Đề tài Phân loại và phương pháp giải bài tập giao thoa sóng cơ học

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:

Bài toán về giao thoa sóng cơ học là lĩnh vực khó trong chương trình Vật lý 12.

Đa số học sinh gặp nhiều khó khăn khi giải các bài toán này. Trong sách giáo khoa

chỉ đề cập kiến thức căn bản về lý thuyết giao thoa hai nguồn kết hợp cùng pha.

Bài toán về giao thoa sóng cơ học rất đa dạng phong phú, nhất là giao thoa sóng cơ

của hai nguồn khác pha.

Để giúp các em học sinh có được nhận thức đầy đủ về lĩnh vực giao thoa sóng cơ

và giúp các em giải được các bài toán khó trong lĩnh vực này một cách nhanh

nhất. Việc phân loại và phương pháp giải các bài toán giao thoa sóng cơ là một vấn

đề cần quan tâm. Hiện nay, hình thức trắc nghiệm khách quan lại được áp dụng đối

với bộ môn vật lý. Vì vậy, việc giải nhanh các câu hỏi trắc nghiệm định lượng về

giao thoa sóng cơ là rất cần thiết đối với học sinh hiện nay là hành trang cho các

em bước vào các kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, đại học, cao đẳng sắp tới.

Đề tài: “ PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

GIAO THOA SÓNG CƠ HỌC ”

sẽ giúp học sinh nhận dạng bài toán giao thoa sóng cơ, từ đó có thể sử dụng công

thức đã sắp xếp theo dạng để giải nhanh và cho kết quả chính xác

pdf29 trang | Chia sẻ: myhoa95 | Lượt xem: 2964 | Lượt tải: 3Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Phân loại và phương pháp giải bài tập giao thoa sóng cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
25. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo 
phương thẳng đứng vơ i phương trình là uA = uB = acos20ωt (cm;s). Tốc độ truyền 
sóng của mặt chất lo ng là 40 cm/s. Gọi M là điê m ở mặt chất lỏng gần A nhất sao 
cho phần tử chất lỏng tại M dao động vơ i biên độ cực đại và cùng pha vơ i nguồn A 
. Khoảng cách AM là: 
* Giải: 
Bước sóng: v/ f 4cm   
Phương trình sóng tại M cách nguồn A, B tương ứng d1, d2: 
2 1 2 1
M AM BM
(d -d ) (d +d )
u = u +u =2acos cos(20 t )
 
 
 
Điểm M dao động cực đại cùng pha với nguồn khi: 
2 1
(d -d )
cos 1



 thì 2 1
(d +d )
2k

 

 ; 
2 1
(d -d )
cos 1

 

 thì 2 1
(d +d )
(2k 1)

  

Do đó ta có: 
2 1
'
2 1
d d 2k
d d 2k
  

  
 Hoặc 
2 1
'
2 1
d d (2k 1)
d d (2k 1)
   

   
 với '(k;k Z) 
Giải các hệ trên ta có: '
1
d k k n     với (n Z) 
Điểm M gần A nhất ứng với '
1min
k k 1 d 4cm     
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
Câu 1: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng 
phải xuất phát từ hai nguồn dao động 
 A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian 
 B. cùng tần số, cùng phương 
 C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ 
 D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian 
Câu 2: Trong giao thoa của hai sóng trên mặt nước từ hai nguồn kết hợp, ngược 
pha nhau, những điểm dao động với biên độ cực tiểu có hiệu khoảng cách tới hai 
nguồn (k  Z) ℓà: 
 A. d2 – d1 = k B. d2 – d1 = 2k 
 C. d2 – d1 = (k+1/2) D. d2 – d1 = k/2 
Câu 3: Hai nguồn S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 13cm cùng dao động theo 
A B 
d1 d2 
M 
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Gv. Nguyễn Đức Hào 
Trang 21 
phương trình u = 2cos40t(cm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 
0,8m/s. Biên độ sóng không đổi. Số điểm cực đại trên đoạn S1S2 là: 
 A. 9 B. 7 C. 11. D. 5. 
Câu 4: Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần số f = 40Hz, 
vận tốc truyền sóng v = 60cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn sóng là 7cm. Số 
điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B là: 
 A. 7. B. 8 C. 10. D. 9. 
Câu 5: Cho 2 nguồn sóng kết hợp cùng pha dao động với chu kỳ T=0,05 trên mặt 
nước, khoảng cách giữa 2 nguồn S1S2 = 20cm. Tốc độ truyền sóng là 50cm/s. Hai 
điểm M, N tạo với S1S2 hình chữ nhật S1MNS2 có 1 cạnh S1S2 và 1 cạnh MS1 = 
10cm. Trên MS1 có số điểm cực đại giao thoa là 
 A. 3 điểm B. 6 điểm C. 4 điểm D. 5 điểm 
Câu 6: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp 
A và B dao động với tần số 15Hz và cùng pha. Tại một điểm M cách nguồn A và 
B những khoảng d1 = 16cm và d2 = 20cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và 
đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là. 
 A. 24cm/s B. 48cm/s C. 40cm/s D. 20cm/s 
Câu 7: Tại 2 điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 16cm có 2 nguồn phát sóng 
kết hợp dao động theo phương trình: u1= acos(30t) , u2 = bcos(30t +/2 ). Tốc 
độ truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Gọi C, D là 2 điểm trên đoạn AB sao cho 
AC = DB = 2cm . Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn CD là 
A.12 B. 11 C. 10 D. 13 
Câu 8: Người ta tạo ra giao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn A,B dao động với 
phương trình uA = uB = 5cos t10 cm.Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 
20cm/s.Một điểm N trên mặt nước với AN – BN = - 10cm nằm trên đường cực đại 
hay cực tiểu thứ mấy, kể từ đường trung trực của AB? 
A. Cực tiểu thứ 3 về phía A B. Cực tiểu thứ 4 về phía A 
C. Cực tiểu thứ 4 về phía B D. Cực đại thứ 4 về phía A 
Câu 9: Trên mặt thoáng chất lỏng người ta bố trí hai nguồn kết hợp A, B ngược 
pha nhau và cách nhau 15cm. Trên đoạn thẳng nối A và B, hai điểm dao động 
mạnh nhất kế tiếp nhau cách nhau đoạn 0,8cm. Gọi M là điểm cực đại nằm trên 
đường thẳng đi qua A, vuông góc với AB và nằm trong mặt thoáng chất lỏng. Xác 
định khoảng cách nhỏ nhất từ A đến M. 
A. 14,72mm B. 6,125mm C. 11,25mm D. 12,025mm 
Câu 10: Hai mũi nhọn S1S2 cách nhau 9 cm, gắn ở đầu một cầu rung có tần số 
f = 100Hz được đặt cho chạm nhẹ vào mặt một chất ℓỏng. Vận tốc truyền sóng trên 
mặt chất ℓỏng ℓà v = 0,8 m/s. Gõ nhẹ cho cần rung thì 2 điểm S1, S2 dao động theo 
phương thẳng đứng với phương trình dạng: u = acos2ft. Điểm M trên mặt chất 
ℓỏng cách đều và dao động cùng pha S1, S2 gần S1, S2 nhất có phương trình dao 
động. 
 A. uM = acos(200t + 20). B. uM = 2acos(200t - 12). 
 C. uM = 2acos(200t - 10). D. uM = acos(200t). 
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Gv. Nguyễn Đức Hào 
Trang 22 
Câu 11: Trong một thí nghiệm về giao thoa song nước, hai nguồn sóng kết hợp 
được đặt tại A và B dao động theo phương trình uA = uB = acos25πt (a không đổi, t 
tính bằng s). Trên đoạn thẳng AB, hai điểm có phần tử nước dao động với biên độ 
cực đại cách nhau một khoảng ngắn nhất là 2 cm. Tốc độ truyền sóng là 
 A. 25 cm/s. B. 100 cm/s. C. 75 cm/s. D. 50 cm/s. 
Câu 12: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao 
động theo phương thẳng đứngvới phương trình uA = uB = 2cos20πt (u tính bằng 
cm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Coi biên độ 
sóng không đổi khi sóng truyền đi. Xét điểm m ở mặt thoáng cách A, B lần lượt là 
d1 = 5 cm, d2 = 25 cm. Biên độ dao động của phần tử chất lỏng tại M là: 
 A. 4 cm. B. 2 cm. C. 0 cm. D. 1cm. 
Câu 13: Tại hai điểm A, B trên mặt chất ℓỏng có hai nguồn phát sóng: 
uA = 4cos(t) cm và uB = 2cos(t + /4) cm. Coi biên độ sóng không đổi khi 
truyền đi. Tính biên độ sóng tổng hợp tại trung điểm của đoạn AB. 
 A. 2 2 cm B. 5,6 cm C. 4 cm D. 5,3 cm 
Câu 14: Thực hiện giao thoa sóng trên mặt nước với 2 nguồn kết hợp A và B 
ngược pha, cùng tần số f. Tốc truyền sóng trên mặt nước ℓà v = 50 cm/s. Tại điểm 
M trên mặt nước có AM = 20cm và BM = 15cm, dao động với biên độ cực tiểu. 
Giữa M và đường trung trực của AB có 2 đường cong cực đại khác. Tần số dao 
động của 2 nguồn A và B có giá trị ℓà: 
 A. 20 Hz B. 13,33 Hz C. 26,66 Hz D. 40 Hz 
Câu 15: Hai mũi nhọn S1, S2 cách nhau một khoảng a = 8,6 cm, dao động với 
phương trình u1 = acos100t (cm); u2 = acos(100t + /2) (cm). Tốc độ truyền 
sóng trên mặt nước ℓà 40 cm/s. Số các gợn ℓồi trên đoạn S1, S2: 
 A. 24 B. 23 C. 25 D. 22 
Câu 16: Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8 cm, người ta đặt hai nguồn 
sóng kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình 
uA = 6cos40t và uB = 8cos(40t ) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc 
độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. 
Số điểm dao động với biên độ 10mm trên đoạn thẳng S1S2 là. 
A. 16 B. 8 C. 7 D.14 
Câu 17: Hai nguồn sóng A, B cách nhau 10 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa 
sóng, dao động tại nguồn có phương trình uA = acos(100πt) và uB = bcos(100πt), 
tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1 m/s. Số điểm trên đoạn AB có biên độ cực 
đại và dao động cùng pha với trung điểm I của đoạn AB là 
A. 9 B. 5 C. 11 D. 4 
Câu 18: Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn cùng pha S1S2 cách nhau 5. Hỏi 
trên đoạn S1S2 có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại nhưng ngược pha 
với hai nguồn 
 A. 4 B. 5 C. 6 D. 8 
Câu 19: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp phát ra hai dao động 
u1 = acost; u2 = asint. khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 3,25. Hỏi trên 
đoạn S1S2 có mấy điểm cực đại dao động cùng pha với nguồn u2. 
A. 3 điểm. B. 4 điểm. C. 5 điểm. D. 6 điểm 
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Gv. Nguyễn Đức Hào 
Trang 23 
Câu 20: Ở mặt chất ℓỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo 
phương thẳng đứng với phương trình ℓà uA = uB =acos50t (với t tính bằng s). Tốc 
độ truyền sóng ở mặt chất ℓỏng ℓà 50 cm/s. Gọi O ℓà trung điểm của AB, điểm M 
ở mặt chất ℓỏng nằm trên đường trung trực của AB và gần O nhất sao cho phần tử 
chất ℓỏng tại M dao động cùng pha với phần tử chất ℓỏng tại O. Khoảng cách MO 
ℓà 
 A. 10 cm. B. 2 10cm. C. 2 2 cm D. 2 cm 
GỢI Ý BÀI GIẢI 
Câu 1: Chọn D. 
Câu 2: d2 – d1 = k. Chọn A. 
Câu 3: Hai nguồn cùng pha. 
Số cực đại:  
ℓ
λ
 < k < 
ℓ
λ
 . Trong đó: ℓ = 13 cm và  = 
v
f
 = 
20
80
 = 4 cm 
  3,25 < k < 3,25 : Có 7 cực đại. Chọn B. 
Câu 4: Hai nguồn ngược pha. 
Số cực đại:  
ℓ
λ
2
1
 < k < 
ℓ
λ
2
1
 Trong đó: ℓ = 7cm và  = 1,5 cm 
   5,16 < k < 4,16 
 Có 10 điểm cực đại trên khoảng AB. Chọn C. 
Câu 5:  = v.T = 50.0,05 = 2,5cm. 
Ta có: MS2 = cmSSMS 36,222010)(
222
21
2
1  
Cực đại: dM  k   dN 
Với : dM = d2M  d1M = 22,36  10 = 12,36cm 
 dS1 = d2 S1  d1S1 = 20  0 = 20cm 
Nên : 4,94  k  8 
 Có 4 điểm cực đại trên khoảng S1M. Chọn C. 
Câu 6: Đường trung trực của AB là cực đại. 
 Điểm M thuộc đường cực tiểu thứ 3 ứng k = 2 
Ta có: AM  BM = (k+
2
1
) = (2+
2
1
)   = cm
BMAM
6,1
5,2
1620
5,2




Tốc độ truyền sóng: v =.f =1,6.15 =24cm/s. Chọn A 
Câu 7: Hai nguồn vuông pha. 
  = cm
f
v
2
15
30
 
 Ta có: CD nằm trên đoạn AB: AC = DB = 2cm. 
 Số điểm cực tiểu trên CD: dC  (k  
1
4
)  dD 
Với dC = d1C  d2C = 2  14 = 12cm 
 dD = d1D  d2D = 14  2 = 12cm 
Suy ra: 5,75 k  6,25  Có 12 cực tiểu trên đoạn CD. Chọn A. 
Câu 8: Hai nguồn cùng pha. 
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Gv. Nguyễn Đức Hào 
Trang 24 
  = cm
f
v
4
5
20
 
 Theo đề: ANBN =  10 = (3 + 
2
1
)4. 
 Tại N là cực tiểu thứ 4 về phía A ứng với k = 3. Chọn B. 
Câu 9: Hai nguồn ngược pha. 
Ta có: cm6,18,0
2
 

, AB = l = 15cm 
Số cực đại trên đoạn AB:  
ℓ
λ
2
1
 < k < 
ℓ
λ
2
1
 
 
2
1
6,1
15
2
1
6,1
15
 k 
  9,875 < k < 8,875 
Điểm M là cực đại: d2  d1 = (k+ )
2
1
 = 1,6k + 0,8 
Mặt khác: 22515221
2
2  dd (1) 
Điểm M gần nguồn A nhất khi kmax = 8  d2  d1 = 13,60 (2) 
Từ (1) và (2): d2 + d1 = 16,54 (3) 
Lấy (3)  (2):  d1 = AMmin = 1,47cm =14,7mm. Chọn A. 
Câu 10: Hai nguồn cùng pha. 
  = cm
f
v
8,0
100
80
 ; l = s1s2 = 9cm 
Phương trình sóng tại M: uM = 2acos
(d2-d1)

.cos[t  

 )( 21 dd  ] 
Vì M nằm trên trung trực của hai nguồn nên d1 = d2 = d. 
Phương trình tại M trở thành: uM = 2acos[ t200  

 )( 21 dd  ] (1) 
 Vì tại M dao động cùng pha với nguồn:  

 )( 21 dd  = k.2 (2) 
  
2d

 = k.2  d = k. = 0,8.k (3) 
 Vì d ≥ 
ℓ
2
  k.  
ℓ
2
  k  
ℓ
2λ
 = 625,5
6,1
9
 (4) 
Điểm M gần S1 nhất  dmin khi kmin = 6 
  PT sóng tại M: uM = 2acos(200t  12) Chọn B. 
Câu 11: Ta có: cm42
2
 

; 


2
f =12,5Hz. 
 Suy ra: v = .f = 50cm/s. Chọn D. 
Câu 12: Hai nguồn cùng pha:  = 0. 
 = cm
f
v
5
10
50
 
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Gv. Nguyễn Đức Hào 
Trang 25 
Biên độ sóng tại M: AM = 2a 




 

 )(
cos 12
dd
 = 2.2 




 
5
)525(
cos

= 4cm. Chọn A. 
Câu 13: Hai nguồn lệch pha:  = 
4

. 
PT sóng tại M do sóng từ A truyền tới: uAM = 4cos(t )
2 1

d
 cm 
PT sóng tại M do sóng từ A truyền tới: uBM = 2cos(t )
2
4
2

 d
 cm 
Điểm M là trung điểm AB nên: d1 = d2 
Biên độ sóng tổng hợp tại M: AM =  cos2 21
2
2
2
1 AAAA 
Với  = 
4
22 21 





dd
=
4

  AM = 
4
cos2.4.224 22

 = 5,6cm 
Câu 14: Hai nguồn ngược pha. 
Đường trung trực của AB là cực tiểu. 
 Điểm M thuộc đường cực tiểu thứ 2 ứng k = 2 
Ta có: AM  BM = k = 2   = cm
BMAM
5,2
2
1520
2




Tần số dao động: f = 

v
 = 
5,2
50
= 20Hz. Chọn A. 
Câu 15: Hai nguồn vuông pha:  = 
2

* Số điểm cực đại (không tính hai nguồn):  
ℓ
λ
4
1
 < k < 
ℓ
λ
4
1
 
Trong đó: ℓ = 8,6cm và  = 
v
f
 = 0,8cm. 
   11 < k < 10,5 
 Có 21 giá trị của k nên có 21 điểm cực đại trên khoảng AB. 
Câu 16: Bước sóng  = v/f = 2 cm. 
Xét điểm M trên S1S2: S1M = d ( 0 < d < 8 cm) 
uS1M = 6cos(40t  

d2
) mm = 6cos(40t  d) mm 
uS2M = 8cos(40t  

 )8(2 d
) mm = 8cos(40t + 

d2
 

16
) mm 
 = 8cos(40t + d  8) mm 
Điểm M dao động với biên độ AM = 10 mm khi uS1M và uS2M vuông pha với nhau: 
 2d = 
2

 + k => d = 
4
1
+
2
k
0 < d = 
4
1
 + 
2
k
 0,5 0 ≤ k ≤ 15. Có 16 giá trị của k. 
Số điểm dao động với biên độ 1cm trên đoạn thẳng S1S2 là 16. Chọn A 
Câu 17: Bước sóng cm
f
v
2
50
100
 
Do hai nguồn cùng pha nên số cực đại: 
2
10
2
10
 k
AB
k
AB

. 
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Gv. Nguyễn Đức Hào 
Trang 26 
Vậy có 9 cực đại (không tính hai nguồn) và đường trung trực qua I là cực đại. 
Những điểm dao động cùng pha cách nhau  , đó là các đường ứng với k =2,4 và 
đối xứng bên kia k = 2; 4. Vậy có 4 cực đại cùng pha với trung điểm I.Chọn D. 
Câu 18: Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn S1S2: u1 = u2 = acosωt. 
- Phương trình sóng tại M trên khoảng S1S2: 
uM = u1M + u2M = acos(ωt  

 1d2 ) + acos(ωt  

 2d2 ) 
 uM = 2acos
 







 12 dd cos   5t 
Để M dao động cực đại và ngược pha với hai nguồn (không tính hai nguồn) thì: 
cos
 







 12 dd = 1  kdd 212  (1) 
Mặt khác d2 + d1 = 5 (2 
Từ (1) và (2) có: d2 = (k+2,5) mà 0 <d2 < S1S2  0 <(k+2,5) < 5 
 2,5 < k < 2,5  k = 2; 1; 0. 
Có 5 điểm có biên độ cực đại trên đoạn S1S2 , ngược pha với nguồn. Chọn B 
Câu 19: Điểm M cực đại dao động cùng pha với u2. 
Phương trình sóng tổng hợp tại M: 
uM = 2acos(
2 1( )
4
d d 


 )cos(ωt +
2

 ) =  2acos( 2 1
( )
4
d d 


 )sinωt 
Để uM cùng pha với u2 thì : 
cos( 2 1
( )
4
d d 


 ) = 1=> 2 1
( )
4
d d 


 = (2k+1)π, với k = 0, ±1. ±2.... 
 d2 – d1 = ( 2k + 
4
3
) (1) 
 d2 + d1 = 3,25 (2) 
Từ (1) và (2) ta suy ra d2 = (k+2) . Mà 0 ≤ d2 = (k+2) ≤ 3,25 
  2 ≤ k ≤ 1. Có 4 giá trị của k  Có 4 điểm cực đại dao động cùng pha với 
nguồn u2. Chọn B. 
Câu 20: PT sóng tại M và O lần lượt là: 
 uM = 2acos(50t  

d2
 ; uM = 2acos(50t 9) 
 Độ lệch pha giữa hai điểm M và O:  = 9  

d2
 = 2k 
  d = 9  2k > AO = 9  k < 0 
dmin  kmin = 1  dmin = 11  MO = 102911
2222
min  AOd cm. Chọn B. 
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Gv. Nguyễn Đức Hào 
Trang 27 
III. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI: 
Sau khi ứng dụng sáng kiến kinh nghiệm trên vào việc giảng dạy học sinh ba 
lớp 12 tại trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm tôi nhận thấy: 
 Học sinh dễ dàng nhận diện được dạng giao thoa sóng cơ ứng với các 
trường hợp độ lệch pha khác nhau, biết sử dụng công thức để giải nhanh và 
còn giải được nhiều bài toán giao thoa khác một cách chính xác. 
 Học sinh phân biệt được hiệu đường đi từ hai nguồn đến một điểm cực đại, 
cực tiểu giao thoa ứng với các trường hợp độ lệch pha khác nhau. Từ đó tính 
được số cực đại, số cực tiểu trong một khoảng nào đó. 
 Rèn luyện cho học sinh ghi nhớ các công thức một cách có hệ thống ở mỗi 
dạng từ đó áp dụng giải nhanh cho kết quả. 
- Khi chưa hướng dẫn học sinh nhận dạng bài toán cộng hưởng 
Lớp HS giải được HS còn lúng túng HS không biết giải 
12A1 40%  50% 25%  30% 20%  30% 
12C1 35%  45% 30%  35% 30%  40% 
12C2 30%  35% 35%  40% 35%  45% 
- Khi đưa chuyên đề trên vào vận dụng: 
Lớp HS giải được HS còn lúng túng HS không biết giải 
12A1 75%  80% 15% 20% 5%  10% 
12C1 70%  75% 20% 25% 10% 15% 
12C2 60%  65% 25% 30% 15% 20% 
- Bài học kinh nghiệm: 
 Qua thực tế nếu phân loại bài tập có hướng dẫn lí thuyết cụ thể và cung cấp 
cho học sinh các công thức tổng quát để áp dụng thì các em nhận dạng và vận 
dụng công thức một cách nhanh chóng, kết quả số học sinh đạt khá giỏi nhiều. 
 Như vậy từ những kiến thức đã có trong sách giáo khoa người thầy cần phải 
nghiên cứu, tham khảo rồi phân tích, tổng hợp để tích luỹ thêm nhiều kiến thức, 
nhiều dạng bài tập để định hướng tư duy cho học sinh, hướng dẫn các em biết phân 
loại và tìm ra cách giải tối ưu. 
IV. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG: 
 Cần tổ chức cho học sinh tham gia giải bài tập trắc nghiệm, thời gian theo 
quy định. 
 Cần xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm nhiều hơn, kích thích sự tham 
gia tích cực học tập của học sinh. 
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Gv. Nguyễn Đức Hào 
Trang 28 
 Với mong muốn cho học sinh có hệ thống kiến thức, phân loại các dạng của 
giao thoa sóng cơ, nhưng chuyên đề còn hạn chế ở chỗ, nội dung nghiên cứu 
trong phạm vi hẹp của bài toán giao thoa sóng cơ mà không đề cập đến sóng 
dừng là trường hợp khác của giao thoa sóng cơ. 
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 
 Sách giáo khoa Vật lý 12 - Nhà xuất bản giáo dục - năm 2008. 
 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 12 
trung học phổ thông môn Vật lý - Nhà xuất bản giáo dục - năm 2008. 
 Sách giáo viên Vật lý lớp 12 - Nhà xuất bản giáo dục - năm 2008. 
 Sách tham khảo – 121 bài toán Dao động và sóng cơ học – Tác giả Nguyễn 
Anh Thi - Nguyễn Đức Hiệp – Nhà xuất bản Đồng Nai. 
 Hướng dẫn ôn tập và phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Vật lý 
12– Tác giả Nguyễn Anh Vinh – Nhà xuất bản Đại Học Sư Phạm. 
 Đề thi Tốt nghiệp THPT. Đề thi Cao đẳng, Đại học các năm. 
 Nhơn Trạch, ngày 12 tháng 05 năm 2015 
 Người thực hiện 
 NGUYỄN ĐỨC HÀO 
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Gv. Nguyễn Đức Hào 
Trang 29 
SỞ GD & ĐT ĐỒNG NAI 
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
 Nhơn Trạch, ngày 20 tháng 5 năm 2015 
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
Năm học: 2014 – 2015 
Tên sáng kiến kinh nghiệm: “Phân loại và phương pháp giải bài tập giao thoa sóng cơ học” 
Họ và tên tác giả: Nguyễn Đức Hào Chức vụ: Tổ trưởng chuyên môn 
Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 
Lĩnh vực: 
 - Quản lý giáo dục  - Phương pháp dạy học bộ môn:  
 - Phương pháp giáo dục  - Lĩnh vực khác:  
Sáng kiến kinh nghiệm đã được trển khai áp dụng tại: Tại đơn vị  Trong Ngành  
1. Tính mới (Đánh dấu x vào 1 trong 3 ô dưới đây) 
- Đề ra giải pháp thay thế hoàn toàn mới, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  
- Đề ra giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn  
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình nay 
tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  
2. Hiệu quả (Đánh dấu x vào 1 trong 3 ô dưới đây) 
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã được thực hiện trong ngành có hiệu quả cao  
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã thực hiện trong toàn ngành có hiệu quả cao  
- Giải pháp thay thế hoàn toàn mới, đã thực hiện tại đơn vị có hiệu quả cao  
- Giải pháp thay thế một phần giải pháp đã có, đã thực hiện tại đơn vị có hiệu quả  
- Giải pháp mới gần đây đã áp dụng ở đơn vị khác nhưng chưa từng áp dụng ở đơn vị mình nay 
tác giả tổ chức thực hiện và có hiệu quả cho đơn vị  
3. Khả năng áp dụng (Đánh dấu x vào 1 trong 3 ô dưới đây) 
- Cung cấp được các luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chính sách: 
 Trong tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
- Đưa ra giải pháp khuyến nghị có khả năng ứng dụng thực tiễn, dễ thực hiện và dễ đi vào cuộc 
sống: 
 Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
- Đã được áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả hoặc có khả năng áp dụng đạt hiệu quả trong phạm 
vi rộng: 
 Trong Tổ/Phòng/Ban  Trong cơ quan, đơn vị, cơ sở GD&ĐT  Trong ngành  
 Cá nhân viết sáng kiến kinh nghiệm cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu 
của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ của mình. 
- Tổ trưởng và Thủ trưởng đơn vị xác nhận đã kiểm tra và ghi nhận sáng kiến kinh nghiệm này 
đã được tổ chức thực hiện tại đơn vị, được Hội đồng chuyên môn trường xem xét, đánh giá, tác 
giả không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến kinh nghiệm cũ 
của tác giả. 
NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 
TỔ CHUYÊN MÔN 

File đính kèm:

  • pdfskkn_phan_loai_va_phuong_phap_giai_bai_tap_giao_thoa_song_co_hoc_7834.pdf
Sáng Kiến Liên Quan