Đề tài Tìm tòi lời giải các bài toán phương pháp tọa độ trên mặt phẳng
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đa số học sinh phổ thông khi thực hành giải toán, các em thường gặp không ít khó
khăn trong việc chọn cách tiếp cận với nội dung của bài toán vì nhiều lý do khác nhau (kiến
thức cơ bản có liên quan, khả năng vận dụng kiến thức phù hợp với nội dung bài toán, phép
suy luận, ). Vì vậy không kích hoạt được sự hứng thú và lòng đam mê trong quá trình học
toán, ảnh hưởng đến kết quả học tập khả năng tư duy sáng tạo của bản thân.
Nhằm giúp học sinh tự tin hơn trong việc học toán nói chung và thực hành giải toán
nói riêng, tôi chọn đề tài “Tìm tòi lời giải các bài toán về phương pháp tọa độ trên mặt
phẳng” gồm có ba phần chính:
- Phần thứ nhất: Các bài toán liên quan đến tam giác;
- Phần thứ hai: Các bài toán liên quan đến tứ giác;
- Phần thứ ba: Các bài toán tổng hợp về đường thẳng, đường tròn và ê-lip.
Nội dung đề tài này là Phần thứ nhất của đề tài, bao gồm: 6 ví dụ và 14 bài toán thực
hành có gợi ý về cách tìm tòi nhằm tạo điều kiện để học sinh có thể định hướng trong việc
tìm lời giải bài toán.
iải C Ox ; ( 0)C t , 0t . A B C M A B C B TÌM TÒI LỜI GIẢI CÁC BÀI TOÁN Phương pháp tọa độ trên mặt phẳng ngocdung.tspv@gmail.com - 4 - Vậy , ( ) 2 10d C 3 5 2 10 10 t 3 5 20t nhaän loaïi 5 ( ) 25 ( ). 3 t t Vậy ; ( 5 0)C . B d ; (2 2 )B b b . Do đó, ta có 82BC 2 2(2 7) ( ) 82b b 25 28 33 0b b 1b hoặc 33 5 b . Suy ra: ; (4 1)B hoặc ; 56 33 5 5 B . Vì là phân giác trong của góc A , nên ta chỉ nhận được ; (4 1)B . Gọi ; 0 0 ( )B x y là điểm đối xứng của B qua và ; (3 1)n . Ta có .BB k n 0 0 4 3 1 x k y k 0 0 3 4 1 x k y k ( 0)k . , , ( ) ( )d B d B 10 8 8k 0 8 . 5 k k Suy ra 8 5 k , vậy ; 4 3 5 5 B . Khi đó: ( )B AC và ; 21 3 5 5 CB , nên ; (1 7)n là một vec-tơ pháp tuyến của đường thẳng ( )AC . Do đó ( ) : 7 5 0AC x y . Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ 3 5 0 7 5 0 x y x y nên ta có ; (2 1)A . Ví dụ 1.3. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC . Đường thẳng chứa cạnh AB có phương trình là 3 1 0x y , đường phân giác trong của góc B là : 2 2 0x y và 2BC AB . Viết phương trình của đường thẳng ( )AC của tam giác. Tìm tòi ( )B AB , suy ra tọa độ điểm B . Tính góc giữa hai đường thẳng ( )AB và . Sử dụng là phân giác trong của góc B , tìm được phương trình của đường thẳng ( )BC . Sử dụng: ( )A AB , ( )C BC , 2BC AB và là phân giác trong của góc B ta tìm được phương trình của đường thẳng ( )AC . Lời giải Ta có ( )B AB ; ( 1 0)B . Các đường thẳng ( )AB và lần lượt có vec-tơ pháp tuyến là ; (1 3) AB n và ; (2 1)n . Ta có , 2cos 2ABn n , 045AB nên , 045BC . Vậy BC AB , suy ra ; (1 3) AB n là một vec-tơ chỉ phương của đường thẳng ( )BC . Vậy ( ) : 3 3 0BC x y . ( )A AB ; (3 1 )A a a và ( )C BC ; ( 3 3)C b b . B C A TÌM TÒI LỜI GIẢI CÁC BÀI TOÁN Phương pháp tọa độ trên mặt phẳng ngocdung.tspv@gmail.com - 5 - Ta thấy 2BC AB 2 2( 1) 4b a 1 2b a hoặc 1 2b a . Với 1 2b a ; ( 7 )AC a a , nên ( ) : 7 21 0AC x y . Khi đó ; 16 7 5 5 A và ; 9 42 5 5 C nằm về cùng một phía đối với , suy ra là phân giác ngoài của góc B . Với 1 2b a ; ( 5 5 )AC a a , nên ( ) : 3 0AC x y . Khi đó ; (2 1)A và ; ( 3 6)C nằm về hai phía đối với , suy ra là phân giác trong của góc B . Do đó đường thẳng cần tìm là ( ) : 3 0AC x y . Ví dụ 1.4. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn ( ) 2 2: 2 30 0x y x y C ; đường phân giác trong của góc A cắt cạnh BC tại điểm ; 32 2 D và đỉnh A thuộc đường thẳng : 4 2 0d x y . Viết phương trình của đường thẳng BC , biết rằng đỉnh A có hoành độ dương. Tìm tòi Ta có ( )A d C . Gọi I là tâm của đường tròn ( )C , E là giao điểm thứ hai của ( )C và đường phân giác trong AD . Khi đó ta có BAE CAE BE CE , nên BC IE . Lời giải A d ; ( 4 2)A t t , 0t . ( )A C 217 23 22 0t t 2 11 . 7 t t Vì 0t , nên ta nhận được ; (2 6)A . Khi đó ; 150 2 AD nên ( ) : 2 0AD x . ( )E AD ; (2 )E m , 6m . ( )E C 2 2 24 0m m (loaïi) (nhaän). 6 4 m m Vậy ; (2 4)E . Đường tròn ( )C có tâm là ; 1 1 2 I và BAE CAE nên BE CE , suy ra BC IE . Vậy ; 5 5 2 IE là một vec-tơ pháp tuyến của đường thẳng ( )BC . Do đó đường thẳng cần tìm là ( ) : 2 5 0BC x y . Ví dụ 1.5. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có đỉnh A thuộc đường tròn ( ) 2 2: ( 1) ( 2) 25x y C ; hai đỉnh , B C cùng thuộc đường thẳng : 3 4 55 0d x y và trực tâm của tam giác trùng với tâm của đường tròn ( )C . Biết rằng đường tròn ( )C cắt cạnh AB tại điểm thứ hai M sao cho 2MB MA và B có hoành độ dương. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC . A B D I E C TÌM TÒI LỜI GIẢI CÁC BÀI TOÁN Phương pháp tọa độ trên mặt phẳng ngocdung.tspv@gmail.com - 6 - Tìm tòi Gọi I là tâm của đường tròn ( )C . Ta có: AI d và ( )A C , suy ra tọa độ điểm A . B d và 2MB MA , kết hợp với ( )M C , suy ra tọa độ điểm B . Sử dụng AC BI , suy ra tọa độ điểm C . Lời giải Ta thấy ( )C có tâm là ; (1 2)I ; d có một vec-tơ pháp tuyến ; (3 4) d n . Vì I là trực tâm của ABC và , B C d nên . d IA k n 1 3 2 4 A A x k y k 3 1 4 2. A A x k y k ( )A C nên ta có: 225 25k ; ; 1 (4 2) 1 ( 2 6). k A k A Ta thấy B d nên ; 3 55 4 b B b . Vì M thuộc đoạn AB và 2MB MA , nên 2MB MA 2 3 8 3 55 . 12 A M A M x b x y b x Với ; (4 2)A , ta có ; ( )8 13 3 4 b b M C nên 2 2 5 5 25 3 4 b b 2( 5) 144b (nhaän) (loaïi). 7 17 b b Khi đó ; (6 21)IB là một vec-tơ pháp tuyến của đường thẳng ( )AC , suy ra ( ) : 2 7 6 0AC x y . C d AC nên ta có ; 361 92 13 13 C . Với ; ( 2 6)A , ta có ; ( )4 3 103 3 12 b b M C nên 2 2 7 3 79 25 3 12 b b (vô nghiệm). Do đó các đỉnh của tam giác là: ; (4 2)A , ; (7 19)B , ; 361 92 13 13 C . Ví dụ 1.6. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC cân tại A có trực tâm là ; ( 3 2)H . Gọi , D E lần lượt là chân đường cao kẻ từ B và C của tam giác với 2HD . Biết rằng đỉnh A có hoành độ dương và thuộc đường thẳng : 3 3 0d x y , I A C B M TÌM TÒI LỜI GIẢI CÁC BÀI TOÁN Phương pháp tọa độ trên mặt phẳng ngocdung.tspv@gmail.com - 7 - khoảng cách từ đỉnh A đến đường thẳng ( )DE bằng 9 10 5 . Viết phương trình của đường thẳng BC . Tìm tòi Vì AB AC và H là trực tâm của tam giác ABC nên ta có HD HE . Ta có ; (3 3 )A a a và HD AD , HE AE suy ra phương trình của đường thẳng DE theo a . Sử dụng , 9 10( ) 5 d A DE và 1a ta tìm được a . Khi đó xác định được tọa độ của B (hoặc C ). Từ đó viết được phương trình của đường thẳng BC . Lời giải Gọi ; ( ) D D D x y và ; ( ) E E E x y . Vì AB AC và H là trực tâm của tam giác ABC , nên ta có: 2HD HE nên , D E cùng thuộc đường tròn tâm H bán kính 2HD . Suy ra: 2 2 6 4 9 0 D D D D x y x y (1a); 2 2 6 4 9 0 E E E E x y x y (1b). A d ; (3 3 )A a a với 1a và . 0AD HD , . 0AE HE . Suy ra: 2 2 3 ( 2) 7 9 0 D D D D x y ax a y a (2a); 2 2 3 ( 2) 7 9 0 E E E E x y ax a y a (2b). Trừ theo vế (1a) và (2a), (1b) và (2b) suy ra phương trình của đường thẳng DE có dạng (3 6) ( 2) 7 18 0a x a y a . Do đó , 9 10( ( )) 5 d A DE 2 2 (3 6)(3 3) ( 2) 7 18 9 10 5(3 6) ( 2) a a a a a a a 2 25 10 32 36 9 10. 10 32 40a a a a (*). Đặt 210 32 40t a a , 0t . Phương trình (*) trở thành 25 4 9 10t t 2 2 0 5 9 10 20 0 5 9 10 20 0 t t t t t 2 10 10 . 5 t t + Với 2 10t , ta có 25 16 0a a (nhaän) (loaïi). 0 16 5 a a + Với 10 5 t , ta có 225 80 99 0a a (vô nghiệm). Vậy ; (3 0)A và : 3 9 0DE x y , suy ra 3 9 D D y x . Thế vào (1a), ta nhận được 25 24 27 0 D D x x 9 5D x hoặc 3 D x . A H B C D E TÌM TÒI LỜI GIẢI CÁC BÀI TOÁN Phương pháp tọa độ trên mặt phẳng ngocdung.tspv@gmail.com - 8 - Suy ra ; 9 18 5 5 D và ; ( 3 0)E . Gọi ; 0 0 ( )B x y , ta có ; 0 0 ( 3 )AB x y vuông góc với ; (0 2)HE nên suy ra ; 0 ( 0)B x . Ta có ; 6 7 5 5 HD nên ( ) : 7 6 9 0HD x y . ( )B DH 0 9 7 x hay ; 9 0 7 B . Vì / /BC ED nên 27( ) : 3 0 7 BC x y . Do đó phương trình của đường thẳng BC là 21 7 27 0x y . B. BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài toán 1.1. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có đường thẳng chứa các cạnh AB và AC tương ứng là 1 : 2 4 0d x y và 2 : 3 4 4 0d x y , đường thẳng chứa cạnh BC đi qua điểm ; ( 1 2)M . Tìm tọa độ các đỉnh B và C của tam giác, biết rằng 3 2MB MC . Gợi ý tìm tòi Ta có 1 2 A d d , 1 B d ; ( 4 2 )B b b , 2 C d ; (4 1 3 )C c c . Vì 3 2MB MC , nên ta có 3 2MB MC hoặc 3 2MB MC suy ra tọa độ của B và C . Bài toán 1.2. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có đỉnh ; (2 3)C , đường thẳng chứa cạnh AB có phương trình 2 6 0x y và trọng tâm của tam giác thuộc đường thẳng : 1 0d x y . Tìm tọa độ các đỉnh A và B . Gợi ý tìm tòi Trọng tâm của ABC là G d ; ( 1 )G t t . Gọi M là trung điểm của AB , ta có 1 3 GM CM . Khi đó , , 1( ( )) ( ( )) 3 d G AB d C AB suy ra tọa độ của điểm G . Viết được phương trình đường thẳng ( )CG , suy ra tọa độ của ( ) ( )M AB CG . Ta có: ; (6 2 )A a a , ; (2 2 ) M A M A B x x y y . Sử dụng: 3 3 A B C G A B C G x x x x y y y x ta tìm được tọa độ các đỉnh A và B . Bài toán 1.3. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có trọng tâm là ; ( 1 1)G ; đỉnh B có tung độ dương và thuộc đường thẳng : 2 1 0d x y , đường thẳng chứa đường cao kẻ từ đỉnh A là : 3 8 20 0x y ; trung điểm của cạnh AC là M và 2 2GM . Tính diện tích của tam giác ABC . A B C M G TÌM TÒI LỜI GIẢI CÁC BÀI TOÁN Phương pháp tọa độ trên mặt phẳng ngocdung.tspv@gmail.com - 9 - Gợi ý tìm tòi B d ; (1 2 )B b b , 0b và 2BG GM tìm được tọa độ của B , M . Sử dụng BC suy ra phương trình đường thẳng ( )BC . A ; (8 4 3 1)A a a ; Sử dụng ; (2 2 ) ( ) M A M A C x x y y BC suy ra tọa độ của các đỉnh A và C . Diện tích tam giác ABC là , 1 . ( ( )) 2 S BC d A BC . Bài toán 1.4. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông cân tại đỉnh ; (1 3)A , đỉnh B thuộc trục Ox và đỉnh C thuộc đường thẳng : 3 0d x y . Viết phương trình của đường thẳng chứa cạnh BC . Gợi ý tìm tòi B Ox ; ( 0)B b ; C d ; ( 3)C c c . Khi đó: ; ( 1 3)AB b và ; ( 1 6)AC c c . Sử dụng: + AB AC , ta có 61 3 1 c b c (1). + AB AC , ta có 2 2 2( 1) 9 ( 1) ( 6)b c c (2). Thế (1) vào (2) ta nhận được 2( 1) 9c và suy ra phương trình của đường thẳng ( )BC . Bài toán 1.5. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông cân tại A , đường thẳng chứa cạnh BC có phương trình là 3 8 0x y , điểm ; ( 3 0)M thuộc cạnh AB và đường thẳng chứa cạnh AC đi qua điểm ; (1 3)N . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC . Gợi ý tìm tòi Gọi ; ( ) AB n a b và ; (1 3) BC n tương ứng là vec-tơ pháp tuyến của các đường thẳng ( )AB và ( )BC . Sử dụng . 2 2. AB BC AB BC n n n n , tìm được 2 . 2 a b b a Suy ra phương trình các đường thẳng ( )AB và ( )AC . Tọa độ các đỉnh A , B , C thỏa mãn yêu cầu bài toán khi hai vec-tơ MA và MB ngược hướng. Bài toán 1.6. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có tâm của đường tròn ngoại tiếp là ; ( 1 2)I ; các đường thẳng chứa đường cao và đường trung tuyến đi qua đỉnh A lần lượt là 1 : 2 11 0d x y và 2 : 13 6 37 0d x y . Tìm tọa độ các đỉnh B , C của tam giác. Gợi ý tìm tòi Ta có 1 2 A d d và 1 n là một vec-tơ pháp tuyến của đường thẳng 1 d . A B C M N A B C M G TÌM TÒI LỜI GIẢI CÁC BÀI TOÁN Phương pháp tọa độ trên mặt phẳng ngocdung.tspv@gmail.com - 10 - Gọi M là trung điểm của BC , suy ra 1 n là một vec- tơ pháp tuyến của đường thẳng ( )IM và 2 ( )M IM d . Đường thẳng ( )BC đi qua M và nhận 1 n làm một vec-tơ chỉ phương, suy ra phương trình đường thẳng ( )BC . Ta có ( )B BC ; ( 2 2 )B b b . Sử dụng IB IA suy ra tọa độ các đỉnh B , C . Bài toán 1.7. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có trọng tâm là ; (1 1)G , đường thẳng chứa cạnh AB là : 10 3 3 0d x y , đường trung trực của cạnh BC là : 3 9 0x y . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC . Gợi ý tìm tòi Gọi M là trung điểm của BC , ta có M nên ; ( 3 9)M t t và 2GA GM ; (3 2 21 6 )A t t . Sử dụng A d , tìm được tọa độ của A và M . Vì BC , nên suy ra phương trình của đường thẳng ( )BC . Khi đó: ( )B d BC và ; (2 2 ) M B M B C x x y y . Bài toán 1.8. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có đường thẳng chứa đường cao kẻ từ đỉnh A là : 3 4 8 0d x y , đường thẳng chứa đường phân giác trong kẻ từ đỉnh B là : 2 0x y . Đường thẳng ( )AB đi qua điểm ; ( 2 3)M và 2MC . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC . Gợi ý tìm tòi Gọi N là điểm đối xứng của M qua , tìm được tọa độ của N . Sử dụng BC d và ( )N BC , tìm được phương trình của ( )BC ( )B BC . Đường thẳng ( )AB đi qua B và M ( )A d AB . ( )C BC ; (3 1 4 6)C t t . Sử dụng 2MC và A , C nằm về hai phía đối với đường thẳng , tìm được tọa độ của đỉnh C . Bài toán 1.9. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có đỉnh C thuộc đường thẳng : 2 3 0d x y , đường thẳng chứa đường phân giác trong kẻ từ đỉnh A là : 2 0x y . Biết rằng diện tích của tam giác là 9S và ; ( 1 0)M là trung điểm của cạnh AC , viết phương trình của đường thẳng ( )BC . Gợi ý tìm tòi C d ; (2 3 )C t t . Khi đó ; (2 2 ) M C M C A x x y y suy ra tọa độ của A và C . Viết được phương trình đường thẳng ( )AC . Gọi N là điểm đối xứng của M qua , tìm được tọa độ của N . Vì ( )N AB nên tìm được phương trình đường thẳng ( )AB . Ta có ( )B AB ; ( 2 5)B b b . A B C M d N C A B M N A B C M G A B C M 1 d I 2 d TÌM TÒI LỜI GIẢI CÁC BÀI TOÁN Phương pháp tọa độ trên mặt phẳng ngocdung.tspv@gmail.com - 11 - Sử dụng , 1 . ( ( )) 2 S AC d B AC và B , C nằm về hai phía đối với đường thẳng , tìm được tọa độ của đỉnh B . Suy ra phương trình ( )BC . Bài toán 1.10. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC vuông tại A , trung điểm của cạnh BC là ; ( 2 3)M , đường thẳng chứa cạnh AC đi qua điểm ; (4 5)E và đường thẳng chứa đường phân giác trong của góc B là : 2 1 0x y . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC . Gợi ý tìm tòi B ; (1 2 )B b b , do đó ; (2 3 6 )C b b . Gọi N là điểm đối xứng của M qua ( )N AB . ABC vuông tại A nên . 0NB EC , suy ra tọa độ của B và C . Khi đó ta có ( ) ( )A BN CE . Bài toán 1.11. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có trọng tâm là G , đỉnh ; (2 4)C , đường thẳng chứa đường cao kẻ từ đỉnh A là : 6 0x y , đỉnh B thuộc đường thẳng : 2 1 0d x y . Tìm tọa độ các đỉnh A và B của tam giác, biết rằng diện tích của tam giác ABG là 1 ABG S . Gợi ý tìm tòi BC nên ( ) : 2 0BC x y ; (3 5)B . A ; ( 6)A a a và 3 ABC ABG S S nên ta có: , . ( ( )) 6BC d A BC 2 8 6a 1 7. a a Suy ra tọa độ của đỉnh A . Bài toán 1.12. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có các đỉnh ; (4 3)A , ; (2 1)B . Diện tích của tam giác là 4S và bán kính đường tròn ngoại tiếp là 2R . Tìm tọa độ đỉnh C của tam giác, biết rằng C có tung độ dương. Gợi ý tìm tòi Đường trung trực của cạnh AB là : 5 0d x y . Gọi I là tâm của đường tròn ngoại tiếp ABC , ta có I d ; ( 5)I a a . Vì AI R , nên ; ; 4 (4 1) 2 (2 3). a I a I Gọi ; 0 0 ( )C x y ta có: (1) (2). 2 2 0 0 2 2 0 0 ( 4) ( 1) 4 ( 2) ( 3) 4 x y x y Vì 0 0y , nên (2) vô nghiệm. Ta có ( ) : 1 0AB x y và diện tích ABC là , 1 . ( ( )) 2 S ABd C AB 0 0 1x y . Do đó ta có: 0 0 1 4x y (3). Từ (3) và (1) ta tìm được tọa độ của đỉnh C . A B C M N E A B C G TÌM TÒI LỜI GIẢI CÁC BÀI TOÁN Phương pháp tọa độ trên mặt phẳng ngocdung.tspv@gmail.com - 12 - Bài toán 1.13. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có trung điểm của cạnh AC là ; ( 3 5)M , đường thẳng chứa cạnh BC là : 1 0d x y , đường thẳng chứa đường cao AH cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại điểm thứ hai là ; (4 1)E . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC . Gợi ý tìm tòi C d ; ( 1)C a a , khi đó ; ( 6 11 )A a a . Vì AE d nên ; ( 10 10)AE a a cùng phương với ; (1 1) d n , suy ra tọa độ của các đỉnh A , C . Đường tròn ( )C ngoại tiếp ABC là đường tròn đi qua ba điểm , , A C E nên tìm được phương trình của ( )C . Tọa độ đỉnh B là giao điểm thứ hai của đường thẳng d và đường tròn ( )C . Bài toán 1.14. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho tam giác ABC có 0135BAC , trung điểm của cạnh BC là ; 1 5 2 2 M , trực tâm H có hoành độ dương và 290 2 MH , đường thẳng chứa đường cao BH có phương trình là 3 8 0x y . Tìm tọa độ các đỉnh B , C của tam giác ABC . Gợi ý tìm tòi ( )H BH ; ( 3 8)H t t , 0t . 290 2 MH 25 16 21 0t t , suy ra ; (1 11)H . ( )B BH ; ( 3 8)B b b và ; (1 3 3)C b b . Gọi B , C lần lượt là chân các đường cao của tam giác kẻ từ B và C . Khi đó tứ giác AB HC nội tiếp nên suy ra 045BHC . Gọi ; (3 1) BH n , ; ( ) CH n a b lần lượt là vec-tơ pháp tuyến của các các đường thẳng ( )BH và ( )CH . Ta có: 2 2 3 2 210( ) a b a b 2 22 3 2 0a ab b 2 2 . a b a b Suy ra: ; (2 1) CH n hoặc ; (1 2) CH n . Do đó xảy ra các trường hợp sau + ( ) : 2 13 0CH x y , vì ( )C CH nên ta có 14 5 b ; 14 2 5 5 B , ; 19 27 5 5 C . + ( ) : 2 21 0CH x y , vì ( )C CH nên ta có 28 5 b ; 28 44 5 5 B , ; 33 69 5 5 C . H A E B M C B A C M H B C TÌM TÒI LỜI GIẢI CÁC BÀI TOÁN Phương pháp tọa độ trên mặt phẳng ngocdung.tspv@gmail.com - 13 - IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Nội dung của đề tài là một phần cơ bản trong chương trình Luyện thi đại học hàng năm dành cho học sinh tại Trung tâm luyện thi đại học của Trường THPT Nguyễn Trãi và đã tạo điều kiện giúp các em đạt kết quả cao trong các kỳ thi vào các trường đại học trong những năm qua. V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ Nội dung của đề tài ở phần này cũng có thể là tài liệu tham khảo cho giáo viên trong quá trình lựa chọn các bài tập phục vụ cho các tiết luyện tập nâng cao cho học sinh lớp 10, hay việc ôn tập kiến thức trong kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia cho học sinh lớp 12. VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO Một số bài toán thực hành trong nội dung đề tài được biên soạn dựa trên việc khai thác nội dung một số bài toán ở một số Đề thi thử đại học tại trang mạng: www.VNMATH.com và www.moon.vn.
File đính kèm:
- skkn_2015_toan_truongngocdung_thptnguyentrai_9927.pdf