử như sau : Năm học Lớp Tổng số Điểm 8 trở lên Điểm từ 5 đến 8 Điểm dưới 5 Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ 2012 -2013 11A2 37 7 18.9 % 18 48.6 % 12 32.5 % 2013 -2014 11A3 35 5 14.4% 18 51.4% 12 34.2% 2014 -2015 11A1 31 8 25.8% 20 64.5% 3 9.7% Như vậy tôi thấy các phương pháp có hiệu quả tương đối. Mong muốn, đề tài này sẽ tiếp tục được phát triển và áp dụng vào giảng dạy thực tế để phát huy tính hiệu quả của tiết dạy. Đặc biệt là giúp học sinh phát huy tính tích cực và hứng thú đối với bộ môn. V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢN NĂNG ÁP DỤNG a) Đối với Tổ chuyên môn: - Có nhiều hơn nữa các buổi họp mang tính chất trao đổi chuyên môn (Sinh hoạt chuyên đề); - Động viên quí giáo viên tích cực viết chuyên đề, trao đổi để tiến tới xây dựng được ngân hàng tài nguyên Toán THPT của Tổ chuyên môn; - Mạnh dạn có những thử nghiệm, mang mục đích của các SKKN của giáo viên trong Tổ chuyên môn đến với các em học sinh để đánh giá chất lượng SKKN và cũng là giúp học sinh có thêm những tư liệu quí giá trong quá trình học tập của mình. b) Đối với nhà trường: - Hệ thống lại các SKKN theo các năm học, sắp xếp khoa học ở thư viện để học sinh dễ dàng tham khảo; - Tổ chức thêm nhiều buổi sinh hoạt chuyên đề ở các Bộ môn, phân môn mà học sinh còn yếu. Mặc dù đã có nhiều cố gắng bằng việc tham khảo nhiều nguồn tài liệu và ý kiến của quý đồng nghiệp, nhưng rõ ràng, với kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế nên MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 26 đề tài chưa hoàn thành với hiệu quả tốt nhất. Và do đó, bản thân tôi xin quý đồng nghiệp tiếp tục góp ý để tôi hoàn thành đề tài tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn! VI.TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Siegfried M. Holzer (1998), From Constructivism to Active Learning, Virginia Polytechnic Institue and State University, Blacksburg. [2] [3]Nguồn internet: www.google.com ; www.baigiang.bachkiem.vn ; www.vnmaths.com ; www.chihao.info ; [4] Sách “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn Toán 11”- NXB GDVN-2009. [5] Sách “Quản lí hiệu quả lớp học”- ROBERT J.MARZANO- NXB GD VN [6] Sách “Tám đổi mới để trở thành người giáo viên giỏi” – GISELLE O.MARTIN- KNIEP- NXB GD VN. [7] Sách giáo khoa- Sách giáo viên Hình học 11 CB và NC- NXB GD VN-2007. VII. PHỤ LỤC Đề kiểm tra trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm. Câu 1:(2đ) Trong mặt phẳng 0xy, cho đường thẳng d: 3x-2y+5= 0. Tìm ảnh của d qua phép tịnh tiến theo véc tơ )2;1( v . Câu 2: (5đ) Trong mặt phẳng 0xy, cho đường tròn ( c) :(x-1)2+(y+2)2 =4. a) Tìm ảnh của ( c) qua phép quay tâm 0 góc 900 b, Tìm ảnh của ( c) qua phép đồng dạng có được từ việc thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo véc tơ )2;1( v và phép vị tự tâm A(-2;3) tỉ số k= -2. Câu 3: (1,5đ) Trong mặt phẳng 0xy, cho đường thẳng d: 2x-y+4 = 0 và vectơ )6;2( av .Tìm a để phép tịnh tiến theo vectơ )6;2( av biến d thành chính nó. Câu 4: (1,5đ) Cho hình vuông ABCD, gọi I là tâm của hình vuông, H,K lần lượt là trung điểm của AB và CD. MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 27 Tìm phép đồng dạng biến tam giác DIK thành tam giác BDA. Đề kiểm tra sau khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm. Câu 1:(2đ) Trong mặt phẳng 0xy, cho đường thẳng d: 2x-3y+4= 0. Tìm ảnh của d qua phép tịnh quay tâm 0 góc 900 Câu 2: (5đ) Trong mặt phẳng 0xy, cho đường tròn ( c) :x2+y2 -2x+4y -6=0. a) Tìm ảnh của ( c) qua phép tịnh tiến theo véc tơ )1;2(v . b, Tìm ảnh của ( c) qua phép đồng dạng có được từ việc thực hiện liên tiếp phép quay tâm 0 góc 90 0và phép vị tự tâm B(2;-3) tỉ số k= 2 1 . Câu 3: (1,5đ) Trong mặt phẳng 0xy, chứng minh rằng: Nếu thực hiện liên tiếp phép tịnh tiến theo véc tơ v và phép đồng dạng tỉ số k là một phép đồng dạng tỉ số k. Câu 4: (1,5đ) Cho hình vuông ABCD, gọi 0 là tâm của hình vuông ABCD, vẽ hình vuông AOBE. Tìm phép biến hình biến hình vuông AOBE thành hình vuông ADCB. NGƯỜI THỰC HIỆN Lê Văn Thường MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 28 SỞ GD& ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: Trường THCS & THPT Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc HUỲNH VĂN NGHỆ Phú lý, ngày tháng.năm 2015 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học 2014– 2015 Tên sáng kiến kinh nghiệm: MỘT SỐ HƯỚNG PHỤC VỤ LÝ THUYẾT KIẾN TẠO GIÚP HỌC SINH HỌC TỐT PHÉP BIẾN HÌNH 11 Họ và tên người thực hiện: Lê Văn Thường Đơn vị (tổ): TOÁN Lĩnh vực: Quản lý giáo dục Phương pháp giáo dục Phương pháp dạy học bộ môn Lĩnh vực khác 1. Tính mới: Có giải pháp hoàn toàn mới Có giải pháp cải tiến đổi mới từ giải pháp đã có 2. Hiệu quả: Hoàn toàn mới và đã triển khai trong toàn nghành có hiệu quả cao Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng trong toàn nghành mang lại hiệu quả cao Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả 3. Khả năng áp dụng: Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Tốt Khá Đạt Đưa ra các giải pháp kiến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống Tốt Khá Đạt Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng. Tốt Khá Đạt XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ v
File đính kèm:
- skkn_mot_so_huong_phuc_vu_ly_thuyet_kien_tao_giup_hoc_sinh_hoc_tot_phep_bien_hinh_11_4.pdf