Đề tài Ứng dụng một bài toán để tính khoảng cách trong không gian
A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
- Hình học nói chung cũng nhƣ hình học không gian nói riêng luôn là một bộ môn gây khó
khăn rất nhiều cho học sinh. Gần nhƣ học sinh rất lúng túng khi gặp nó, bởi vì khả năng lập
luận cần phải chặt chẽ và có tính hệ thống, không những thế nó đòi hỏi phải có kiến thức nền
của bộ môn hình học phẳng cũng nhƣ khả năng tƣởng tƣợng hình vẽ và tƣ duy tốt. Vì vậy học
sinh có cảm giác mỗi bài toán đều thật nặng nề mà không nhận ra đƣợc mối liên hệ chung
giữa chúng, đặc biệt trong đó bài toán tính khoảng cách gây cho học sinh khó khăn nhiều
nhất.
- Bài toán tính khoảng cách trong không gian cũng là câu khó trong các đề thi ĐH những
nằm gần đây và các kì thi học sinh giỏi các cấp trong và ngoài nƣớc.
- Chính vì lí do đó tôi viết đề tài này nhằm cung cấp thêm cho học sinh cũng nhƣ các đồng
nghiệp về kiến thức và kĩ năng tính khoảng cách trong không gian từ một bài toán, tuy nhiên
là vấn đề khó và rộng nên tôi chỉ viết một phƣơng pháp trong rất nhiều phƣơng pháp từ một
bài toán nhỏ để tính chúng. Vì đây là phƣơng pháp rất thông dụng và quan trọng.
B. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG:
-Trong xu thế đổi mới phƣơng pháp dạy và học của Bộ Giáo dục và đào tạo trong những
năm vừa qua thì phƣơng pháp tạo cho học sinh có khả năng tƣ duy từ một số bài toán cơ bản
để từ đó học sinh có thể tự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo “Biến lạ thành quen” đƣợc các giáo
viên chú ý và đƣợc Bộ khuyến khích nhất. Vì thế hầu hết các giáo viên đều chọn phƣơng
pháp giảng dạy theo một chuyên đề về một mảng kiến thức nào đó trong trƣờng phổ thông
với mặt đáy. Tính theo a khoảng cách giữa hai đƣờng thẳng SA và BC . Bài giải Gọi H là trung điểm BC SH BC , mà ( ) ( ) ( )SBC ABC SH ABC Đây tiếp tục là khoảng cách hai đƣờng chéo nhau. Để tính ( , )d SA BC ta sẽ dựng mặt phẳng chứa SA và song song với BC Trong mặt phẳng ( )ABC qua A vẽ đƣờng thẳng song song với BC . Ta lấy điểm D để tiện hình dung ra mặt phẳng( , )S là mặt phẳng ( )SAD . Lúc này ta có: ( )BC AD DB SAD ( , ) ( ,( )) ( ,( ))d BC SA d BD SAD d H SAD Ta có tam giác ABC vuông cân tại A nên AH BC AH AD Lúc này ta có bài toán tính ( ,( ))d H SAD trong tứ diện SHAD với ( )SH SAD và tam giác HAD vuông tại A giống hệ quả bài toán. Gọi K là hình chiếu của H trên SC nên theo hệ quả bài toán ta có: 2 2 . ( ,( ) (*) SH AH d H SAD HK SH AH Với 3 2 a SH ,tam giác ABC vuông cân tại A nên 2 2 BC a AH . Thay vào (*) ta đƣợc: 2 2 3 . 32 2( , ) 43 1 4 4 a a a d BC SA HK a a Cách 2: Gọi K là hình chiếu của H trên SA Mặt khác ( ) BC AH BC SAH BC HK BC SH nên HK là đoạn vuông góc chung giữa hai đƣờng SA và BC . Ta cũng tính đƣợc 3 ( , ) 4 a d BC SA HK Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 22 Bài tập 14 (Đại học khối A 2010): Cho hình chóp .S ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , gọi M , N lần lƣợt là trung điểm của AB và AD , H là giao điểm của CN với DM . Biết SH vuông góc mặt phẳng ( )ABCD và 3SH a . Tính theo a khoảng cách từ DM đến SC . Bài giải Nhận thấy MD SH Ta có hai tam giác vuông AMD và DNC bằng nhau nên NCD MDA Mà 090ADM CDH 090CHD hay CN MD . Suy ra ( )MD SNC MD SC . Rõ ràng MD và SC chéo nhau nhƣng lại vuông góc nên ta có thể tìm đoạn vuông góc chung cho dễ dàng. Dựng ( )HK SC K SC và hiển nhiên HK MD hay HK là đoạn vuông góc chung giữa hai đƣờng MD và SC . 2 2 . ( , ) (*) SH HC d DM SC HK SH HC Với 3SH a , 2 2 5 2 a CN ND DC , ta có: 2 2 2. 5 CD a CHCN CD CH CN . Thay vào (*) ta đƣợc 2 57 ( , ) 19 a d DM SC HK Chú ý. Ở ba bài tập 12 , 13 và 14 vì hai đƣờng cần tính khoảng cách chéo nhau nhƣng lại vuông góc với nhau (tự chứng minh dễ dàng) đây là trƣờng hợp đặc biệt nên ta có thể tìm đoạn vuông góc chung của chúng dễ dàng nhƣ cách giải 2 ở hai bài tập 12 và 13 cũng nhƣ cách giải bài tập 14 sẽ ngắn gọn hơn mà không cần thông qua khoảng từ điểm đến mặt phẳng dựa vào yếu tố song song. Tuy nhiên nếu hai đƣờng đó chéo nhau mà không vuông góc thì đƣa về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng sẽ dễ hơn nhiều vì tìm ra đoạn vuông góc chung lúc đó khó hơn nhiều. Sau đây là bài toán hai đƣờng chéo nhau mà không vuông góc. Bài tập 15: Cho hình chóp .S ABCD có đáy là hình vuông tâm O , có cạnh bằng a , SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA a . Tính theo a khoảng cách từ AB đến SC và từ AC đến SD . Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 23 Bài giải Đây là khoảng cách hai đƣờng chéo nhau nhƣng không vuông góc ta cần đƣa về khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng bằng cách dựa vào yếu tố song song. ( )AB CD AB SCD ( , ) ( ,( )) ( ,( ))d AB SC d AB SCD d A SCD Ta có bài toán tính ( ,( ))d A SCD trong tứ diện .S ACD với ( )SA ACD và tam giác ACD vuông tại D giống hệ quả bài toán. Gọi H là hình chiếu của A trên SD nên theo hệ quả bài toán ta có: 2 2 2 2 . . 2 ( ,( )) 2 SAAD aa a d A SCD AH SA AD a a Để tính ( , )d AC SD ta sẽ dựng mp chứa SD và song song với AC Trong mặt phẳng ( )ABCD qua D vẽ đƣờng thẳng song song với AC Lúc này muốn tạo ra tứ diện giống hệ quả bài toán trong mặt phẳng ( )ABCD qua A ta vẽ đƣờng thẳng AI cắt và vuông góc với tại I , đồng thời cũng suy ra tứ giác AODI là hình chữ nhật nên AI OD . Lúc này ta có: ( ) ( , ) ( ,( )) ( ,( ))AC DI AC SDI d AC SD d AC SDI d A SDI Ta có bài toán tính ( ,( ))d A SDI trong tứ diện SADI với ( )SA ADI và tam giác ADI vuông tại I giống hệ quả bài toán. Gọi K là hình chiếu của A trên SI nên theo hệ quả bài toán ta có: 2 2 . ( ,( )) (*) AI SA d A SDI AK AI SA , với 2 , 2 a AI OD SA a Thay vào (*) ta đƣợc: 3 3 a AK . Vậy 3 ( , ) 3 a d AC SD Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 24 Bài tập 16 (Đại học khối A 2012): Cho hình chóp .S ABC có đáy là tam giác đều cạnh a , hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng ( )ABC là điểm H thuộc cạnh AB sao cho 2HA HB . Góc giữa SC và mặt phẳng ( )ABC là 060 . Tính theo a khoảng cách từ SA đến BC . Bài giải Ta cần dựng mặt phẳng chứa SA và song song với BC . Trong mặt phẳng ( )ABC dựng đƣờng thẳng qua A và song song với BC , để tạo ra tứ diện giống hệ quả bài toán, trong mặt phẳng ( )ABC qua H dựng đƣờng thẳng HM vuông góc và cắt tại M . Lúc này do ( )BC AM BC SAM ( , ) ( ,( )d BC SA d BC SAM ( ,( ))d B SAM Chú ý: BH cắt ( )SAM tại A và 3 2 BA HA 3 ( ,( )) ( ,( )) 2 d B SAM d H SAM Ta có bài toán tính ( ,( ))d H SAM trong tứ diện AHAM với ( )SH HAM và tam giác HAM vuông tại M giống hệ quả bài toán. Gọi K là hình chiếu của H trên SM nên theo hệ quả bài toán ta có: 2 2 . ( ,( )) (*) SH MH d H SAM HK SH MH . Ta có 2 2 3 3 a AH AB , vì AM BC nên 060BAM ABC (so le trong) 0 3 sin 60 3 a MH AH Gọi D là trung điểm BC CD AB và 3 1 , 2 2 6 a a CD DH HB 2 2 2 23 1 7 4 36 3 a HC CD DH a a Góc giữa SC và ( )ABC là góc 060SCH nên 0 21 . tan60 3 a SH HC Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 25 Thay vào(*) ta đƣợc 42 12 a HK . Vậy 3 42 ( , ) 2 8 a d BC SA HK Bài tập 17 (Đại học khối A 2011): Cho hình chóp .S ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B , 2AB BC a , hai mặt phẳng ( )SAB và ( )SAC cùng vuông góc mặt phẳng ( )ABC . Gọi M là trung điểm AB , mặt phẳng đi qua SM song song với BC , cắt AC tại N . Góc giữa mặt phẳng ( )SBC và mặt phẳng ( )ABC là 060 . Tính theo a khoảng cách từ AB đến SN . Bài giải Hai mặt phẳng ( )SAB và ( )SAC cùng vuông góc với mặt phẳng ( )ABC nên ( )SA ABC . Mặt phẳng qua SM song song với BC (có M là trung điểm AB ) sẽ cắt AC tại trung điểm N của AC . Bằng cách làm tƣơng tự ta cần dựng mặt phẳng chứa SN và song song với AB . Trong mặt phẳng ( )ABC dựng đƣờng thẳng qua N và song song với AB , trong mặt phẳng ( )ABC qua dựng đƣờng thẳng AK vuông góc và cắt tại K và dễ thấy AK MN a . Lúc này vì ( )AB NK AB SNK nên ( , ) ( ,( )) ( ,( ))d AB SN d AB SNK d A SNK Ta có bài toán tính ( ,( ))d A SNK trong tứ diện SANK với ( )SA ANK và tam giác ANK vuông tại K giống hệ quả bài toán. Gọi H là hình chiếu của A trên SK nên theo hệ quả bài toán ta có: 2 2 . ( ,( )) (*) SAAK d A SNK AH SA AK Dễ suy ra đƣợc góc giữa hai mặt phẳng ( )SBC và ( )ABC là góc 060SBA nên 0. tan60 2 3SA AB a vàAK a . Thay vào (*) ta đƣợc 2 39 13 a AH Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 26 Bài tập 18 (Đại học khối D 2008): Cho hình lăng trụ đứng . ' ' 'ABC A B C có đáy là tam giác vuông, AB BC a , cạnh bên ' 2AA a . Gọi M là trung điểm của cạnh BC . Tính theo a khoảng cách từ AM đến 'B C . Bài giải Vì AB BC nên tam giác ABC chỉ có thể vuông tại B .Ta cần dựng mặt phẳng chứa AM và song song với 'B C , gọi E là trung điểm 'BB nên 'ME B C Suy ra ' ( )B C AME nên ( ' , ) ( ' ,( )) ( ,( ))d B C AM d B C AME d C AME Chú ý: BC cắt ( )AME tại M và CM BM nên ( ,( )) ( ,( ))d C AME d B AME Ta có bài toán tính ( ,( ))d B AME trong tứ diện EABM với ( )EB BMA giống bài toán Gọi N là hình chiếu của B trên AM , H là hình chiếu của B trên EN nên theo bài toán ta có: 2 2 . ( ,( )) (*) BN BE d B AME BH BN BE Xét tam giác ABM vuông tại B ta có 2 2 . 5 BM BA a BN BM BA và 2 2 a BE Thay vào (*) ta đƣợc: 7 7 a BH . Vậy 7 ( ' , ) 7 a d B C AM Bài tập 19 (HSG tỉnh Đồng Nai 2012-2013 vòng 1): Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, ( )SA ABCD , biết , 2 , 3AB a BC a SA a . Gọi M và N lần lƣợt là trung điểm của SB và AD . Tính theo a khoảng cách giữa hai đƣờng AM và BN . Bài giải Ta sẽ dựng mặt phẳng chứa SA và song song với BN . Trong mặt phẳng ( )ABCD dựng qua A đƣờng thẳng song song với BN và cắt BC tại F . Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 27 Lúc này để tạo ra tứ diện có một cạnh vuông góc với đáy qua B ta dựng dựng đƣờng thẳng song song với SA và cắt AM tại E , ta sẽ có ( )EB ABCD Lúc này ta có ( )BN EAF nên ( , ) ( ,( )) ( ,( ))d BN AM d BN EAF d B EAF Ta có bài toán tính ( ,( ))d B EAF trong tứ diện EBAF với ( )EB BAF giống bài toán Gọi K là hình chiếu của B trên AF , H là hình chiếu của B trên EK nên theo bài toán ta có: 2 2 . ( ,( )) (*) BK BE d B EAF BH BK BE Dễ thấy AFBN là hình bình hành nên BF AN a . Trong tam giác ABF vuông tại B ta có: 2 2 2 2 . . 2 BF BA aa aBK BF BA a a Do M là trung điểm của SB nên dễ thấy 3BE SA a . Thay vào (*) ta đƣợc: 21 ( , ) 7 a d BN AM BH . Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 28 Bài tập 20 (HSG tỉnh Đồng Nai 2013-2014 vòng 1): Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a , biết SAB là tam giác đều, góc giữa mặt phẳng ( )SCD và ( )ABCD là 060 . Gọi H là hình chiếu của S trên mặt phẳng ( )ABCD , biết H nằm trong hình vuông ABCD , gọi M là trung điểm của AB . Tính theo a khoảng cách giữa hai đƣờng SM và AC . Bài giải Để xác định góc giữa hai mặt phẳng ( )SCD và ( )ABCD Ta hạ SF CD ( )F CD , vì H là hình chiếu của S trên ( )ABCD nên ( )CD SH CD SHF CD HF T heo đề bài ta suy ra 060SFH . Vì AB CD ( )AB SHF Suy ra: AB SF và AB HF Mà AB SM (do tam giác SAB đều) Nên ( )AB SMF AB MF Mà AB HF nên suy ra ba điểm , ,M H F thẳng hàng và F là trung điểm của CD . Đặt ,MH x FH y thì ta có 2 (1)x y MF a 2 2 2 2tan60. 3 3 3 (2)SH FH y SM MH y a x Từ (1) và (2) suy ra: 3 , 2 2 a a x y 3 2 a SH . Gọi O là tâm hình vuông ABCD Ta sẽ dựng mặt phẳng chứa SM và song song với AC , gọi I là trung điểm của BC MI AC ( )AC SMI nên ( , ) ( ,( )) ( ,( ))d AC SM d AC SMI d O SMI Ta có: HO cắt ( )SMI tại M và 2 2 ( ,( )) ( ,( )) 3 3 OM HM d O SMI d H SMI Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 29 Ta có bài toán tính ( ,( ))d H SMI trong tứ diện SHMI với ( )SH HMI giống bài toán Gọi K là hình chiếu của H trên MI và P là hình chiếu của H trên SK nên theo bài toán ta có: 2 2 . ( ,( )) (*) HK HS d H SMI HP HK HS . Dễ thấy HK OB và 3 3 2 4 4 HK OB a . Thay vào (*) ta đƣợc 3 5 2 5 ( , ) 10 3 5 a a HP d AC SM HP Bài tập 21 (HSG tỉnh Đồng Nai 2014-2015 vòng 1): Cho hình lăng trụ 1 1 1 1.ABCDABC D có đáy ABCD là hình chữ nhật, 3 , 4AB a BC a và 1 1 1AA AB AC . Biết góc giữa 1 1 ( )ABBA và ( )ABCD là 060 . Tính thể tích khối lăng trụ 1 1 1 1 .ABCDABC D và khoảng cách giữa hai đƣờng thẳng AC và 1 AD . Bài giải Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 30 Gọi O là tâm hình chữ nhật ABCD OA OB OC và 1 1 1 AA AB AC nên ta suy ra: 1 ( )AO ABCD Gọi E là trung điểm 1 1 ( )AB OE AB AB AOE AB AE Suy ra: 0 01 1 1 1( );( ) 60 .tan60 2 3ABBA ABCD AEO AO OE a Thể tích cần tìm: 33 .4 .2 3 24 3V a a a a Trong ( )ABCD qua D vẽ đƣờng thẳng song với AC và cắt AB tại F ACDF là hình bình hành. Vì 1 1 1 1 ( ) ( , ) ( ,( )) ( ,( ))AC ADF d AC AD d AC ADF d O ADF Gọi G là hình chiếu của O trên DF 1 ( )FG AGO FG OH Gọi H là hình chiếu của O trên 1 1 1 ( ) ( ,( ))AG OH ADF OH d O ADF Gọi I là hình chiếu của A trên ( )FD OG AI do AC FD 2 2 2 2 . 3 .4 12 59 16 AF AD a a a AI AF AD a a Khoảng cách cần tìm: 1 2 2 2 21 12 .2 3. 12 375 37144 12 25 a aOGOA a OH OG OA a a Nhận Xét: Từ hai bài toán hết sức cơ bản nhưng ứng dụng của nó rất lớn để giải quyết một loạt bài toán.Hi vọng các em sẽ thấy những điều thú vị qua các bài toán trên cũng như lĩnh hội được những kiến thức nhất định để học tốt hơn bộ môn hình học không gian.Chúc các em thành công. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 31 d) Bài Tập Tự Rèn Luyện Bài 1. Cho hình lập phƣơng . ' ' ' 'ABCDA B C D cạnh a . Tính theo a khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng ( ')ACD và khoảng cách giữa hai đƣờng thẳng 'BC và 'CD . Bài 2. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và 060BAD . Gọi O là giao điểm của AC và BD , biết ( )SO ABCD và 3 4 a SO . Tính theo a khoảng cách từ các điểm O và A đến mặt phẳng ( )SBC . Bài 3. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và 2 ,AB a BC a , các cạnh bên bằng nhau và bằng 2a . Gọi E và F lần lƣợt là trung điểm của AB và CD , K là điểm bất kì thuộc cạnh AD . Chứng minh khoảng cách giữa hai đƣờng EF và SK không phụ thuộc vào K và tính theo a khoảng cách đó. Bài 4. Cho hình chóp tứ giác đều .S ABCD có cạnh đáy bằng a , cạnh bên bằng 2a . Tính theo a khoảng cách giữa hai đƣờng AB và SC . Bài 5. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , 2 ,AD a AB BC a , biết ( )SA ABCD và 2SA a . Tính theo a khoảng cách giữa hai đƣờng AB và SC . Bài 6. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , mặt bên SAD là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ( )ABCD . Gọi M là trung điểm của AB . Tính theo a khoảng cách giữa AB và SD , CM và SA . Bài 7. Cho hình chóp .S ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a , tam giác SAC cân tại S , 060SBC , ( ) ( )SAC ABC , 2 ,AD a AB BC a . Tính theo a khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng ( )SAB . Bài 8. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , biết ( )SA ABCD và SA a . Gọi M là trung điểm của SA . Tính theo a khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng ( )MCD . Bài 9. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp đƣờng tròn đƣờng kính 2AD a , biết hai mặt phẳng ( )SAB và ( )SAD cùng vuông góc với mặt đáy, SC tạo với đáy góc 045 . Tính theo a khoảng cách giữa đƣờng thẳng AD và mặt phẳng ( )SBC . Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 32 Bài 10. Cho hình hộp chữ nhật . ' ' ' 'ABCDA B C D có 2 , 2 , 'AB a BC a AA a , lấy điểm M trên AD sao cho 3AM MD . Tính theo a khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng ( ' )AB C . Bài 11. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a , gọi M và N lần lƣợt là trung điểm của BC và CD . Tính theo a khoảng cách giữa hai đƣờng AM và BN . Bài 12. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình thang, AB CD , tam giác ABC vuông tại A , , 2 , 2AB a BC CD a SA SB SC a . Tính theo a khoảng cách giữa hai đƣờng AB và SC . Bài 13. Cho hình chóp .S ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a , biết ( )SA ABC và 6 2 a SA . Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( )SBC . Bài 14. Cho hình chóp .S ABC , 090 ,ABC SA AB BC a , biết ( )SA ABC . Tính theo a khoảng cách giữa hai đƣờng AC và SB . Bài 15. Cho hình chóp .S ABCD có đáy ABCD là hình thoi, 0120 ,BAD BD a , biết ( )SA ABCD , góc giữa mặt phẳng ( )SBC và mặt phẳng đáy là 600. Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng ( )SBC . Bài 16. Cho hình chóp .S ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C , , 2 , 3CA a CB a SA a , gọi D là trung điểm của AB , biết ( )SA ABC . Tính theo a khoảng cách giữa AC và SD , BC và SD . Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 33 PHẦN III: KẾT LUẬN - Kết quả thực tế thu đƣợc là học sinh bắt đầu giải đƣợc một số bài toán một cách tƣơng đối, biết tìm đƣơc mối liên hệ đƣa về bài toán gốc để giải, các bài tập hơi khó các em bắt đầu giải quyết đƣợc, tuy nhiên một số bài tập khó các em vẫn lúng túng khi đƣa về bài toán gốc.Dù sao kết quả bƣớc đầu nhƣ vậy là rất khả quan vì ngay từ đầu các em còn chƣa giải đƣợc hầu hết các bài toán. - Qua đó ta thấy để tƣ duy của học sinh phát triển một cách có hệ thống thì ta phải hƣớng dẫn cho học sinh thấy đƣợc mối liên hệ giữa các giả thiết và kết luận bài toán, việc thay đổi giả thiết sẽ làm cho học sinh tƣ duy, phân tích đƣợc để sử dụng triệt để giả thiết đó. -Trên đây là những kinh nghiệm mà bản thân tôi đã rút ra đƣợc trong thời gian công tác và dạy bồi dƣỡng học sinh giỏi. Tất nhiên sẽ còn những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy cô đồng nghiệp giúp cho chất lƣợng dạy và học môn Toán theo định hƣớng phát triển tƣ duy của học sinh ngày một đạt hiệu quả cao hơn. Xin chân thành cảm ơn. Nhơn trạch, ngày 20 tháng 05 năm 2015 Ngƣời viết đề tài Nguyễn Kiều Linh Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 34 Tài liệu tham khảo 1.Tạp chí toán học và tuổi trẻ 2.Bồi dƣỡng hình học không gian_Phan Huy Khải 3.Bài tập nâng cao hình học 11_NXBGD 4.Một số đề thi thử đại học_vnmath.com Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 35 Mục Lục Trang Sơ yếu lý lịch khoa học.......... 1 Phần I: Phần mở đầu... 2 Phần II: Nội Dung... 8 a) Các lý thuyết 8 b) Các bài tập tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.. 10 c) Các bài tập tính khoảng cách giữa hai đƣờng thẳng chéo nhau... 18 d) Bài tập tự rèn luyện. 30 Phần III: Kết Luận.. 32 Tài liệu tham khảo.. 33 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm GV: Nguyễn Kiều Linh Ứng Dụng Một Bài Toán Để Tính Khoảng Cách Trong Không Gian 36 SỞ GD & ĐT ĐỒNG NAI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trƣờng THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Nhơn trạch, ngày 20 tháng 5 năm 2015 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2014-2015 Tên sáng kiến kinh nghiệm:“Ứng dụng một bài toán để tính khoảng cách trong không gian” Họ và tên tác giả : Nguyễn Kiều Linh Đơn vị : Tổ chuyên môn Toán, Trƣờng THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Lĩnh vực : Quản lý giáo dục Phƣơng pháp dạy học bộ môn Phƣơng pháp giáo dục Lĩnh vực khác 1. Tính mới : - Có giải pháp hoàn toàn mới - Có giải pháp cải tiến , đổi mới từ giải pháp đã có 2. Hiệu quả: - Hoàn toàn mới và đã triễn khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao - Có tính cải tiến , đổi mới từ giải pháp đã có và đã triễn khai trong toàn ngành có hiệu quả - Hoàn toàn mới và đã triễn khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao - Có tính cải tiến , đổi mới từ giải pháp đã có và đã triễn khai tại đơn vị có hiệu quả 3. Khả năng áp dụng : - Cung cấp đƣợc các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đƣờng lối chính sách Tốt Khá Đạt - Đƣa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Tốt Khá Đạt - Đã đƣợc áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Tốt Khá Đạt NGƢỜI THỰC HIỆN SKKN XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ TỒ CHUYÊN MÔN
File đính kèm:
- skkn_2015_toan_nguyenkieulinh_thpt_nguyenbinhkhiem_7826.pdf