Đề tài Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ
A. NHẬN THỨC CŨ- GIẢI PHÁP CŨ:
Phƣơng trình vô tỷ là phƣơng trình chứa ẩn trong dấu căn .Trong chƣơng
trình đại số 9 ,phƣơng trình vô tỷ là một dạng toán khó. Khi gặp các phƣơng trình
có chứa căn tƣơng đối phức tạp, học sinh rất lúng túng không tìm ra cách giải và
hay mắc sai lầm khi giải . Có những phƣơng trình không thể giải bằng các
phƣơng pháp quen thuộc. Khi gặp phƣơng trình vô tỷ , học sinh thƣờng chỉ quen
một phƣơng pháp là nâng luỹ thừa 2 vế để làm mất dấu căn. Nhƣng trong quá
trình giải sẽ thƣờng mắc phải một số sai lầm trong phép biến đổi tƣơng đƣơng
phƣơng trình ,vì vậy dẫn đến thừa hoặc thiếu nghiệm. Có một số phƣơng trình
sau khi làm mất dấu căn sẽ dẫn đến phƣơng trình bậc cao, mà việc nhẩm nghiệm
để đƣa về phƣơng trình bậc nhất, bậc 2 để giải lại rất là khó khăn . Vì vậy học
sinh sẽ rất lúng túng và không tìm ra lời giải
( a+b) 3 =a 3 +b 3 +3a 2 b+3ab 2 =a 3 +b 3 +3ab(a+b) Vậy (**) có thể viết : 871.)7)(1(371 333 xxxxxx (I) (đến đây thay 271 33 xx vào phƣơng trình) ta đƣợc: 0)7)(1(82.)7)(1(38 3 xxxx ( II) Giải ra: 7;1 21 xx ; Thay lại vào PT đã cho ta thấy nghiệm đúng , nên đó là 2 nghiệm của PT ban đầu. Vậy (2) có nghiệm 7;1 21 xx + Ở phƣơng trình (2) ngoài việc lập phƣơng hai vế cần sử dụng hằng đẳng thức một cách linh hoạt để đƣa phƣơng trình về dạng đơn giản a.b = 0 rồi giải. Chú ý: Do từ (I) suy ra (II) ta thực hiện phép biến đổi không tƣơng đƣơng , vì nó chỉ tƣơng đƣơng khi x thoả mãn : 271 33 xx . Vì vậy việc thay lại nghiệm của (II) vào phƣơng trình đã cho là cần thiết . Nếu không thử lại có thể sẽ có nghiệm ngoại lai. Bài tập tƣơng tự : Giải phƣơng trình : a) 333 511 xxx b) 42312 33 xx c) 333 101212 xxx ( Đề thi vào toán tin -2000) Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 6 PHƢƠNG PHÁP 2: Phƣơng pháp đƣa về phƣơng trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuỵêt đối. Phương pháp này là: Khi gặp phương trình mà biểu thức trong căn có thể viết được dưới dạng bình phương của một biểu thức thì sử dụng hằng đẳng thức : AA 2 để làm mất dấu căn đưa về phương trình đơn giản Ví dụ: Giải phương trình : 532813232222 xxxx (3) Nhận xét: + Ở phƣơng trình (3) học sinh có thể nhận xét vế trái có cùng căn bậc hai nên có thể bình phƣơng hai vế. Nhƣng ở phƣơng trình này sau khi bình phƣơng (lần 1) vẫn còn chứa căn nên rất phức tạp. + Biểu thức trong căn có thể viết đƣợc dƣới dạng bình phƣơng của một biểu thức . Giải : ĐK: 2 3 032 xx ; 532813232222 xxxx C1: Đến đây để giải (***) ta có thể phá dấu giá trị tuyệt đối, trƣớc khi phá dấu A thì cần xét dấu của A Nhận xét: 0132 x vậy chỉ xét dấu 432 x Nếu 2 19 2 3 1632 0432 x x x x *)*(*;5432132 5432132 5164.322)32(1322)32( 22 xx xx xxxx Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 7 Thì 43283225432132 xxxx Giải ra 2 9 x (Không thoả mãn điều kiện) + Nếu 2 19 2 3 432 xx Thì 005432132 xxx vô số nghiệm x thoả mãn 2 19 2 3 x Kết luận: 2 19 2 3 x C2: ( Để giải (***) cũng có thể sử dụng bất đẳng thức giá trị tuyệt đối . .BABA dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi A.B0) Giải: (***) 5324132 5432132 xx xx Ta có: 5324132324132 xxxx Vậy: 5324132 xx Khi 0324132 xx 2 3 0324 x x Giải ra: 2 19 2 3 x Bài tập tƣơng tự: Giải phương trình a) 1267242 xxxx b) 21212 xxxx (Nhân 2 vế với 2 thì trong căn sẽ xuất hiện hằng đẳng thức) PHƢƠNG PHÁP 3: Đặt ẩn phụ: Phương pháp đặt ẩn phụ là phương pháp hay mà tôi rất tâm đắc , phương pháp này có thể dùng để giải được rất nhiều phương trình Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 8 Ở phƣơng pháp này dùng cách đặt ẩn phụ để đƣa về dạng phƣơng trình vô tỷ đơn giản Cách đặt ẩn phụ: + Đặt 1 ẩn phụ + Đặt 2 ẩn phụ + Đặt nhiều ẩn phụ A) Cách đặt 1 ẩn phụ : C1: Chọn ẩn phụ thích hợp để đưa phương trình về phương trình có một ẩn là ẩn phụ đã đặt .Giải phương trình tìm ẩn phụ , từ đó tìm ẩn chính. VD1:Giải phương trình: 2 2x +6x+12+ 232 xx =9 (4) -Nhận xét:+ ở phƣơng trình này nếu bình phƣơng 2 vế sẽ đƣa về một phƣơng trình bậc 4 mà việc tìm nghiệm là rất khó + Biểu thức trong và ngoài căn có mối liên quan : 2x 2 +6x+12=2(x 2 +3x+2)+8 Hƣớng giải:+ Đặt ẩn phụ là y= 232 xx + Chú ý: Đối với ĐK: x2+3x+2 0 có thể giải đƣợc nhƣng với những bài toán mà biểu thức trong căn phức tạp thì có thể tìm giá trị của x rồi thử lại xem có thoả mãn ĐK hay không Giải: ĐK: x2+3x + 2 0 ( x+1) (x+2) 0 1 2 x x Đặt : 232 xx =y 0 PT (4) 2y 2 +y+8=9 2y 2 +y -1=0 Giải ra:y1=1/2 ( Thoả mãn ĐK); y2=-1( Loại) Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 9 Thay vào: 232 xx =1/2 x 2 +3x+2=1/4 Giải ra:x1= 2 23 ; x2= 2 23 Đối chiếu với ĐK: x= 2 23 thoả mãn là nghiệm của PT (4) VD2: Giải phƣơng trình: 071262 22 xxxx ( Đề thi học sinh giỏi tỉnh lớp 10 năm 2003-2004) Hƣớng dẫn : ĐK : xxx ;07126 2 Ta biến đổi để thấy đƣợc mối quan hệ giữa các biểu thứctrong phƣơng trình: 07)2(62 22 xxxx Đặt : axx 22 Ta có phƣơng trình: aa 76 (I) Giải(I) tìm a từ đó tìm x. VD2: Giải phương trình: xxx 2)11)(11( HD: Ở bài này ta tìm mối liên hệ các biểu thức bằng cách đặt : ux 1 ; Rút x theo u thay vào các biểu thức còn lại trong phƣơng trình để đƣa về phƣơng trình ẩn u. Giải: ĐK : -1 1 x ; C1: Đặt: )1(2)12()1()1(2)12)(1()5( 1 )20( 1 222 2 uuuuuu ux u ux Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 10 0)1(212 01 2 uu u + Nếu : (101 uu thoả mãn) 011 xx (Thoả mãn ĐK) 0145 )12(2 012 )1(212 2 22 2 uu uu u uu Giải ra: (11 u loại); 25 24 1 5 1 5 1 2 2 xu thoả mãn điều kiện Vậy 25 24 ;0 xx là nghiệm của (5) c2:Ở bài này có thể đặt : bxax 1;1 ; Đƣa về hệ phƣơng trình: 2 )1)(1( 22 22 ba baba C2: Đặt ẩn phụ đưa phương trình về 2 ẩn: ẩn chính và ẩn phụ, tìm mối quan hệ giưã ẩn chính và ẩn phụ. VD3: Giải phương trình: xx 22 2 (6) Nhận xét:- Nếu bình phƣơng hai vế đƣa về phƣơng trình bậc 4 khó nhẩm nghiệm vô tỷ.Vì vậy ta có thể đặt ẩn phụ nhƣng chƣa đƣa đƣợc về phƣơng trình chỉ chứa một ẩn. -Hãy tìm cách đƣa về một hệ phƣơng trình có 2 ẩn là ẩn chính và ẩn phụ. Tìm mối quan hệ giữa ẩn chính và ẩn phụ từ đó đ ƣa về phƣơng trình đơn giản. Giải: ĐK: 02 02 2x x Đặt: 222 yxxy ;Ta có hệ: xy yx 2 2 2 2 Đây là hệ phƣơng trình đối xứng Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 11 yx yx xyxy 1 0)1)(( + Nếu x=y ta có phƣơng trình: xx 2 giải ra 1x (thoả mãn điều kiện) + Nếu1-x=y ta có phƣơng trình: xx 12 giải ra: 2 51 x ( Thoả mãn điều kiện) Vậy phƣơng trình (6) có 2 nghiệm 2 51 ;1 21 xx VD4: Giải phương trình: 200620062 xx Cách 1: Đặt yx 2006 ta có hệ phƣơng trình 2006 2006 2 2 yx yx giải ra 12006 2006 1 xx xx yx yx từ đó sử dụng phƣơng pháp 1 để giải tiếp. Chú ý : Cách này thƣờng sử dụng khi quan hệ ẩn chính và ẩn phụ đƣa đƣợc về hệ phƣơng trình đối xứng. Cách 2: Đƣa 2 vế về cùng bậc: 2006 2 1 2 1 2 1 2006 2 1 2 1 2006 2 1 4 1 20062006 4 1 22 2 xx xx xx xxxx Đến đây tiếp tục giải theo phƣơng pháp 1 Bài tập tương tự : Giải phương trình Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 12 a) 33 1221 xx ; HD: Đặt ẩn phụ 3 12 xy ta có hệ : xy yx 21 21 3 3 b) 14122 2 xxx ; HD : Đặt ẩn phụ xxy 2 c) 15932764 22 xxxx B) Đặt 2 ẩn phụ: Ở dạng này ta đặt 2 ẩn phụ đƣa về hệ phƣơng trình 2 ẩn phụ, giải hệ tìm giá trị của ẩn phụ, từ đó từ mối quan hệ giữa ẩn chính và ẩn phụ đặt lúc đầu đƣa về phƣơng trình đơn giản. VD1: Giải phương trình: 112 3 xx (7) Nhận xét: Ở vế trái có căn bậc 2 và căn bậc 3 nên việc nâng luỹ thừa 2 vế để làm mất dấu căn là rất khó. + Hai biểu thức trong căn có mối quan hệ: 112 xx (hằng số) + Đặt 2 ẩn phụ: Sẽ đƣa về hệ 2 phƣơng trình không chứa căn và giải. Giải: ĐK: 1x Đặt: vxux 1;23 Ta có hệ phƣơng trình: 1 1 33 vu vu giải ra 2;1;0 321 uuu Từ đó: 10;2;1 321 xxx ( thoả mãn điều kiện) Vậy phƣơng trình (7) có 3 nghiệm: 10;2;1 321 xxx VD2: Giải phương trình: 3123 xx ( Đề thi vào Phan Bội Châu 2005) HD: Đặt bxax 1;23 ; Ta có hệ: 3 3 23 ba ba Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 13 Giải ra:a=1; b=1 ; từ đó giải ra tìm x=3 Tổng quát: Đối với phương trình có dạng: cxfbxfa mn )()( Ta thường đặt: mn xfbvxfau )(;)( Khi đó ta được hệ phương trình: bavu cvu mn hoặc bavu cvu mn Giải hệ này tìm u, v sau dó tìm x VD3: Giải phương trình: 0191313 3 23 23 2 xxx (9) Nhận xét: Nếu lập phƣơng hai vế thì cũng rất phức tạp vì không đƣa đƣợc về dạng a.b=0 nhƣ ở phƣơng trình (2) )13)(13(19 2 xxx . Nên có thể đặt 2 ẩn phụ Giải: Đặt 3 13 xu 3 13 xv (9) trở thành: 2 1 33 22 vu uvvu Giải ra: 1 1 v u vậy ta có: 0 113 113 3 3 x x x Vậy (9) có nghiệm x=0 Bài tập tƣơng tự: Giải phương trình : a) 1 2 1 2 1 3 xx b) 133 bxax Ngoài cách trên có một số bài khi đặt 2 ẩn phụ nhƣng không đƣa đƣợc về hệ PT thì ta có thể tìm quan hệ của 2 ẩn phụ , thay vào hệ thức đã đặt lúc đầu để đƣa về phƣơng trình đơn giản. Nhƣ các VD sau: VD4: Giải phương trình: Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 14 15)2(2 32 xx (10) Nhận xét: Nếu bình phƣơng hai vế của phƣơng trình sẽ đƣa về phƣơng trình bậc 4 rất khó giải: Hƣớng dẫn: + Nhận xét gì về biểu thức x3+1 ? có dạng HĐT: x3 + 1=(x+1)(x2-x+1) + Tìm mối quan hệ giữa x2+2 và x3 +1 x 2 +2 =(x 2 -x+1)+(x+1) + Từ đó ta có thể đặt 2 ẩn phụ: 1;1 2 xxbxa và tìm mối quan hệ a, b từ đó tìm x Giải: ĐK : 1x )1)(1(5)1(2 22 xxxx Đặt 1;1 2 xxbxa Ta có: a 2 =x+1 ; b 2 = x 2 -x+1 ; x 2 +2=a 2 +b 2 Phƣơng trình đã cho trở thành: 0)2)(2( 5)(2 22 baba abba ab ba 2 2 * Với a= 2b ta có: 121 2 xxx 2 375 2 375 035 2 1 2 x x xx ( Thoả mãn điều kiện) + Với b=2a Ta có: 1212 xxx . Từ đó giải ra tìm x Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 15 ( Ở dạng này việc tìm mối quan hệ giữa các biểu thức ở hai vế là rất quan trọng . Vì vậy trƣớc khi giải phải quan sát nhận xét để tìm ra phƣơng pháp giải phù hợp). VD5:Giải phương trình: 30239)53(2 22 xxxx ( Đề thi vào Phan Bội Châu 2004-2005) HD : Hãy biểu diễn để thấy mối quan hệ các biểu thức: 32)9(391323 22 xxxx Đặt: bxax 9;32 2 ; Ta có PT: 0))(13(3)13( 2 abbbaba Giải ra: 3 1 b ab 932 3 1 9 2 2 xx x ; Giải ra: x=0 VD5: Giải phương trình: );8(21625 23 xx ( Đề thi vào Phan Bội Châu 2005) HD: Biến đổi )8(2)42)(2(25 22 xxxx Mối liên hệ: )42()42(8 22 xxxx ; Đặt: bxxax 42;)2(2 2 Ta có phƣơng trình: 0)2)(2()(25 22 bababaab Từ đó tìm a,b, và tìm đƣợc x BT Tƣơng tự: Giải phương trình a) 83)23(2 32 xxx b) 1635233132 2 xxxxx Hƣớng dẫn:Nhận xét: 352)1)(32( 3 xxxx Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 16 Đặt : 4343 01;032 22222 vuxxvu xvxu Nên ta có phƣơng trình: 020)()(220 222 vuvuuvvuvu Đặt: u+v=t. Ta có phƣơng trình: t2-t-20=0 Giải ra: )(4 5 loait t Do đó: 5132 xx Đến đây dùng phƣơng pháp 1 để giải: x=3 C) Đặt nhiều ẩn phụ: VD1: Giải phương trình: 23222312 2222 xxxxxxx Nhận xét: + Phƣơng trình này nhìn rất phức tạp , nếu nghĩ đến phƣơng pháp bình phƣơng 2 vế thì sẽ đƣa về một phƣơng trình phức tạp . + Việc đặt điều kiện để các căn thức có nghĩa có thể phức tạp , nên ta giải phƣơng trình tìm x rồi thử lại. + Quan sát nhận xét các biểu thức trong căn : )2()322()23()12( 2222 xxxxxxx Nên có thể nghĩ đến phƣơng pháp đặt ẩn phụ : Giải: Đặt txxzxxvxxux 2;322;23;12 2222 Ta có hệ : 2222 tzvu tzvu Từ đó suy ra: 3212 22 xxxtu Giải ra : x=-2 Thay vào thoả mãn phƣơng trình đã cho , Vậy phƣơng trình có nghiệm x=-2 ( Phƣơng pháp này tôi thấy hay và độc đáo , từ đó GV có thể đặt nhiều đề toán đẹp) Bài tập tƣơng tự: Giải phƣơng trình 200220052003220062004200520052006 2222 xxxxxxx PHƢƠNG PHÁP 4: Đƣa về dạng : A2 + B2 = 0 hoặc A.B=0 ở phƣơng pháp này ta sử dụng A 2 + B 2 = 0 A = B = 0 ; A.B =0 Khi A=0 hoặc B=0 Ví dụ: Giải phương trình: 322542 xxx Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 17 Nhận xét: + Sử dụng các phƣơng pháp 1, 2, 3 đều khó giải + Biến đổi đƣa về dạng A2 + B2 = 0 Giải:Điều kiện: 2 3 x 0132 01 0)132()1( 0)132232()12( 032254 22 2 2 x x xx xxxx xxx Giải ra x=-1 Ví dụ 2: Giải phương trình: 14122 2 xxx Nhận xét: + Ở phƣơng trình này ta có thể đặt ẩn phụ y = x2 + x từ đó đƣa về hệ phƣơng trình đối xứng: yyx xxy 2 2 Từ đó suy ra: yx yx 2 rồi giải tìm x + Ta cũng có thể nhân 2 vế của phƣơng trình với 2 rồi đƣa về dạng: 0)114(4 22 xx giải ra x=0 ( cách giải này đơn giản hơn) Bài tập tƣơng tự: Giải phương trình a) 1262662 xxx b) 5634224 zyxzyx VD: Giải phương trình: 31125 xxx ( Đề thi học sinh giỏi huyện 2005) HD: Tìm mối quan hệ giữa các biểu thức: )1()1(435 xxx ; PT trở thành: 0)115()1( 011)12(0112)1()12( 22 xx xxxxxx Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 18 Giải ra: x=-24/25 ( TMĐK) Ngoài ra ta có thể đặt: bxax 1;1 ; ta có hê: 042 2 22 22 baba ba ; Từ đó giải ra tìm a;b và tìm đƣợc x Bài tập tƣơng tự : Giải phƣơng trình 5 3 2314 x xx HD: Nhận xét 22 )23()14(3 xxx Từ đó biến đổi đƣa về dạng :A.B =0 PHƢƠNG PHÁP 5: Dùng bất đẳng thức Sử dụng điều kiện xảy ra dấu “=” ở bất đẳng thức không chặt. VD1: Giải phương trình: 2 14 14 x x x x (`11) Giải: ĐK: 4 1 x ;Sử dụng bất đẳng thức: 2 a b b a với a, b > 0 dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a=b Ta có: 2 14 14 x x x x Do đó (11) 14 xx Giải ra: 32 x thoả mãn điều kiện Vậy (11) có hai nghiệm 32 x VD2: Giải phương trình: 222 2414105763 xxxxxx (12) Nhận xét:+Ở phƣơng trình này ta không nên bình phƣơng hai vế + Xét các biểu thức trong căn và ngoài căn. 3x 2 +6x+7 = 3(x+1) 2 +4; 5x 2 +10x + 14 = 5(x+1) 2 + 9; 4-2x-x 2 =-(x+1) 2 +5 từ đó có lời giải: Giải: VT: 5942414105763 222 xxxxxx VP: 5)1(524 22 xxx Vậy 2 vế đều bằng 5, khi đó 101 xx Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 19 Kết luận pt (12) có một nghiệm x=-1 BT tương tự: Giải phương trình a) 222 2414105763 xxxxxx b) 186 116 156 2 2 2 xx xx xx VD3: Giải phương trình: 271064 2 xxxx Nhận xét: Nếu bình phƣơng 2 vế sẽ đƣa về phơng trình bậc 4, khó giải Hƣớng dẫn : Sử dụng BĐT so sánh 2 vế Giải: ĐK: 64 x Ta thấy: 22)5(2710 22 xxx Mặt khác áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có 264 42.264116.14.1 22 2 xx xxxx Vậy ta suy ra: x2-10x+27=2 (1) 264 xx (2) Giải (1) ta đƣợc x=5 thay vào (2) ta thấy 2 vế bằng nhau. Vậy phƣơng trình có nghiệm x=5 BT tƣơng tự : Giải phương trình a) 3111 444 2 xxx (HD: áp dụng BĐT cô si) b) x x x x 1 4 1 22 2 2 Đƣa về dạng: 41122 2 2 xx xx rồi áp dụng BĐT Bunhiacopxki Tổng quát cách giải: Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 20 + Biến đổi pt về dạng f(x)=g(x) mà axgaxf )(;)( với a là hằng số. Nghiệm của pt là các giá trị của x thoả mãn đồng thời f(x)=a và g(x) = a + Biến đổi pt về dạng h(x) =m ( m là hằng số) mà ta luôn có h(x)m và h(x)m thì nghiệm của pt là các giá trị của x làm cho dấu đẳng thức xảy ra + Áp dụng BĐT Côsi và Bunhiacôpxki PHƢƠNG PHÁP 6: Đoán nghiệm, chứng minh nghiệm duy nhất Ví dụ: Giải pt: 1235 3 46 xx Nhận xét: Nếu sử dụng 5 phƣơng pháp trên đều khó giải đƣợc nên suy nghĩ để tìm cách giải khác. Hƣớng dẫn: + Thử nhẩm tìm nghiệm của pt + Chứng minh nghiệm duy nhất Giải: Nhận thấy 1x là một nghiiệm của pt + Xét 1x thì 1235 123 25 123 45 3 46 4 6 4 6 xx x x x x nên pt vô nghiệm + xét 1x ta có: 1235 123 45 3 46 4 6 xx x x nên pt vô nghiệm Vậy pt có 2 nghiệm x=-1 và x=1 Ví dụ 2: Giải phương trình: 181 335 xxx Giải: Nhận thấy x=0 là một nghiệm của phƣơng trình +Nếu x<0 thì 11;28;11 335 xxx Vậy VP 1 nên phƣơng trình vô nghiệm . + Nếu x>0 thì VP1 nên phƣơnhg trình vô nghiệm. Vậy x=0 là nghiệm duy nhất của phƣơng trình Sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp dạy cho học sinh lớp 9 giải phương trình vô tỷ Ngƣời thực hiện: Hoàng Thị Bích Lai –Trƣờng THCS Diễn Trƣờng 21 BT tƣơng tự: Giải phương trình 92123228 3 23 2 xxxx Hƣớng dẫn: TXĐ: x1 Nhận thấy x=2 là nghiệm Chứng tỏ: 1x<2 thì phƣơng trình vô nghiệm x>2 phƣơng trình vô nghiệm (Ở những phƣơng trình phức tạp mà việc sử dụng các phƣơng pháp 1 đến phƣơng pháp 4 đều không giải đƣợc thì ta nghĩ đến phƣơng pháp 5). BÀI HỌC KINH NGHIỆM Trên đây tôi đã trình bày cách nhận dạng và các phƣơng pháp giải phƣơng trình vô tỷ. Trƣớc khi giải học sinh nhận xét và thử các biện pháp từ đễ đến khó để tìm ra phƣơng pháp phù hợp để giải. Sau đó học sinh sẽ giải các bài tập tƣơng tự cùng dạng, và tự đặt thêm một số bài tập để khắc sâu thêm phƣơng pháp giải . Tôi nghĩ rằng với mỗi vấn đề , mỗi chuyên đề toán học chúng ta đều dạy theo từng dạng , đi sâu mỗi dạng và tìm ra hƣớng tƣ duy ,hƣớng giải và phát triển bài toán .Sau đó ra bài tập tổng hợp để học sinh biệt phân dạngvà tìm ra cách giải thích hợp cho mỗi bài thì chắc chắn học sinh sẽ nắm vững vấn đề . Và tôi tin chắc rằng toán học sẽ là niềm say mê với tất cả học sinh . Với kinh nghiệm nho nhỏ nhƣ vậy tôi xin đƣợc trao đổi cùng các đồng nghiệp.Tôi rất mong đƣợc sự góp ý chân thành của các đồng nghiệp và các thầy cô đã có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy . Diễn Châu ngày 25 tháng 5 năm 2005 Người thực hiện Hoàng Thị Bích Lai
File đính kèm:
- phuong_phap_day_cho_hoc_sinh_lop_9_giai_phuong_trinh_vo_ty_0731.pdf