Đề tài Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong quá trình dạy học Vật lí 12 lớp cơ bản ở trường THPT Võ Trường
Toản tôi thấy hầu hết các em không thích học mônVật lí. Các em cho rằng môn
học này khó, khi làm bài tập có quá nhiều công thức để nhớ, hiểu và vận dụng.
Chính vì thế một số bộ phận không nhỏ các em học sinh không đam mê học môn
Vật lí dẫn đến kết quả học tập của các em chưa cao.
Kiến thức Vật lí 12 có nhiều phần khó trong đó phần giao thoa sóng cơ là một
trong những phần khó và rộng, học sinh rất dễ nhầm lẫn dẫn đến một số bộ phận
học sinh lớp 12 không nắm vững kiến thức, vận dụng làm bài tập chưa thành thạo.
Mặt khác trong những năm gần đây, hầu hết các Sở Giáo Dục, các trường THPT
đều lựa chọn ra đề kiểm tra môn Vật lí theo hướng trắc nghiệm khách quan, kì thi
tốt nghiệp THPT và ĐH – CĐ, đề thi môn Vật lí cũng vậy. Với hình thức thi này
đòi hỏi các em học sinh phải trả lời các câu hỏi trong thời gian rất ngắn và phải
chọn đáp án thật chính xác. Làm thế nào để đáp ứng được các tiêu chí này? Đó là
phải phân dạng các bài tập và đưa ra phương pháp giải một cách nhanh nhất, chính
xác nhất. Chính vì thế tôi quyết định lựa chọn đề tài “Phân loại và phương pháp
giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12”
Giao thoa sóng cơ là một lĩnh vực rất rộng, trong đề tài này tôi chỉ đề cập đến
các dạng bài tập cơ bản về giao thoa sóng cơ trong sách giáo khoa Vật lí 12, trong
sách bài tập Vật lí 12 cơ bản, các dạng bài tập về giao thoa sóng cơ thường gặp
trong các đề thi tốt nghiệp, đại học, cao đẳng.
,2m/s. Điểm M trong vùng giao thoa cách S1 và S2 những đoạn là 10cm và 20cm có biên độ dao động tổng hợp bằng A. 2cm. B. 3 cm. C. - 3 cm. D. -2cm. Câu 7. (HKI-2013): Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 dao động có cùng biên độ. Trên đoạn thẳng S1S2, hai điểm đứng yên liền kề nhau thì cách nhau một khoảng bằng A. một phần tư bước sóng. B. một phần hai bước sóng. C. ba phần hai bước sóng. D. một bước sóng. Câu 8. (HKI-2013): Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2 có cùng tần số 20Hz, dao động cùng pha và cách nhau 9cm. Tốc độ truyền sóng là 32cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là A. 9 B. 11 C. 10 D. 12 Câu 9. (HKI-2013): Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, có hai nguồn kết hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = cos20t(mm). Tốc độ truyền là 30cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5cm và 13,5cm có biên độ dao động là A. 1mm. B. 2mm. C. 4mm. D. 0mm. Câu 10. (HKI-2014): Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B dao động điều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng . Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là A. 4 B. 2 C. 4 3 D. Câu 11. (TN2011): Ở mặt nước, có hai nguồn kêt hợp A, B dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = uB = 2cos20t (mm). Tốc độ truyền sóng là 30 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Phần tử M ở mặt nước cách hai nguồn lần lượt là 10,5 cm và 13,5 cm có biên độ dao động là A. 4 mm. B. 2 mm. C. 1 mm. D. 0 mm. Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12 Trường THPT Võ Trường Toản Giáo viên: Lê Thị Thúy 26 Câu 12. (TN 2013): Ởmặt thoáng của một chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm có hai nguồn sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ và cùng tần số 50 Hz. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 3 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm dao động có biên độ cực đại là A. 7 B. 6 C. 8 D. 9 Câu 13. (TN2007) Trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn kết hợp S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng, cùng pha, với cùng biên độ a không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Khi có sự giao thoa hai sóng đó trên mặt nước thì dao động tại trung điểm của đoạn S1S2 có biên độ A. cực đại B. cực tiểu C. bằng a/2 D. bằng a Câu 14. (TN2008) Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thẳng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động A. lệch pha nhau góc /3 B. cùng pha nhau C. ngược pha nhau. D. lệch pha nhau góc /2 Câu 15. (TN2008) Tại hai điểm A, B trên mặt nước ngang có hai nguồn sóng kết hợp, cùng biên độ, cùng pha, dao động theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB A. dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi nguồn. B. dao động với biên độ cực đại. C. không dao động. D. dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn. Câu 16. (TN2012): Trên mặt nước hai nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng. Coi biên độ không đổi khi sóng truyền đi. Trên mặt nước, trong vùng giao thoa, phần tử tại M dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của hai sóng từ hai nguồn truyền tới M bằng A. một số lẻ lần một phần tư bước sóng B. một số nguyên lần bước sóng C. một số lẻ lần nửa bước sóng D. một số nguyên lần nửa bước sóng Câu 17. (GDTX 2014): Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương thẳng đứngvới phương trình uA = uB = 2cos20πt (u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét điểm M ở mặt thoáng cách A, B lần lượt là d1 = 5 cm, d2 = 25 cm. Biên độ dao động của phần tử chất lỏng tại M A. 4 cm. B. 2 cm. C. 0 cm. D. 1cm Câu 18. (TN2014): Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 12 cm dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA= uB = 4cos100t (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét điểm M ở mặt chất Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12 Trường THPT Võ Trường Toản Giáo viên: Lê Thị Thúy 27 lỏng, nằm trên đường trung trực của AB mà phần tử chất lỏng tại đó dao động cùng pha với nguồn A. Khoảng cách MA nhỏ nhất là A. 6,4 cm B. 8 cm C. 5,6 cm D. 7 cm Câu 19. (CĐ2007): Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là A. 11. B. 8. C. 5. D. 9. Câu 20. (CĐ2008): Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình truyền, tần số của sóng bằng 40 Hz và có sự giao thoa sóng trong đoạn MN. Trong đoạn MN, hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau 1,5 cm. Vận tốc truyền sóng trong môi trường này bằng A. 2,4 m/s. B. 1,2 m/s. C. 0,3 m/s. D. 0,6 m/s. Câu 21. (CĐ2011): Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là 2 os50A Bu u c t (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là A. 9 và 8 B. 7 và 8 C. 7 và 6 D. 9 và 10 Câu 22. (CĐ2012): Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos40t (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại là A. 4 cm. B. 6 cm. C. 2 cm. D. 1 cm. Câu 23. (CĐ2012): Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng có cùng phương trình u=2cos40 t (trong đó u tính bằng cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80cm/s. Gọi M là điểm trên mặt chất lỏng cách S1,S2 lần lượt là 12cm và 9cm. Coi biên độ của sóng truyền từ hai nguồn trên đến điểm M là không đổi. Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ là A. 2 cm. B. 2 2 cm C. 4 cm. D. 2 cm. Câu 24. (ĐH2013): Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với bước sóng . Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai phương truyền sóng mà các phần tử nước dao động. Biết OM = 8 ; ON =12 và OM vuông góc ON. Trên đoạn MN, số điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 25. (CĐ2013): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại hai điểm A và B cách nhau 16 cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3 cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là: Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12 Trường THPT Võ Trường Toản Giáo viên: Lê Thị Thúy 28 A. 9. B. 10. C. 11. D. 12. Câu 26. (ĐH2009): Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2 cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương trẳng đứng có phương trình lần lượt là u1 = 5cos40 t (mm) và u2 = 5cos(40pt + ) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là: A. 11. B. 9. C. 10. D. 8. Câu 27. (ĐH2010): Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40t và uB = 2cos(40t + ) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn BM là A. 19. B. 18. C. 20. D. 17. Câu 28. (ĐH2012): Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn ngắn nhất bằng A. 85 mm. B. 15 mm. C. 10 mm. D. 89 mm. Câu 29. (ĐH2011): Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos50t (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi O là trung điểm của AB, điểm M ở mặt chất lỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất lỏng tại O. Khoảng cách MO là A. 10 cm. B. 2 10 cm. C. 2 2 . D. 2 cm. Câu 30. (ĐH2013): Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 . Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 12 5 3 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là A.7 B. 5 C. 8. D. 6 Câu 31. (ĐH2013): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha tại hai điểm A và B cách nhau 16cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là A. 10 B. 11 C. 12 D. 9 Câu 32. (CĐ2009) Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acost. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12 Trường THPT Võ Trường Toản Giáo viên: Lê Thị Thúy 29 A. một số lẻ lần nửa bước sóng. B. một số nguyên lần bước sóng. C. một số nguyên lần nửa bước sóng. D. một số lẻ lần bước sóng. Câu 33. (ĐH2007): Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ A. dao động với biên độ cực đại. B. dao động với biên độ cực tiểu. C. không dao động. D. dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại. Câu 34. (ĐH2008)Tại hai điểm A và B trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng phương với phương trình lần lượt là uA = acost và uB = acos(t +). Biết vận tốc và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng giữa A và B có giao thoa sóng do hai nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm của đoạn AB dao động với biên độ bằng A. 0 B. a/2 C. a D. 2a Câu 35. (CĐ2013): Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp được đặt tại A và B dao động theo phương trình uA = uB = acos25πt (a không đổi, t tính bằng s). Trên đoạn thẳng AB, hai điểm có phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách nhau một khoảng ngắn nhất là 2cm. Tốc độ truyền sóng: A. 50cm/s B. 25cm/s C. 75cm/s D. 100cm/s Câu 36. (CĐ2013): Trong thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha được đặt tại A và B cách nhau 18cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3,5cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là: A. 10 B. 9 C. 11 D. 12 Câu 37. (CĐ2014): Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1, O2 cách nhau 24 cm, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phươn trình u = Acosωt. Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O1O2. M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn O1O2 là: A. 18 B. 16 C. 20 D. 14 Câu 38. (CĐ2014): Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước với cùng phương trình u=2cos16t (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 12 cm/s. Trên đoạn AB, số điểm dao động với biên độ cực đại là A. 11. B. 20. C. 21. D. 10 Câu 39. (ĐH2014):Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 16 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt nước, gọi d là đường trung trực của đoạn S1S2. Trên d, điểm M ở cách S1 10 cm; Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12 Trường THPT Võ Trường Toản Giáo viên: Lê Thị Thúy 30 điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,8 mm. B. 6,8 mm. C. 9,8 mm. D. 8,8 mm. Câu 40. (ĐH 2014) Sự giao thoa sóng trên mặt chất lỏng được gây ra bởi hai nguồn sóng A, B dao động cùng phương vuông góc với mặt chất lỏng, cùng tần số. Trung điểm I của AB không dao động khi hai nguồn A, B có A. cùng biên độ, cùng pha. B. cùng biên độ, ngược pha. C. cùng biên độ, vuông pha. D. khác biên độ, ngược pha. ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 01 1 C 2 C 3 B 4 A 5 C 6 B 7 B 8 B 9 B 10B 11 B 12 A 13A 14B 15B 16B 17D 18A 19D 20B 21C 22C 23A 24 B 25 C 26 C 27 A 28 C 29 B 30A 31B 32B 33A 34A 35A 36C 37B 38C 39A 40B Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12 Trường THPT Võ Trường Toản Giáo viên: Lê Thị Thúy 31 MỤC LỤC I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................ 1 II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................................... 1 1. Cơ sở lí luận ....................................................................................................... 1 2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 2 2.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 2 2.2. Khó khăn ...................................................................................................... 2 III. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ......................................................................................... 2 1. Phương pháp chung ............................................................................................ 2 2. Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ............ 2 2.1. Dạng 1. Viết phương trình sóng tổng hợp ................................................... 2 a. Phương pháp .................................................................................................... 2 2.2. Dạng 2. Xác định biên độ sóng tổng hợp của hai nguồn giao thoa ............. 4 2.3. Dạng 3. Tính các đại lượng đặc trưng của sóng từ điều kiện cực đại, cực tiểu giao thoa ....................................................................................................... 7 2.4. Dạng 4. Tìm số điểm cực trị trên đoạn thẳng AB ........................................ 8 2.5. Dạng 5. Tìm số điểm cực trị trên đoạn thẳng MN bất kì ........................... 10 2.6. Dạng 6. Xác định số điểm dao động cùng pha hoặc ngược pha với nguồn trên đoạn thẳng CO thuộc đường trung trực của AB (chỉ xét trường hợp hai nguồn A, B cùng pha, O là trung điểm AB) ..................................................... 13 2.7. Dạng 7. Xác định số điểm cực trị trên đường tròn tâm O là trung điểm của AB có đường kính d .......................................................................................... 15 Xét đường tròn tâm O là trung điểm của AB có ............................................... 15 đường kính d AB (hình vẽ) ............................................................................ 15 2.8. Dạng 8. Xác định khoảng cách ngắn nhất hoặc lớn nhất từ điểm cực trị nằm trên đường thẳng đi qua một nguồn và vuông góc với đoạn nối hai nguồn cùng pha ............................................................................................................ 16 IV. VẬN DỤNG TỔNG HỢP .............................................................................. 18 V. ÁP DỤNG ĐỀ TÀI ........................................................................................... 20 1. Phạm vi áp dụng ............................................................................................... 20 2. Tiến trình vận dụng và hiệu quả ...................................................................... 21 VI. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 21 Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12 Trường THPT Võ Trường Toản Giáo viên: Lê Thị Thúy 32 VII. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 22 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 23 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 24 Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12 Trường THPT Võ Trường Toản Giáo viên: Lê Thị Thúy 33 SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Trường THPT Võ Trường Toản CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cẩm Mỹ, ngày 19 tháng 05 năm 2015 PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2014 - 2015 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: “ Phân loại và phương pháp giải nhanh các bài tập về giao thoa sóng cơ Vật lí 12 ” Họ và tên tác giả: Lê Thị Thúy Đơn vị (Tổ): Lí – Công nghệ Lĩnh vực: Quản lý giáo dục Phương pháp dạy học bộ môn: Vật lí Phương pháp giáo dục Lĩnh vực khác: ................................................ 1. Tính mới - Có giải pháp hoàn toàn mới - Có giải pháp cải tiến, đổi mới từ giải pháp đã có 2. Hiệu quả - Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao - Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng trong toàn ngành có hiệu quả cao - Hoàn toàn mới và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả cao - Có tính cải tiến hoặc đổi mới từ những giải pháp đã có và đã triển khai áp dụng tại đơn vị có hiệu quả 3. Khả năng áp dụng - Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: Tốt Khá Đạt - Đưa ra các giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc sống: Tốt Khá Đạt - Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm vi rộng: Tốt Khá Đạt NGƯỜI THỰC HIỆN Lê Thị Thúy XÁC NHẬN CỦA TỔ CM HIỆU TRƯỞNG ...... ...... ...... ...... ...... ...... ......
File đính kèm:
- skkn_phan_loai_va_phuong_phap_giai_nhanh_cac_bai_tap_ve_giao_thoa_song_co_vat_li_12_9986.pdf