Đề tài Nâng cao hiệu quả dạy học bằng nhiều hình thức củng cố
Sinh học là một bộ môn khoa học tự nhiên, khám phá về thế giới sống dựa trên cơ sở
khoa học đƣợc nghiên cứu và công bố, vì vậy đòi hỏi ở học sinh phải chủ động, tích cực học tập,
khám phá để đáp ứng yêu cầu bộ môn.
Ngày nay, xu hƣớng đổi mới toàn diện giáo dục đang trên đà phát triển trong đó việc đổi
mới phƣơng pháp giảng dạy và đổi mới phƣơng thức kiểm tra, thi cử theo định hƣớng phát triển
năng lực cho học sinh đang là một trong những quan tâm hàng đầu.
Bởi thế, ngay từ đầu năm học, tổ chuyên môn Sinh – Công nghệ của trƣờng THPT Võ
Thành Trinh đã triển khai và đang thực hiện triệt để việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, xây
dựng lại các chủ đề dạy học trong chƣơng trình Sinh học 10 và Sinh học 11 đồng thời tập trung
đổi mới hình thức cho đề kiểm tra theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh, từng bƣớc nâng
cao hiệu quả dạy học nói chung, nâng cao chất lƣợng bộ môn nói riêng.
Đƣợc nhận nhiệm vụ giảng dạy Sinh học khối lớp 11, để đáp ứng tất cả các yêu cầu trên,
tôi xác định cần phải đa dạng hóa hình thức củng cố bài, giúp học sinh tiếp cận và từng bƣớc
rèn luyện các kỹ năng học tập thiết yếu cho học sinh, tạo hứng thú trong việc ôn luyện các kiến
thức cuối bài, cuối chƣơng đồng thời nâng cao chất lƣợng học tập cho các em học sinh góp phần
nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học.
Trên cơ sở đó tôi tiến hành phân tích, nghiên cứu thực nghiệm ở lớp 11C2 và dùng kết
quả học tập lớp 11C1 để đối chứng kết quả thực nghiệm để có thể rút ra kết luận chính xác về
các giả thuyết tôi đặt ra.
. Tên đề tài NÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC BẰNG NHIỀU HÌNH THỨC CỦNG CỐ Kết quả học tập chuyên đề sinh học 11 chưa cao Hs thiếu điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ của giáo viên Hs chưa bắt kịp phương pháp mới Một số Hs ý thức học tập chưa cao Phụ huynh Hs thiếu quan tâm đến việc học tập của HS Kiến thức nhiều, đa dạng, đòi hỏi Hs có kỹ năng và năng lực giải quyết vấn đề Củng cố bài đơn điệu không đủ đáp ứng yêu cầu Nâng cao kết quả học tập chuyên đề sinh học 11 Quan tâm, động viên và tạo điều kiện tối đa có thể cho Hs Động viên, khích lệ và điều chỉnh phương pháp sao cho phù hợp đối tượng Hs Áp dụng các thủ thuật để tạo hứng thú học tập cho Hs Phối hợp với GVCN và PHHS Hệ thống hóa kiến thức cơ bản, gợi ý định hướng cách giải quyết vấn đề thực tiễn Đa dạng hóa hình thức củng cố bài Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 13 II. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU Bƣớc Hoạt động Ghi chú 1/ Hiện trạng Kết quả học tập chuyên đề sinh học 11 chƣa cao. 2/ Giải pháp thay thế Đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở Động vật. 3/ Vấn đề nghiên cứu Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học chuyên đề trên có nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học hay không? giả thuyết nghiên cứu Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học chuyên đề trên có nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học. 4/ Thiết kế Kiểm tra sau tác động đối với các nhóm tƣơng đƣơng. Chọn nhóm đối chứng: 11C1 Nhóm Tác động Kiểm tra sau tác động TN: 11C2 X O1 ĐC: 11C1 O2 5/ Đo lƣờng 1/ Bài kiểm tra của HS. 2/ Kiểm chứng độ tin cậy của bài kiểm tra. 3/ Kiểm chứng độ giá trị của bài kiểm tra. 6/ Phân tích Sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập và mức độ ảnh hƣởng. 7/ Kết quả Kết quả phân tích cho thấy có ý nghĩa hay không? Nếu có, mức độ ảnh hƣởng là nhƣ thế nào? III. THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG 1. MA TRẬN ĐỀ: Nội dung chuyên đề 3 Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở động vật (bài 15 – 19) 1.1. Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm: 80% - Tự luận: 20% 1.2. Ma trận: - Mức độ nhận biết: Biết: 3 điểm; Hiểu; 4 điểm; Vận dụng: 3 điểm TRẮC NGHIỆM Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT - Biết đƣợc thế nào là tiêu hóa ở động vật. - Biết đƣợc sự tiến hóa và đặc điểm quá trình tiêu hóa ở các động vật. - Nêu đúng tên đại - Phân biệt sự khác giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào. - Xác định đƣợc những ƣu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu Chọn nhiều phƣơng án đúng về các đặc điểm và các hình thức tiêu hóa ở động vật. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 14 8 câu = 3 điểm diện cho các hình thức tiêu hóa khác nhau. 2câu: điền khuyết 1 câu: lựa chọn 3 câu = 1,25 đ hóa so với trong túi tiêu hóa. - Phân biệt sự khác nhau cơ bản về cấu tạo ống tiêu hóa và quá trình tiêu hóa thức ăn của thú ăn thịt và thú ăn thực vật. 3 câu: đúng sai 1 câu: ghép cột 4 câu = 1,25 đ 1 câu = 0,5 đ HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT 6 câu = 2 điểm Biết đƣợc khái niệm hô hấp, hô hấp ngoài, đặc điểm của bề mặt trao đổi khí Nêu đƣợc các hình thức hô hấp ở động vật và xác định đúng tên đại diện của các hình thức đó cũng nhƣ các đại diện đặc biệt có sự thông khí khác biệt 1câu: điền khuyết 2 câu: lựa chọn 3 câu = 1,0 đ Phân biệt đƣợc đặc điểm trao đổi khí của các lớp cá, ếch nhái, bò sát, chim, thú Xác định những ƣu điểm của hình thức hô hấp bằng phổi so với các hình thức hô hấp khác 2 câu: đúng sai 1 câu: ghép cột 3 câu = 1,0 đ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT - Nêu đƣợc cấu tạo và chức năng của hệ tuần hoàn. - Nêu đƣợc tên các dạng hệ tuần hoàn và xác định đƣợc đại diện của các dạng đó. - Nêu đƣợc các khái niệm: tính tự động của tim, chu kỳ tim, nhịp tim, huyết áp, vận tốc máu. - Phân biệt sự khác nhau giữa hệ tuần hoàn hở và kín, hệ tuần hoàn đơn và kép. - Xác định đƣợc những ƣu điểm của hệ tuần hoàn kín, kép. - Hiểu đƣợc cơ chế hoạt động của hệ dẫn truyền tim, hoạt động của tim trong một chu kỳ, các yếu tố ảnh Chọn nhiều phƣơng án sai về các dạng hệ tuần hoàn và đặc điểm hoạt động của hệ tuần hoàn. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 15 8 câu = 3 điểm 1câu: điền khuyết 1 câu: lựa chọn 2 câu = 0,75 đ hƣởng đến nhịp tim, huyết áp, sự thay đổi huyết áp và vận tốc máu trong hệ mạch, trong các hoạt động hàng ngày. 3 câu: đúng sai 2 câu: ghép cột 5 câu= 1,75 điểm 1 câu = 0,5 đ Tổng 22 câu = 8đ 8 câu = 3 điểm 12 câu= 4 điểm 2 câu = 1 điểm TỰ LUẬN TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT 1 câu = 1 điểm Giải thích đƣợc tại sao thức ăn của trâu bò chủ yếu là cỏ nghèo protein nhƣng thịt trâu bò lại giàu protein? 1 câu = 1 đ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT 1 câu = 1 điểm Vận dụng kiến thức huyết áp xác định đƣợc 4 biện pháp khác nhau để bảo vệ sức khỏe tim mạch 1 câu = 1 điểm Tổng 2 câu = 2 đ 1 câu = 1 điểm 1 câu = 1 điểm Tổng 24 câu = 10 điểm TN 8 câu = 3 đ TN 12 câu = 4 đ TL 1 câu = 1đ TN 2 câu = 1 đ TL 1 câu = 1 đ 2. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN 2.1. NỘI DUNG ĐỀ PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM: (8 ĐIỂM) I.1. Hoàn thành các nội dung sau bằng cách điền vào chỗ trống bằng cụm từ thích hợp: (2 điểm) Câu 1: Tiêu hóa là quá trình biến đổi chất . có trong thức ăn thành những chất ..mà cơ thể hấp thụ đƣợc. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 16 Câu 2: Để tăng hiệu quả trao đổi khí ở động vật, bề mặt trao đổi khí cần có các đặc điểm: ..; mỏng, ẩm ƣớt; có nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp; Câu 3: Tiêu hóa thức ăn ở bên trong tế bào gọi là có ở động vật ...... Câu 4: Khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim gọi là Nhịp tim là số ...trong 1 phút. I.2. Nhận định Đúng hoặc Sai cho các phát biểu sau: (2 điểm) Câu 1: Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn. Câu 2: Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn chỉ đƣợc tiêu hóa cơ học bên trong tế bào. Câu 3: Manh tràng phát triển ở động vật ăn thịt, kém phát triển ở động vật ăn thực vật. Câu 4: Giun đất để lên mặt đất khô ráo vẫn có khả năng trao đổi khí bình thƣờng. Câu 5: Phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn và chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất. Câu 6: Nhịp tim và khối lƣợng cơ thể thƣờng tỉ lệ nghịch với nhau. Câu 7: Hệ mạch bao gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch, trong đó tổng tiết diện của động mạch là lớn nhất. Câu 8: Ở lƣỡng cƣ, bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm thất. I.3. Chọn phƣơng án đúng nhất: (2 điểm) Câu 1: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác nhƣ thế nào? A. Phế quản phân nhánh nhiều. B. Có nhiều phế nang. C. Khí quản dài. D. Có nhiều ống khí. Câu 2: Khi cá thở vào, diễn biến nào dƣới đây đúng? A. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở. B. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng. C. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng. D. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở. Câu 3: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò cừu, dê. Câu 4: Chứng huyết áp cao biểu hiện khi: A. Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài. B. Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài. C. Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài. D. Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài. Câu 5: Xét các phát biểu sau: (1) Trong túi tiêu hóa, thức ăn đƣợc tiêu hóa ngoại bào rồi tiêu hóa nội bào. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 17 (2) Giun đất thuộc động vật có ống tiêu hóa. (3) Trâu, bò là động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn. (4) Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn. (5) Thức ăn đƣợc tiêu hóa cơ học, hóa học ở động vật chƣa có cơ quan tiêu hóa. (6) Manh tràng của động vật ăn thịt rất phát triển. Trong số 6 phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Cho các phát biểu sau: (1) Huyết áp tăng khi tim đập chậm, yếu, huyết áp giảm khi tim đập nhanh, mạnh. (2) Huyết áp của ngƣời đo ở cánh tay còn huyết áp của trâu bò, ngựa đo ở đuôi. (3) Tim hoạt động không mệt mỏi nhƣ một cái máy bơm hút và đẩy máu đi trong vòng tuần hoàn. Ở cá tim có 2 ngăn, ở lƣỡng cƣ tim có 3 ngăn, ở bò sát tim có 4 ngăn có vách hụt. (4) Hệ thống mạch máu gồm hệ thống động mạch, mao mạch và tĩnh mạch luôn có đầy đủ cấu trúc ở hệ tuần hoàn hở và hệ tuần kín. (5) Hệ tuần hoàn kín có máu lƣu thông trong mạch kín dƣới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh thƣờng có ở các động vật thân mềm và chân khớp. (6) Nhịp tim của các loài động vật là khác nhau ở voi: 25 – 40/ phút, ở mèo: 110 – 130/ phút. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 I.4. Nối các cột A và B sao cho phù hợp (2 điểm) A B 1/ Thú ăn thực vật có A- răng dùng nhai và nghiền phát triển. 2/ Hình thức hô hấp bằng mang có ở B- trong lòng động mạch, máu chảy với áp lực cao, vận chuyển máu nhanh, đi xa, làm tăng hiệu quả trao đổi chất ở mao mạch. 3/ Huyết áp thấp thƣờng gây tác hại C- dạ dày đơn, ruột ngắn, mang tràng phát triển. 4/ Hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn có ƣu điểm D- ốc, trai, tôm, cua, cá xƣơng. E- không cung cấp đủ máu cho não, gây choáng váng và ngất. F- xuất huyết não gây tử vong. G- ốc, trai, giun đất, sò, tôm, cua, cá xƣơng. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 18 PHẦN 2. TỰ LUẬN:(2 ĐIỂM) Câu 1: Dựa vào kiến thức huyết áp đã học, em hãy nêu 4 biện pháp khác nhau để bảo vệ sức khỏe tim mạch. (1điểm) Câu 2: Giải thích tại sao thức ăn của trâu bò chủ yếu là cỏ nghèo protein nhƣng thịt trâu bò lại giàu protein? (1 điểm) 2.2. ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: I.1. Trả lời ngắn gọn I.2. Đúng/ Sai mỗi ý đúng: 0,25 đ I.3. Lựa chọn 1 – 4: mỗi ý đúng: 0,25 đ I.4. Ghép cột 1. dinh dƣỡng phức tạp / đơn giản 0,5đ 1. Đ 5. Đ 1. D 3. D 1. A 0,5đ 2. rộng / có sự lƣu thông khí 0,5đ 2. S 6. Đ 2. C 4. A 2. D 0,5đ 3. tiêu hóa nội bào / chƣa có cơ quan tiêu hóa 0,5đ 3. S 7. S 5. B (0,5đ) 3. E 0,5đ 4. tính tự động của tim / chu kỳ 0,5đ 4. S 8. Đ 6. B (0,5đ) 4. B 0,5đ PHẦN II. TỰ LUẬN: Câu 1: Nêu được 1 biện pháp : 0,25 đ. 4 biện pháp x4 = 1 điểm - Chế độ dinh dƣỡng hợp lí, không nên ăn quá nhiều lipit, không nên ăn quá mặn, ăn nhiều rau, quả, không sử dụng chất kích thích nhƣ rƣợu, bia, thuốc lá, - Chế độ nghỉ ngơi phù hợp, không nên thức khuya. - Tập luyện thể dục thể thao. - Thƣờng xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ. Câu 2: Giải thích được các ý sau: Mỗi ý 0,5 đ - Thức ăn lần thứ 1 xuống dạ cỏ nhào trộn vi sinh vật trong dạ cỏ. - Thức ăn nhai lại lần thứ 2 (trộn các vi sinh vật) xuống dạ múi khế đƣợc tiêu hóa hoàn toàn. IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU Nhập điểm kiểm tra sau tác động với 02 nhóm đối tƣợng: thực nghiệm và đối chứng, xử lý phân tích số liệu dựa vào các hàm mode, trung vị, giá trị TB, độ lệch chuẩn, giá trị chênh lệch, giá trị p và giá trị SMD. Qua đó rút ra kết luận vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không? mức độ ảnh hƣởng nhƣ thế nào? STT Nhóm đối chứng Nhóm thực nghiệm 1 Nguyễn Thị Thúy An 7 Phạm Thanh Cang 9 2 Võ Thị Mỹ Bình 9,5 Nguyễn Ngọc Đƣợc 8,5 3 Phạm Anh Duy 7 Phạm Trƣờng Duy 9 Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 19 4 Nguyễn Khánh Duy 9 Trần Thị Thúy Duy 8,5 5 Ngô Thị Ngọc Hà 8 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 9,5 6 Nguyễn Minh Hiển 8,5 Nguyễn Thị Ngọc Hà 9,5 7 Huỳnh Lâm Hiếu 7 Đặng Thị Mỹ Hạnh 9 8 Trần Văn Hòa 8,5 Lê Thị Hồng Hạnh 8,5 9 Ngô Phƣớc Khang 8 Đặng Huy Hoàng 8 10 Nguyễn Thị Lệ Linh 8 Nguyễn Thanh Hồng 9 11 Phạm Thị Kim Loan 8,5 Võ Thị Kim Linh 10 12 Nguyễn Thị Lụa 9 Võ Thị Phƣơng Loan 8 13 Trần Văn Luân 9 Nguyễn Khánh Luân 9 14 Huỳnh Thị Kim Ngân 9,5 Trần Thị Thu Ngân 9,5 15 Nguyễn Hữu Nhân 9 Đoàn Thị Bích Ngọc 8 16 Phan Trọng Nhân 8 Lê Thị Kim Ngọc 8,5 17 Võ Huỳnh Nhƣ 9 Mai Thị Yến Nhi 8,5 18 Nguyễn Thị Hồng Nhung 9,5 Ngô Ngọc Yến Nhi 9,5 19 Nguyễn Thị Bích Phƣợng 9,5 Nguyễn Thị Tuyết Nhi 9 20 Nguyễn Trƣờng Sơn 8 Quách Hồng Nhung 9,5 21 Nguyễn Minh Thƣ 8 Nguyễn Hoàng Phúc 8,5 22 Nguyễn Minh Thuận 8 Bạch Hoa Quyền 9,5 23 Lê Thị Mỹ Tiên 9 Trƣơng Anh Thƣ 9 24 Đỗ Phát Triển 8 Đinh Minh Thuận 9,5 25 Lê Mỹ Trinh 9,5 Võ Hữu Tính 8,5 26 Trần Thị Mai Trinh 7 Lê Thanh Toàn 9 27 Nguyễn Văn Hữu Trung 7 Lƣu Minh Trọng 8 28 Nguyễn Thảo Vi 8,5 Võ Thành Trung 9,5 29 Lê Ngọc ý 8 Huỳnh Thị Cẩm Tú 9 30 Trà Thƣ ý 9,5 Nguyễn Thị Thúy Vi 9,5 31 Phan Văn Việt 8 Mode 8 9 Trung vị 8,5 9 giá trị TB 8,4 8,90 Độ lệch chuẩn 0,84 0,57 giá trị chênh lệch 0,50 giá trị p 0,004464 có ý nghĩa giá trị SMD 0,595 lớn V. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC ĐA DẠNG HÓA HÌNH THỨC CỦNG CỐ BÀI TRONG CÁC TIẾT CHUYÊN ĐỀ: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG Ở ĐỘNG VẬT Thời gian tổ chức từ 5 – 8 phút. Trong chuyên đề này, giáo viên củng cố bài theo các nội dung sau: Tiêu hóa, hô hấp và tuần hoàn ở động vật. Cụ thể nhƣ sau: 1. CỦNG CỐ PHẦN KIẾN THỨC TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 20 Với các hình thức sau: 1.1. Điền các cụm từ thích hợp vào các chỗ trống sau: Câu 1: Tiêu hóa là quá trình biến đổi các .. có trong thức ăn thành những . mà cơ thể có thể hấp thụ đƣợc. Đáp án: chất dinh dƣỡng/ chất đơn giản Câu 2: Hoàn thành bảng sau bằng cách đánh dấu x vào các cột tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. Đáp án: tiêu hóa cơ học: thực quản, ruột già, tiêu hóa cơ học và hóa học: miệng, dạ dày, ruột non. Câu 3: Quá trình tiêu hóa ở động vật chƣa có cơ quan tiêu hóa đƣợc thực hiện: Thức ăn đƣợc .. và phân hủy nhờ enzim chứa .. tạo thành chất dinh dƣỡng đơn giản (đƣợc hấp thụ) và chất thải (xuất bào). Đáp án: thực bào/ lizoxom 1.2. Nhận dạng các hình thức tiêu hóa sau: A B C A- tiêu hóa nội bào B- tiêu hóa ngoại bào và nội bào C- tiêu hóa ngoại bào 1.3. Ghép đúng nội dung: đặc điểm tiêu hóa tƣơng ứng của các cột sau: Đặc điểm tiêu hóa Thú ăn thịt Thú ăn thực vật Dạ dày đơn, to Manh tràng phát triển có nhiều vi sinh vật cộng sinh Răng nanh, răng cửa và răng ăn thịt phát triển Dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 21 Đáp án: thú ăn thịt: dạ dày đơn, to; răng nanh, răng cửa và răng ăn thịt phát triển. Thú ăn thực vật: manh tràng phát triển có nhiều vi sinh vật cộng sinh và dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn. 1.4. Phân biệt đúng sai: Những phát biểu sau Sai hay Đúng Câu 1: Ruột tịt còn đƣợc gọi là manh tràng. Câu 2: Dạ dày bò có 4 ngăn. Câu 3: Ruột của thú ăn thực vật ngắn hơn thú ăn thịt. Câu 4: Manh tràng rất phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn. Đáp án: 1 Đ, 2Đ, 3S, 4Đ 2. CỦNG CỐ PHẦN KIẾN THỨC HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT Câu 1: Phổi của thú có hiệu quả TĐK hiệu quả hơn ở phổi của lƣỡng cƣ và bò sát là do: A. phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. B.phổi thú có cấu trúc lớn hơn. C. phổi thú có khói lƣợng lớn hơn. D. phổi thú có nhiều phế nang ,diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. Đáp án: D Câu 2: Xác định các hình thức hô hấp sau: A B Đáp án: A- hô hấp bằng phổi B- hô hấp bằng hệ thống ống khí Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 22 3. CỦNG CỐ PHẦN KIẾN THỨC TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT Đáp án: 1- nút xoang nhĩ; 2- nút nhĩ thất 3- bó his 4- mạng puôckin Đáp án: C Câu 4: Đáp Đáp án: B Câu 5: Xác định hình thức tuần hoàn ở các loài động vật dƣới đây: Đáp án: tuần hoàn hở: ốc sên, trai, tôm; tuần hoàn kín: giun đốt, bạch tuột, mực ống. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 23 Câu 6: Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn gồm: A. Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. B. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn. C. Tim, hệ mạch, máu. D. Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, máu. Đáp án: B Câu 7: Đƣờng đi của máu trong hệ tuần hoàn hở theo thứ tự là: A. Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, tim. B. Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, tim. C. Động mạch, khoang cơ thể, tĩnh mạch, tim. D. Động mạch, tĩnh mạch, khoang cơ thể, tim. Đáp án: C Câu 8: Nhóm động vật KHÔNG có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim: A. Cá xƣơng, chim, thú. B. Lƣỡng cƣ, thú. C. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. Lƣỡng cƣ, bò sát, chim. Đáp án: A 4. ÔN TẬP CHƢƠNG I - Tiến trình: Kế hoạch hoạt động GV yêu cầu HS: - Dựa vào hình 22.1: + Thể hiện một số quá trình trong cây. Hãy chỉ rõ quá trình gì xảy ra trong cấu trúc đặc hiệu nào và ở đâu. + Hãy viết câu trả lời vào các dòng từ a → e dƣới đây. → nêu vai trò của mỗi quá trình. - Điền các chất cần thiết vào vị trí có dấu hỏi trong sơ đồ hình 22.2 → nêu mối quang hệ giữa quang hợp và hô hấp. - Điền dấu x vào các ô trống phù hợp ở bảng 22 SGK về các quá trình tiêu hoá cơ học hoặc tiêu hoá hoá học ở ĐV đơn bào, ĐV có túi tiêu hoá và ĐV có ống tiêu hoá. - Cho biết cơ quan trao đổi khí ở thực vật và động vật? - So sánh sự trao đổi khí ở động vật và thực vật. - Cho biết hệ thống vận chuyển dòng mạch gỗ, dòng mạch rây ở thực vật và hệ thống vận chuyển máu ở động vật? - Cho biết động lực vận chuyển dòng mạch gỗ, dòng mạch rây ở thực vật và máu ở động vật? - Quan sát hình 22.3 và trả lời: + Cơ thể động vật trao đổi chất với môi trƣờng nhƣ thế nào? + Mối liên quan về chức năng giữa các hệ cơ quan với nhau và giữa các hệ cơ quan với tế bào cơ thể (với chuyển hóa nội bào)? Nhiệm vụ của hs cho các hoạt động kế tiếp: Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 24 - Về nhà, học bài và xem trƣớc bài Hƣớng động trong chƣơng mới: Cảm ứng theo nội dung: + Cảm ứng, hƣớng động là gì? + Phân biệt các kiểu hƣớng động Nội dung học sinh ghi: I. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở thực vật 1. Mối quan hệ dinh dƣỡng ở thực vật - CO2 khuếch tán qua khí khổng vào lá. - Quang hợp trong lục lạp ở lá. - Dòng vận chuyển đƣờng saccarôzơ từ lá xuống rễ theo mạch rây trong thân cây. - Dòng vận chuyển nƣớc và các iôn khoáng từ rễ lên lá theo mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá. - Thoát hơi nƣớc qua khí khổng và cutin ở trên lớp biểu bì lá. 2. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp - Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp. Sản phẩm của hô hấp lại chính là các chất tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp. II. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở động vật 1. Tiêu hoá ở động vật Quá trình tiêu hoá Tiêu hoá ở ĐV đơn bào Tiêu hoá ở ĐV có túi tiêu hoá Tiêu hoá ở ĐV có ống tiêu hoá Tiêu hoá cơ học x Tiêu hoá hoá học x x x 2. Hô hấp ở động vật - Cơ quan trao đổi khí ở động vật: bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi. - Cơ quan trao đổi khí ở thực vật: chủ yếu thông qua khí khổng (ở lá) và bì khổng (ở thân). Sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và động vật: - Giống: Lấy O2 và thải CO2 - Khác: + Thực vật: trao đổi khí qua quá trình hô hấp và quang hợp. Đề tài nghiên cứu KHSP ứng dụng Gv: Nguyễn Thị Kim Loan 25 + Động vật: nhờ cơ quan hô hấp (bề mặt cơ thể, mang, ống khí, phổi). 3. Hệ tuần hoàn ở động vật - Động vật tiếp nhận chất dinh dƣỡng (có trong thức ăn), ôxi; thải các chất sinh ra từ quá trình chuyển hoá (nƣớc tiểu, mồ hôi, Co2) và nhiệt. - Hệ tiêu hoá tiếp nhận chất dinh dƣỡng từ bên ngoài cơ thể và đƣa vào hệ tuần hoàn. - Hệ hô hấp tiếp nhận ôxi chuyển vào hệ tuần hoàn. - Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dƣỡng và ôxi đến cung cấp cho tất cả các tế bào của cơ thể. - Các chất dinh dƣỡng và ôxi tham gia vào chuyển hoá nội bào tạo ra các chất bài tiết và CO2. - Hệ tuần hoàn vận chuyển chất bài tiết đến thận để bài tiết ra ngoài và vận chuyển CO2 đến phổi để thải ra ngoài. Chợ Mới, ngày 06 tháng 02 năm 2017 Ngƣời viết NGUYỄN THỊ KIM LOAN
File đính kèm:
- nam_2016-2017_Nguyen_Thi_Kim_Loan_-_Giai_C_259636f8af.pdf