Đề tài Xây dựng phần mềm tuyển sinh và tổ chức thi tốt nghiệp nghề phổ thông

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

1. Cơ sở lý luận

Ngày nay, tin học nói chung được ứng dụng sâu rộng trong tất cả mọi lĩnh vực

của cuộc sống. Đặc biệt trong giáo dục, tin học đóng vai trò vô cùng quan trọng, là

chìa khóa then chốt cho sự phát triển không chỉ ở nước ta mà còn trên phạm vi toàn thế

giới. Nhà nước ta xem tin học hoá trong giáo dục là nhiệm vụ trọng điểm bắt buộc

trong mục tiêu đưa đất nước phát triển lên một tầm cao mới. Nói tới tin học trong giáo

dục ngoài vấn đề ứng dụng trong công tác dạy và học chúng ta phải kể đến sự đóng

góp lớn lao của nó đối với công tác quản lý hành chính, quản lý học sinh, tổ chức thi

cử trong các đơn vị trường học

pdf12 trang | Chia sẻ: myhoa95 | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 0Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Xây dựng phần mềm tuyển sinh và tổ chức thi tốt nghiệp nghề phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT BÌNH THUẬN 
TRUNG TÂM GDTX-HN ĐỨC LINH 
 
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
TÊN ĐỀ TÀI: 
XÂY DỰNG PHẦN MỀM TUYỂN SINH VÀ 
TỔ CHỨC THI TỐT NGHIỆP NGHỀ PHỔ THÔNG 
GIÁO VIÊN: NGUYỄN NGỌC TOÀN 
TỔ CHUYÊN MÔN: TỔ GIÁO VỤ 
Đức Linh, 1/2015 
TT. GDTX-HN Đức Linh Sáng kiến kinh nghiệm 
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Toàn 1 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ......................................................................................................................... 1 
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................................. 2 
1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 2 
2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................... 2 
II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN .................................................................................. 3 
1. Đánh giá những hạn chế và phát họa các chức năng cần bổ sung ........................... 3 
2. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình và công nghệ lưu trữ .................................................. 3 
3. Tổng hợp ý kiến, xây dựng chương trình, kiểm thử ................................................ 3 
4. Tổng quan về phần mềm .......................................................................................... 4 
4.1. Giao diện chính: ................................................................................................. 4 
4.2. Những ưu điểm .................................................................................................. 6 
III. KẾT QUẢ THU ĐƯỢC ........................................................................................... 10 
1. Tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức: ................................................................. 10 
2. Hạn chế sai xót tối đa: ............................................................................................ 10 
IV. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 10 
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ ...................................................................................................... 11 
TT. GDTX-HN Đức Linh Sáng kiến kinh nghiệm 
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Toàn 2 
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 
1. Cơ sở lý luận 
Ngày nay, tin học nói chung được ứng dụng sâu rộng trong tất cả mọi lĩnh vực 
của cuộc sống. Đặc biệt trong giáo dục, tin học đóng vai trò vô cùng quan trọng, là 
chìa khóa then chốt cho sự phát triển không chỉ ở nước ta mà còn trên phạm vi toàn thế 
giới. Nhà nước ta xem tin học hoá trong giáo dục là nhiệm vụ trọng điểm bắt buộc 
trong mục tiêu đưa đất nước phát triển lên một tầm cao mới. Nói tới tin học trong giáo 
dục ngoài vấn đề ứng dụng trong công tác dạy và học chúng ta phải kể đến sự đóng 
góp lớn lao của nó đối với công tác quản lý hành chính, quản lý học sinh, tổ chức thi 
cử trong các đơn vị trường học. 
2. Cơ sở thực tiễn 
Tại Trung tâm GDTX-HN Đức Linh, hằng năm đều có tổ chức 2 khóa thi tốt 
nghiệp tin học nghề các cấp cho hầu hết các trường trong huyện với số lượng dự thi từ 
1000 đến trên 2000 thí sinh/ khóa. Từ năm 2014 trở về trước, công tác tổ chức thi từ 
khâu nhập thông tin thí sinh, đánh số báo danh, chia phòng thi lý thuyết- thực 
hành,hoặc công tác sau thi như: nhập điểm, in báo cáo, thông kê, in chứng 
chỉ,được hỗ trợ tích cực bởi một phần mềm được một cựu giáo viên xây dựng cách 
đây khá lâu trên nền tảng Access 97. Không thể phủ nhận, nhờ có phần mềm này rất 
nhiều thao tác trở nên tự động hóa, rút ngắn thời gian công việc cho cán bộ giáo vụ. 
Tuy nhiên phần mềm này cũng chưa thể đáp ứng hết được những yêu cầu mới trong 
công việc, khi sử dụng phát sinh nhiều lỗi không mong muốn. Xuất phát từ nhu cầu 
thực tế phải có một phần mềm tốt hơn, giải quyết công việc hiệu quả hơn, tôi đã cố 
gắng nghiên cứu xây dựng một phần mềm hoàn toàn mới trên nền tảng của ngôn ngữ 
lập trình hiện đại C#, sử dụng cơ sở dữ liệu (CSDL) SQL Server. Phần mềm mang tên 
“Phần mềm tuyển sinh và tổ chức thi tốt nghiệp nghề phổ thông” 
TT. GDTX-HN Đức Linh Sáng kiến kinh nghiệm 
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Toàn 3 
II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 
1. Đánh giá những hạn chế và phát họa các chức năng cần bổ sung 
Từ thực tế sử dụng phần mềm cũ: 
- Một số chức năng còn rườm rà, thiếu khoa học 
- Việc nhập thông tin thí sinh còn thủ công trong khi đã có sẳn file danh sách thí 
sinh ở dạng excel do giáo viên phụ trách các trường cung cấp 
- Giao diện làm việc còn lộn xộn, thiếu thẩm mĩ 
- Còn phát sinh nhiều lỗi khi thao tác gây khó khăn cho người phụ trách 
- CSDL được thiết kế phức tạp. 
- Được phát triển trên Access 97 nên không tương thích với Access 2003 trở về 
sau này cũng các chương trình hỗ trợ khác 
- Phông chữ chủ yếu sử dụng là phông chữ VNI không còn thông dụng 
Từ nhu cầu mới trong công việc: 
- Mọi người có thể dễ dàng sử dụng 
- Sử dụng mạng nội bộ(LAN): Phần mềm có thể cài đặt tại các phòng ban, CSDL 
đặt tại máy chủ. 
- Cải tiến trong các thao tác: Quản lý thông tin thí sinh, đánh số báo danh- phòng 
thi-ca thi, chia phòng thi khoa học hơn thuận tiện trong công tác coi thi, xuất 
báo cáo, thống kê theo nhiều điều kiện và nhanh chóng hơn, chính xác trong 
khâu nhập điểm, 
- Giao diện thẩm mĩ hơn 
- Dễ nâng cấp khi phát sinh những yêu cầu mới hơn. 
2. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình và công nghệ lưu trữ 
Chương trình được phát triển được sử dụng ngôn ngữ C# và CSDL Sql Server 
3. Tổng hợp ý kiến, xây dựng chương trình, kiểm thử 
Dựa trên hạn chế của phần mềm cũ và yêu cầu thực tế cần có, phần mềm được 
xây dựng mới hoàn toàn, được bổ sung một số chức năng mới, tối ưu một số chức 
năng đã có ở phần mềm cũ. Phần mềm được viết trong thời gian hơn 4 tháng từ tháng 
5-2014 đến tháng 9-2014. Sau khi hoàn thành phần mềm bản thân tôi đã cho chạy thử 
nghiệm trong thời gian dài và sau đó được một số đồng nghiệp hỗ trợ kiểm tra. Đến 
nay phần mềm gần như hoàn thiện và đưa vào sử dụng trong khóa thi tháng 3 vừa qua. 
TT. GDTX-HN Đức Linh Sáng kiến kinh nghiệm 
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Toàn 4 
4. Tổng quan về phần mềm 
4.1. Giao diện chính: 
Hình 1: Giao diện chính của phần mềm khi khởi động 
- Chọn hội đồng làm việc: Việc tổ chức thi tốt nghiệp nghề tại trung tâm hiện 
nay được thực hiện tại nhiều trường phổ thông (hội đồng) vì vậy để làm việc với hội 
đồng nào người dùng phải chọn đó. Nếu hội đồng chưa được tạo ta cần “tạo mới” hoặc 
có thể xóa hội đồng nào nếu cần thiết. Tất cả các thao tác quan trọng trong phần mềm 
đều có thông báo rõ ràng và yêu cầu người dùng xác nhận mật khẩu nhằm hạn chế tình 
trạng thao tác nhầm lẩn 
Hình 2: Chọn hội đồng làm việc 
- Menu chính của chương trình: 
Hình 3: Menu chương trình 
TT. GDTX-HN Đức Linh Sáng kiến kinh nghiệm 
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Toàn 5 
 + Chương trình: Gồm các thao tác liên quan đến CSDL như tạo mới dữ liệu 
khi bắt đầu một khóa thi mới, sao lưu dữ liệu, phục hồi dữ liệu và đóng chương 
trình. 
Hình 4: Menu chương trình 
+ Hội đồng: Gồm các thao tác chuyển hội đồng làm việc; nhập-chỉnh sửa thông 
tin hội đồng đang làm việc như: chủ tịch hội đồng, phó chú tịch, thư ký,,; 
thông tin các lớp học được tổ chức tại hồi đồng thi này 
Hình 5: Menu hội đồng 
+ Thí sinh: Chứa nhiều thao tác quan trọng liên quan đến tổ chức kỳ thi như: 
quản lý thí sinh (nhập, chỉnh sửa, tìm kiếm thông tin thí sinh), quản lý điểm thi, 
đánh số báo danh – phòng thi – ca thi một cách chuyên nghiệp hơn; đánh số 
cấp bằng 
Hình 6: Menu thí sinh 
+ In báo cáo, thống kê: Giúp người sử dụng kết xuất tất cả các loại hồ sơ, giấy 
tờ liên quan tới kỳ thi, lớp học và in chúng chỉ sau khi có kết quả. Thống kê các 
trường hợp vắng, rớt, tỷ lệ đậu, xếp loại tốt nghiệp, 
TT. GDTX-HN Đức Linh Sáng kiến kinh nghiệm 
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Toàn 6 
Hình 4: Menu báo cáo- thống kê 
+ Trợ giúp: Thông tin tác giả phần mềm khi người sử dụng có vấn đề cần hỗ 
trợ 
4.2. Những ưu điểm 
- Sử dụng mạng nội bộ sẵn có tại trung tâm để nâng cao hiệu quả làm việc: 
Nhờ sử dụng hệ quản trị CSDL Sql Server được cài đặt tại một máy chủ nên có 
thể sử dụng phần mềm tại nhiều máy tính khác nhau có kết nối thông qua mạng 
nội bộ, nhiều người có thể sử dụng cùng lúc giúp nâng cao hiệu quả làm việc, 
hạn chế ảnh hưởng đến các công việc khác tại trung tâm. Ngoài ra nhờ công nghệ 
sử dụng mà trong công tác quản lý sẽ hiệu quả hơn khi phần mềm được cài đặt 
tại nhiều phòng ban theo quyền hạn được cấp. Thí dụ: Phòng tuyển sinh có chức 
năng đầy đủ nhất, phòng giáo vụ có thể kiểm tra -xuất báo cáo- in ấn, phòng tài 
vụ có thể dùng để theo dõi việc thu học phí, 
TT. GDTX-HN Đức Linh Sáng kiến kinh nghiệm 
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Toàn 7 
Hình 4: Phân cấp quyền hạn khi sử dụng tại các phòng làm việc 
- Việc quản lý thông tin thí sinh sẽ đơn giản, chính xác và nhanh chóng hơn 
rất nhiều: Điểm mạnh của phần mềm là có thể đưa thông tin thí sinh vào thông 
qua file Excel. Trước đây khi các trường gởi danh sách dự thi qua thì cán bộ 
tuyển sinh tại trung tâm phải nhập lại tất cả qua danh sách in hoặc giấy khai sinh, 
điều này thực sự nổi ám ảnh của cán bộ tuyển sinh vì vừa mất thời gian, vừa tốn 
công sức mà rất dễ dẫn tới sai xót. Hiện nay chỉ cần các trường gởi file danh sách 
dự thi dạng Excel qua email thì mọi việc trở nên đơn giản trong thời gian rất 
ngắn. 
Hình 5: Quản lý thí sinh 
- Đánh số phòng thi- ca thi thực hành thuận lợi cho công tác coi thi: Ở một số 
trường THPT hiện nay, việc bố trí các phòng máy thi thực hành còn nhiều bất 
cập ảnh hưởng không nhỏ tới công tác coi thi của giám thị. Có những nơi có 2-3 
phòng máy được bố trí ở khoảng cách rất xa nhau, trong khi danh sách ký tên 
được thiết kế theo phòng thi lý thuyết. Mặc khác chưa có sự phân chia thí sinh 
theo phòng thi thực hành nên dẫn tới tình trạng mất trật tự trước phòng thi. Phần 
mềm hiện nay đã giải quyết vấn đề đó rất hiệu quả, danh sách ký tên được chia 
tách theo phòng thi thực hành nên thí sinh thuộc phòng nào sẽ thi ở phòng đó, 
giám thị không phải di chuyển nhiều để cho học sinh ký tên. 
TT. GDTX-HN Đức Linh Sáng kiến kinh nghiệm 
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Toàn 8 
Hình 6: Danh sách ký tên thi thực hành 
 Hình 7: Phiếu thí sinh trước kia Hình 8: Phiếu thí sinh hiện nay 
- Thao tác nhập điểm sẽ chính xác hơn: Với phần mềm trước đây, đôi khi giá trị 
sai của điểm số vẫn được chấp nhận. Thí dụ người dùng nhập “11” hoặc “1a”. 
Hình 9: Thông báo giá trị nhập không chính xác 
Với bài thi lý thuyết sau khi chấm xong được phân chia theo phòng thi lý 
thuyết, điểm thực hành được chia theo ca thực hành dựa trên cơ sở đó phần 
mềm được thiết kế để quản lý điểm theo phòng thi, ca thi giúp thuận tiện cho 
việc nhập điểm cũng như kiểm tra chỉnh sửa nếu sai sót xảy ra trong quá trình 
nhập. 
TT. GDTX-HN Đức Linh Sáng kiến kinh nghiệm 
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Toàn 9 
Hình 10: Nhập điểm thi lý thuyết theo phòng thi 
Hình 11: Nhập điểm thi thực hành theo ca thi 
Phần mềm còn cung cấp chức năng nhập điểm bằng cách kết nhập file Excel 
Hình 12: Nhập điểm thi tất cả (có thể kết nhập file excel) 
- Ngoài những ưu điểm trên, phần mềm đã được cải tiến rất nhiều trong thuật 
toán và cách thiết kế CSDL khoa học khiến phần mềm chạy ổn định hơn, giúp dễ 
dàng nâng cấp các chức năng mong muốn trong tương lai tùy theo yêu cầu của 
công việc. 
TT. GDTX-HN Đức Linh Sáng kiến kinh nghiệm 
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Toàn 10 
III. KẾT QUẢ THU ĐƯỢC 
Sau khi áp dụng vào thực tế công việc kết quả thu được như sau : 
1. Tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức: 
Việc quản lý theo mô hình mạng nội bộ giúp giảm thiểu rất nhiều thời gian, các 
phòng ban có thể truy cập vào CSDL trên máy chủ để nắm thông tin. Nhiều người có 
thể thực hiện một lúc khiến công việc trở nên nhanh chóng và trôi chảy hơn. 
Chỉ cần vài phút thông tin của hàng trăm , hàng ngàn thí sinh được cập nhật vào 
CSDL, không còn tình trạng cán bộ phụ trách phải ngồi liên tục vài ngày mới có thể 
giải quyết hết việc nhập thông tin thí sinh. 
Tiết kiệm thời gian, công sức trong công tác coi thi. Giờ đây không còn tình 
trạng cán bộ coi thi phần thực hành phải di chuyển liên tục qua lại giữa các phòng để 
học sinh ký tên, danh sách ký tên được tách riêng biệt cho mỗi phòng. Học sinh được 
chia về các phòng thi thực hành nên hạn chế việc lộn xộn ngoài phòng thi. 
2. Hạn chế sai xót tối đa: 
Phần mềm được xây dựng chặt chẻ trong khâu nhập dữ liệu nên hạn chế tối đa 
tình trạng sai xót. Hơn nữa giờ đây không còn phải nhập thủ công nên cán bộ phụ 
trách rất yên tâm với công việc được giao, sai xót xảy ra chủ yếu do các trường chuyển 
chưa đúng thông tin và phải tự chịu trách nhiệm. 
IV. KẾT LUẬN 
Qua những gì trình bày trên, chúng ta phần nào thấy được hiệu quả của việc ứng 
dụng tin học trong giáo dục là như thế nào. Tại trung tâm GDTX- HN Đức Linh, việc 
ứng dụng tin học trong tổ chức thi tốt nghiệp nghề phổ thông đã có từ khá lâu. Phần 
mềm trên do tôi phát triển là sự kế thừa từ cái đã có, bổ sung những cái chưa có, cải 
thiện những cái hạn chế với mong muốn sẽ giúp ích phần nào trong công việc của bản 
thân và của anh chị em đồng nghiệp, tạo sự hứng khởi trong công tác và nhằm trao dồi 
hơn nữa chuyên môn nghiệp vụ. 
 Đức Linh, ngày 15 tháng 1 năm 2015 
 Người thực hiện 
Nguyễn Ngọc Toàn 
TT. GDTX-HN Đức Linh Sáng kiến kinh nghiệm 
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Toàn 11 
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 
 ............................................................................................................................................. 

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_phan_mem_tuyen_sinh_va_to_chuc_thi_tot_nghiep_nghe_pho_thong_859.pdf
Sáng Kiến Liên Quan